Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 26

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 26

TUẦN 26

Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

CHỦ ĐIỂM: "MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN"

I. Mục tiêu:

- Lớp 1 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 25 của toàn khu.

- Nắm đợc kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 26:

+ Thực hiện giảng dạy chơng trình tuần 26.

+ Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.

+ Tăng cờng phụ đạo HS yếu.

+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.

+ Chăm sóc bồn hoa đợc giao.

+ Mặc đủ ấm trớc khi đến lớp.

II.Thời gian, đối tợng:

- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.

- HS cả khu.

III. Chuẩn bị:

- HS lớp 5 trực tuần kê bàn ghế.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: hoạt động đầu tuần
CHủ ĐIểM: "mừng đảng, mừng xuân"
I. Mục tiêu:
- Lớp 1 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 25 của toàn khu.
- Nắm đợc kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 26:
+ Thực hiện giảng dạy chơng trình tuần 26.
+ Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
+ Tăng cờng phụ đạo HS yếu.
+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.
+ Chăm sóc bồn hoa đợc giao.
+ Mặc đủ ấm trớc khi đến lớp.
II.Thời gian, đối tợng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chuẩn bị: 
- HS lớp 5 trực tuần kê bàn ghế.
IV. Tiến hành hoạt động:
- Lớp 5 nhận xét hoạt động trong tuần 26.
V. Kết thúc hoạt động:
 * Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu.
 * Phần hội:
- Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài Chú chim nhỏ dễ thương.
- Nhận xét tiết học.
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Tiết 76 + 77: Tôm Càng và Cá Con
I. Mục đích yêu cầu:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
II. Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài thơ: Bé nhìn biển
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS cách đọc.
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV HD HS đọc.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài, ĐT, CN)
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS trả lời.
+ HS theo dõi SGK.
+ HS nối nhau đọc từng câu.
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- HS luyện đọc
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét bạn.
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài:
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
* HS giỏi : Tôm Càng làm gì để cứu cá Con ?
- Em thấy Tôm càng có gì đáng khen ?
d. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em học được ở Tôm Càng điều gì ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
- Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
- HS nối tiếp nhau kể lại.
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn ....
+ HS phân vai thi đọc lại truyện.
- Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.
.................................................................................................................................................................................................................................................................. ...............
Tiết 4: Toán
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng:
- Mặt đồng hồ quay được
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV quay kim đồng hồ yc HS trả lời.
- Nhận xét.
2. Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- HS trình bày theo cặp
- HS 1: Đọc câu hỏi.
- HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ.
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- Tương tự bài 1.
- GV nhận xét.
3. Củng cố:
* Trò chơi" Ai nhanh hơn"
HS 1: Quay kim đồng hồ.
HS 2: Đọc số chỉ giờ.
* Dặn dò:
- Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Nhận xét, tiết học.
- HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ?
- HS 2: 8 giờ 30 phút.
Tương tự với các câu hỏi khác
- HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ?
- HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ.
- Tương tự với các câu hỏi khác.
- HS tham gia trò chơi.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 25: Lịch sự khi đến nhà người khác (T1)
I.Mục tiêu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. 
II. Tài liệu: 
 - Phiếu bài tập, bìa 3 màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích truyện
- GV kể chuyện.
- Thảo luận:
- Mẹ toàn nhắc nhở Dũng điều gì?
- Sau khi được nhắc nhở thái độ của Dũng ntn?
- Em học được gì qua câu chuyện trên?
*GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà . . .
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu ghi hành động việc làm khi đến chơi nhà khác.
+ HS thảo luận rồi dán theo hai cột những việc nên làm và không nên làm.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Tự liên hệ: Trong các việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào còn việc nào em chưa thực hiện được ? Vì sao ?
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
- GV nêu từng ý kiến.
- HS bày tỏ bằng nhiều cách khác nhau:
+ Vỗ tay khi tán thành.
+ Giơ tay không tán thành.
+ Xoa tay khi lưỡng lự hoặc không biết.
Nội dung các ý kiến:
a. Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen..
b. Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen, hàng xóm là không cần thiết.
c. Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
d. Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
- Sau mỗi ý GV cho giải thích lý do đánh giá của mình
- Kết luận: Y kiến a, d là đúng, ý kiến b, c là sai vì đến nhà ai cũng cần lịch sự
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện: Lịch sự khi đến nhà người khác và nhắc nhở anh em cùng thực hiện.
- HD thực hành: Thực hiện Lịch sự khi đến nhà người khác
- HS trả lời.
- HS trao đổi về CH và trả lời từng ý.
- Các bạn khác bổ sung.
- Hẹn trước, gọi điện thoại khi đến chơi.
- Gõ cửa hoặc bấm chuông khi vào nhà.
- Lễ phép chào hỏi người trong nhà.
- Nói năng lễ phép rõ ràng.
- Tự mở cửa vào nhà
- Tự do chạy nhảy khắp trong nhà
- Cười nói, đùa nghịch ồn ào.
- Xin phép chủ nhà khi muốn xem.
- Ra về không chào hỏi.
- Tự mở đài, mở ti vi.
- Tự do hái quả trong vườn. . . .
- HS bày tỏ ý kiến:
- Tán thành: ý a, d.
- Không tán thành: b, c.
- HS chú ý, lắng nghe.
Tiết 2: Tập đọc
Ôn bài : tôm càng và cá con
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Học sinh đọc diễn cảm bài ''Tôm Càng và Cá Con''.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm ,biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2/ Bài ôn .
a. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
 + GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp.
 + GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu.
- Đọc đoạn trong nhóm.
 + GV quan sát uốn nắn.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Củng cố - dặn dò. 
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc tiếp sức câu.
 + Luyện phát âm.
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Học sinh thi đọc.
- Nhóm khác nhận xét cho điểm.
- 2 - 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. 
II/Đồ dùng dạy - học: 
- Mô hình đồng hồ.
- HT: Nhóm 4 , cá nhân , cả lớp . 
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu.
- Giáo viên nhận xét.
2/ Bài ôn:
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (mô tả trong tranh).
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
a) Nam cùng các bạn đến vườn bách thú lúc 8 giờ rưỡi.
b) Nam và các bạn đến chuồng voi lúc 
 9 giờ.
c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 
 9 giờ 15 phút. 
d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 
 15 phút.
e) Nam và các bạn về nhà lúc 11giờ.
Bài 2: Đọc đề
Nhận biết các thời điểm trong hoạt động (đến trường học)
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Đọc đề
- Nêu câu hỏi
+ Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao?
+ Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút?
- Nhận xét - Cho điểm.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ, 1giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh thoả luận nhóm 4.
- Đại d ... của HS.
c. HD làm các bài tập
Bài tập 2a: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- HD HS làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ 2, 3 HS đọc lại.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường lung linh dát vàng
+ HS viết bảng con.
+ HS viết bài.
- HS soát lỗi.
 - HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
 + Giải thưởng, rải rác, dải núi.
 + Rành mạch , để dành, tranh giành
- Nhận xét bài làm của bạn.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 26: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I Mục đích yêu cầu
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước(BT1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết TLV tuần trước- BT2).
II Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ cảnh biển.
- HS : VBT.
III Xác định ND, PP dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 cặp HS thực hành đóng vai HS1 hỏi mượn HS2 đồ dùng học tập. HS2 nói đồng ý. HS1 đáp lại lời đồng ý của bạn.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập:
Bài 1: Nói lại lời đáp của em trong các trường hợp.
- HD HS cách thực hiện.
- GV và cả lớp nhận xét
Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết TLV tuần trước.
- GV chấm điểm một số bài.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- HS thực hành.
- Nhận xét bạn.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống.
- HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp.
- Nhiều cặp HS thực hành đóng vai.
- HS nêu yêu cầu bài.
 - HS mở SGK xem lại.
- HS làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thủ công
Tiết 26: Làm dây xúc xích trang trí (T2)
I Mục tiêu
 - Biết làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
* THMT: HS thu dọn vệ sinh sau khi học.
II Đồ dùng:
- GV : Dây xúc xích mẫu, Quy trình làm dây xúc xích, giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
- HS : Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : HS thực hành làm dây xúc xích trang trí.
* GV nhắc lại các bước làm dây xúc xích
* Cho HS thực hành:
- GV quan sát những em còn lúng túng.
- Động viên các em làm dây xúc xích dài.
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá SP của HS.
- Cho HS tự đánh giá SP của bạn.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
- Khen ngợi động viên các em.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài : Làm đồng hồ đeo tay.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
+ HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công:
- Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
- Bước 2 Dán nan giấy thành dây xúc xích.
+ HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
+ HS trưng bày sản phẩm của mình.
- HS đánh giá sản phẩm của bạn.
- HS lắng nghe.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1: Tập làm văn
ôn luyện
I/ Mục đích - yêu cầu: 
- Biết đáp lờiđồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước BT2).
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra đầu giờ: 
B/ Bài ôn.
1, Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học.
2, HD làm bài tập. 
Bài 1: Miệng 
- Suy nghĩ về nội dung và chuẩn bị lời đáp, thái độ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Từng cặp 2 HS đóng vai.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
- Khi hỏi đáp các em cần ứng sử như thế nào ?
Bài 2 : Viết lại câu trả lời của em ở tiết 25
Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý.
- Viết vào vở thành đoạn văn liền mạch 4, 5 câu tạo thành 1 đoạn văn tự nhiên.
- Nhận xét khen ngợi, động viên.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh thảo luận theo cặp.
a, Cháu cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay ạ ! / Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác ạ ! /. .
b, May quá, cháu cám ơn cô nhiều ! /Cô sang ngay nhé. Cháu về đây ạ ! / . . .
c, Nhanh lên nhé, tớ chờ đấy !...
Nhiều học sinh nói theo cặp.
 ( không cần nói giống nhau)
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh viết bài.
Cảnh biển buổi sáng mai khi mặt trời mới mọc. Sóng nhấp nhô trên mặt biển.Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
ôn luyện
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra đầu giờ: 
B/ Bài ôn:
- Giáo viên giới thiệu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Nối các điểm để được:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Phát phiếu bài tập.
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: Tính chu vi hình tam gác ABC
biết độ dài các cạnh là :
AB = 2cm , BC = 5cm , AC = 4cm.
- GV nhận xét.
Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài 4:
a, Tính độ dài đường gấp khúc
b, Tính chu vi hình tứ giác 
- Nhận xét về đường gấp khúc và hình tứ giác.
- Nhận xét, chữa bài.
C/ Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học. 
- Học sinh nêu yêu cầu .
- 1 học sinh làm vào phiếu to trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh báo cáo.
- Học sinh khác nhận xét. 
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm BC.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số: 11 cm
- Học sinh làm theo nhóm.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DFGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm
- Học sinh làm bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là: 
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- Đường gấp khúc ABCDE có độ dài bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Hoạt động cuối tuần
Sinh hoạt lớp Tuần 26
I/. Muc tiêu:
	 - HS biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - Đề ra phương hớng tuần sau.
* Sinh hoạt sao: 
 - Ôn các bài hát của đội.
II/. Thời gian, địa điểm: 
 - Vào 10 giờ 40 phút ngày 24 tháng 2 năm 2012 - Tại lớp 2 a
III/. Đối tợng:
 - HS lớp 2 a . Số lượng : 19 HS 
Vắng: ..........................................................................................................................
IV/. Chuẩn bị:
*Phương tiện: - Sổ theo dõi của lớp. 
 - Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần
* Hình thức: - Tổ, cả lớp.
V. Nội dung:
- Ban cán sự lớp nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua
- GV tổng kết tuần 25 và kết quả học tập trong tuần, đề ra phương hớng tuần 27.
VI.Tiến hành hoạt động:
1, ổn định tổ chức - hát đầu giờ.
 	 - Sinh hoạt theo tổ. 
 	 - Lớp trởng nhận xét chung.
	 - GV chủ nhiệm nhận xét. 
 	 + Các em có ý thức làm bài, học bài: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Đi học đều, đúng giờ:......................................................................................
 	 + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :.......................................................
 	 + Thể dục nhanh nhẹn - vệ sinh sạch sẽ :............................................................
 2, Tồn tại :
 - .........................................................................................................................
3, Thực hiện chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô.
 - Ôn Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần: ..
4, Phương hướng tuần 27:
 	 - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp, trờng. 
 	 - Thi đua học tập tốt,chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
 	 - Tích cực luyện viết chữ đẹp. 
 	 - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức.
	- Mặc đủ ấm khi tới trường.
	- Chăm sóc cây trồng.
 VII.Tổng kết - dặn dò
 - Chuẩn bị bài cho tuần học mới.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc