Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 12 năm 2009

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 12 năm 2009

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.

- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.

- Bài tập trọng tâm : Bài 1 ( a, b, d ,e ) ; Bài 2 ( Cột 1 , 2, 3) Bài 4

II. Chuẩn bị

- GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo

- HS: Vở, bảng con

III. Các hoạt động

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 *******************************
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
TOÁN
Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
Bài tập trọng tâm : Bài 1 ( a, b, d ,e ) ; Bài 2 ( Cột 1 , 2, 3) Bài 4
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
Bài 4:
 Số con gà có:
 42 – 18 = 24 (con )
 Đáp số: 24 con.
- GV nhận xét 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng.
v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho thầyâ phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
 - X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1:
? Đề bài y/c gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Tại sao x = 8 + 4 ?
Tại sao x = 18 + 9 ?
Tại sao x = 25 + 10 ?
Bài 2:
Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
Có thể hỏi thêm:
	+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
	+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 13 – 5
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Tìm x
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Số bị trừ 
11
21
49
62
Số trừ 
 4
 9
34
27
Hiệu
 7
12
15
35
- Dùng chữ cái in hoa
 C*	*B
	O
 A * * D
 -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O
 TẬP ĐỌC
Tiết34 + 35 : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu cĩ nhiều dấu phẩy .
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con .( trả lời được CH 1,2,3,4,) 
- HS khá , giỏi trả lời được CH5
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
Gọi HS đọc bài cây xoài của ông em.
Hỏi:Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài to nhất , ngon nhất bày lên ban thờ ông ?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu:
 Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b)Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c) Đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
 * Hướng dẫn ngắt giọng
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
 d)Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
 e) Thi đọc giữa các nhóm .
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
 - Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
 - Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
v Hoạt động : Luyện đọc lại 
 -GV cho HS thi đọc từng đoạn 
3. Củng cố – Dặn dò 
Cho HS đọc lại cả bài.
Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
-HS đọc và trả lời 
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa  chờ mong
+ HS 2: Không biết  như mây
+ HS 3: Hoa rụng  vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm  cây vú sữa
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
	Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con
- HS thi đua đọc.
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TOÁN
Tiết 57 : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Bài tập trọng tâm :Bài 1 ( a ), Bài 2, 4
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Tìm số bị trừ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
 + HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 
 32 – 8; 42 – 18
 + HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.
v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên  ... khổ thơ trước lớp 
 -Hướng dẫn ngắt giọng.
Nêu cách ngắt nhịp thơ.
Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi tả).
d) Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
 e) Thi đọc
 g) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
 - Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
 - Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của 
 con suốt đời ntn?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức thi đọc thuộc lòng
Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
 - Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
-HS đọc và trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1khổ thơ.
-	Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. 
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. 
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 
TOÁN
Tiết 60 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
 Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Bài tập trọng tâm : Bài 1 , 2 , 3 
Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng giải toán
Thái độ: 
Yêu thích học môn Toán. 
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :53 -15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 63 và 24 83 và 39 53 và 17
Tìm x:
 x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
GV nhận xét.
3. Bài mới 
 A-Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
 B -Thực hành, luyện tập.
Bài 1:
? đề bài y/ c gì ? 
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8;
 63 – 35; 83 –27.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm )
Yêu cầu HS tự làm
Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- Tính nhẩm 
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
13 - 4 = 13 - 6 = 13 – 8 =
13- 5 = 13 – 7 = 13 – 9 =
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
 _ 33 _ 63 _ 83
 8 35 27 
 25 28 56
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
 Bài giải
	Số quyển vở còn lại là:
	 63 – 48 = 15 (quyển)
 	 Đáp số: 15 quyển.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 12 : GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu
- Đọc hiểu bài gọi điện , biết một số thao tác goị điện thoại , trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại , cách giao tiếp qua điện thoại (BT1) .
- Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2)
II. Chuẩn bị
GV: Máy điện thoại nếu có.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :Chia buồn, an ủi.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
Gọi HS đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
 - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
Chấm 1 số bài của HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Chuẩn bị: Tuần 13.
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
	+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
	+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD: 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
- Thực hành viết bài.
CHÍNH TẢ
Tiết 24 : MẸ
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dịng thơ lục bát .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ :sự tích cây vú sữa.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung:
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
 c) Hướng dẫn viết từ khó.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
 -Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
 ? Đề bài y/c gì ?
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc đề bài.
 ? Đề bài y/c gì ?
Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- Điền vào chỗ trống iê, yêâ hay ya 
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- Tìm trong bài thơ mẹ : 
a) Những tiếng bắt đầu bằng r hay gi 
b)Những tiếng có thanh ? , thanh ~
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan kien thuc KN tuan 12.doc