Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 6 năm 2010

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 6 năm 2010

 I. MỤC TIÊU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)

- HS khá giỏi trả lời được CH4.

.II.CHUẨN BỊ:, tranh minh họa bài đọc, băng giấy.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN
 I. MỤC TIÊU 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
- HS khá giỏi trả lời được CH4.
.II.CHUẨN BỊ:, tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Gtb: 
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Gv gt, ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Lời người dẫn chuyện: thong thả.
Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.
Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.
Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh.
	b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi,/sáng sủa và sạch sẽ/nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.//
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! (Lên giọng cuối câu)
- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! 
- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp
d/ Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Ị Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC
- Nhận xét tiết 
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
 - Hoạt động lớp.
- HS nghe.
 - HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
- HS đọc.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
 Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì?.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Hs nxét, bình chọn
- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
- Rèn HS yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng.
 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
An cĩ :11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
Bình : .bưu ảnh?
Ị Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ị Nhận xét.
c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.
Ị Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
 Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nxét, sửa: 7+4 = 11 7+6 = 13
 4+7 = 11 6+7 = 13
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét, sửa: 7 7 7 
 4 8 9 
 11 15 16 
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Em 	: 7 tuổi
 Anh hơn em	: 5 tuổi
 Anh	 :  tuổi?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- HS nxét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
 - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
 - 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
 7 
+ 5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11	7 + 7 = 14
7 + 5 = 12	7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm miệng
- HS nhận xét, sửa.
* Bài 4: Hs làm vở
- HS làm bài.
	Giải:
Tuổi của anh là:
	7 + 5 = 12 (tuổi)
	Đáp số: 12 tuổi.
- Hs sửa bài.
HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 221tháng 9 năm 2010
TỐN
47 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- BT cần làm: B1 (cột 1, 2, 3) ; B3.
- HS yêu thích môn toán. 
II. CHUẨN BỊ:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng:
- HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một số.
- HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 47 + 5
- Viết lên bảng phép cộng 47 + 5.
- Hỏi: Phép cộng này giống phép cộng nào đã học?
Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào ngay VBT, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 2:ND ĐC
* Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
Đoạn CD dài bao nhiêu cm?
Đoạn AB như thế nào so với CD?
Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình cho cả lớp cùng theo dõi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 	* Bài 4:ND ĐC 
4.Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47+ 5
- Trò chơi: Trắc nghiệm đúng, sai.
- GV đọc một số phép tính:
47 + 6 = 53 	Đ
56 + 5 = 6 	S
18 + 9 = 27 	Đ
65 + 7 = 73 	S
- Nếu đúng HS giơ bảng Đ, sai giơ bảng S.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- Chuẩn bị bài: 47 + 25.
- Hát
- 2 HS đọc.
- HS làm bài.
- 29 + 5 và 28 + 5.
- Hoạt động cả lớp.
- HS lắng nghe và phân tích đề
- Thực hiện phép tính cộng 47 + 5
- Thực hiện: 
 47 
+ 5
 52
- HS làm bài, nhận xét bài bạn tự kiểm tra bài mình. 
Bài: 3
HS theo dõi trả lời
- Dài 17 cm.
- AB dài hơn CD là 8 cm ... 
- Trong bài ta thấy có dấu câu nào?
Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sa
- HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần cần chú ý.
- GV cùng HS phân tích những phần khó viết có trong mỗi từ.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.
Hoạt động 3: Luyện viết từ khó và viết bài 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Ị Nhận xét.
- Hãy nêu lại cách trình bày bài chính tả dạng văn xuôi 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc cả bài. 
- GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai.
- Chấm 5 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
* Bài 2:
- GV nêu luật chơi.
- Mỗi dãy cử 6 bạn, từng bạn lên viết 1 từ có vần ai, ay, dãy nào xong trước là thắng cuộc.
* Bài (3):
- GV nêu luật chơi: Trò chơi tìm bạn. Mỗi bên cử 6 bạn, mỗi bạn cầm 1 thẻ chữ, sau tiếng đếm thứ 3 tự tìm tiếng để tạo thành từ: san sẻ, than đá, bán hàng.
San ; sẻ ; than ; đá ; bán ; hàng
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về làm hết bài, sửa hết lỗi 
- Chuẩn bị : Thầy giáo cũ.
- Hát
- HS viết.
- 1 HS nhắc lại tựa.
- 1 HS đọc lại.
- Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu..
- Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy.
- HS nêu.
- HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.
 - Nêu cách trình bày bài.
- HS chép vở. 
- HS dò bài.
- HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi.
- Tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện.
- Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện.
- Nhận xét.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA : Đ
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần).
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
 Mẫu chữ D 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: D 
- Cho HS viết chữ D, Dân.
3. Bài mới: Chữ hoa : Đ
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ Đ. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn nhận xét.
- Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết 
* Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ D.
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ.
- Nêu cách viết chữ D, Đ.
à GV chốt: Chữ D, Đ cỡ vừa viết giống các nét cơ bản, chữ Đ thêm nét ngang ngắn.
* Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu ứng dụng 
* Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng:
- Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
- Giảng nghĩa Đẹp trường đẹp lớp khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
Nêu khoảng cách giữa các chữ.
à GV lưu ý và viết mẫu chự Đẹp (nối nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ).
* Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Đẹp.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Thực hành 
* Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát dòng kẻ trên vở để đặt bút viết.
* Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV yêu cầu HS viết từng dòng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS kém.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1 p)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Chữ hoa: E, Ê.
- Hát
- Viết bảng con.
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 2 nét cơ bản và thêm 1 nét ngang ngắn. 
- Giống: các nét cơ bản.
-Khác: là chữ Đ có thêm 1 nét ngang ngắn.
.- 1 Em nhắc lại. 
- 2, 3 Em nhắc.
-Vài em nêu.
- Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- 2 Em đọc.
- Vài em nhắc lại.
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vưà
- HS nêu.
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
-Thực hiện ở nhà
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
TỐN
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm..
CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV cho HS sửa bài 3/29.
3. Bài mới: Bài toán về ít hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn 
- Gọi HS nêu lại bài toán. 
- Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).
Ị Nhận xét.
Þ Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét và sửa bài
 Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
* Bài 3: ND ĐC
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lại bài làm sai.
- Hát
- 1 HS đọc lại đề.
- Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
	Tóm tắt:
Cành trên	: 7 quả
Cành dưới ít hơn cành trên: 2 quả
Cành dưới	: ? quả
- HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
 - Bài toán về dạng ít hơn.
- HS làm bài ở vở bài tập toán	
- HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải nhanh, chính xác sẽ thắng.
- Thực hiện ở nhà
CHÍNH TẢ
MẨU GIẤY VỤN (Tập chép)
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làn được BT2 (dòng b,c) ; BT(3) b 
II. CHUẨN BỊ:- Sách Tiếng Việt, bảng phụ. Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Giáo viên
Học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: tìm kiếm. mỉm cười
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1.
Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? Tìm thêm những dấu câu khác?
Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?
Hoạt động 2: Tìm từ khó và viết bài 
- Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 1 số vở và nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Bài 2 / 22 VBT:
* Bài 3/ 22VBT: Trò chơi truyền hoa
- GV nêu luật chơi: dùng giỏ hoa có gắn 1 số thăm, vừa chuyền vừa hát, khi bài hát kết thúc thì giỏ hoa ở chỗ bạn nào thì bạn ấy sẽ bốc thăm, sau đó chuyền tiếp cho đến khi hết thăm mới thôi. 
- Từng HS đọc thăm của mình và làm theo thăm yêu cầu.
- Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị: Ngôi trường mới. 
- HS viết.
* Hoạt động lớp.
- 2 HS đọc.
- 2 Dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, ngoặc kép, chấm than.
- Luôn giữ lớp sạch sẽ.
- HS nêu.
- HS nêu những điểm về âm hay vần hay viết sai: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, xong xuôi.
- HS viết.
 - Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi viết. Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi dãy cử 3 bạn làm bảng lớn, cả lớp làm VBT.
- 2 thăm / dãy.
- Cá nhân thực hiện.
- Thực hiện ở nhà
TẬP LÀM VĂN
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2)
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3)
* Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG
A - KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 - 1 HS trả lời câu hỏi BT1 tuần 5. ..
 B - DẠY BÀI MỚI: 
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 a. Bài tập1: (miệng) 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
Hỏi: Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?.............
Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?.........
Gọi 3 HS: Yêu cầu thực hành với câu hỏi: 
a) Em (bạn) có đi xem phim không? 
Yêu cầu lớp chia 3 nhóm, 3 HS thành 1 nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
 b. Bài tập 2: ( miệng) 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài ..
 GV: BT này yêu cầu các em đặt câu theo mẫu.
3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo 3 mẫu
 - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu, rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
 c. Bài tập 3: (viết ) 
- Đọc yêu cầu bài..
 - GV cho HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi, mở trang mục lục..
 - 4 HS đọc tập truyện mục lục của mình.
 - GV nhận xét.
 - HS viết vào vở BT 2 tên truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục..
 - GV cho 5 em đọc bài làm của mình..
 3. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
HS trả lời.
.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
HS 1: Em (bạn) có đi xem phim không?
HS 2: Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim. 
HS 3: 
Các nhóm khác bổ sung .
- Đọc đề bài
3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu:
1HS.
HS mở sách trang mục lục .
HS nhận xét .
HS làm bài.
HS nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 6.doc