Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 26

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 26

. Mục tiêu:

1. Kiến thức-Kỹ năng:

- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen

2. Thái độ:

- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.

***KNS:

-Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.

-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

-Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.

II. Chuẩn bị:

- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận

- HS: SGK.

*Phương pháp:

-Thảo luận nhĩm

 -Động no

 -Đóng vai

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai, 28/2/2011
Tiết : 26
MƠN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
Thái độ: 
Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
***KNS:
-Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
-Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị:
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
*Phương pháp:
-Thảo luận nhĩm
 -Động não
 -Đĩng vai
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Lịch sự khi đến nhà người khác.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
Lúc đó An đã làm gì?
An dặn Tuấn điều gì?
Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó.
Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét 
HS lắng nghe.
Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì.
Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không?
An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm.
An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm.
Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
Một số HS kể trước lớp.
Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
HS trả lời.
Tuần 26
Thứ hai, 28/2/2011
Tiết 76,77:
MƠN: TẬP ĐỌC 
BÀI: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.
***KNS: 
-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
-Ra quyết định 
-Thể hiện sự tự tin
II.Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh vẽ bánh lái.
*Phương pháp: -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ (5 phút)
-Gọi học sinh kiểm tra bài : Bé nhìn biển.
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu ( 15 phút)
a.Đọc mẫu 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng thong thả , nhẹ nhàng, nhấn mạnh ở những từ tả đặc điểm của mỗi con vật. 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại .
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng :
-Cho học sinh luyện đọc các từ. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn và cả bài( 15 phút)
 a. Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Bøài có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
(Chia làm 4 đoạn :
+Đoạn 1 :Từ đầu  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2 : Tiếp ... phục lăn.
+ Đoạn 3 : Tiếp ... tức tối bỏ đi.
+Đoạn 4: Phần còn lại).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 
-Kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu: 
+Yêu cầu học sinh đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?//( Giọng ngạc nhiên.) 
+Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng :Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/
có loài cá ở biển cả.// ( Giọng nhẹ nhàng , thân mật.)
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 .Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
-Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
-Khen nắc nỏm nghĩa là gì? (Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục).
-Giáo viên cho học sinh xem mái chèo và bánh lái và nêu tác dụng của nó. 
-Hướng dẫn và gọi học sinh luyện đọc câu khó: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ Vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này !//
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 4.
-Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
-Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
b. Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai . Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dươnghọc sinh đọc tốt .
c. Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 .
-Hát.
-3 em .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 em đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi học sinh đọc một câu trong bài ,đọc từ đầu cho đến hết bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
-1 số em luyện đọc câu trước lớp .
-1 vài em đọc lại đoạn 1.
-1 em đọc đoạn 2.
-1 vài em giải nghĩa .
-Quan sát và nêu .
-3 đến 4 em đọc .
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-3 đến 4 em đọc .
-1 vài em nhận xét.
-4 em đọc nối tiếp đến hết bài .
-Lần lượt đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc nối tiếp , phân vai...
-Đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 trong bài .
 Tiết 2
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài ( 25 phút).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài. 
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông ? (Tôm Càng đang tập búng càng).
+Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? (Con vật thân dẹt , trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh ).
+Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? ( Cá Co ... giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
	a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
Bài 3: 
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ
	3 + 3 + 3 = 9 (cm) 
 thành 	 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
HS quan sát.
HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh:
HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :26
MƠN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I.Mục đích yêu cầu: 
*Kiến thức-Kỹ năng:
 - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
***KNS:
-Giao tiếp: ứng xử văn hĩa
-Lắng nghe tích cực ( BT1)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
HS: Vở.
*Phương pháp: Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn HS xem lại bài.
Hát
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :26
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
BÀI: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
- kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây cĩ rễ cắm sâu trong bùn.
***KNS: 
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về cây sống dưới nước
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
-Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, 
*Phương pháp: Thảo luận nhĩm. Trị chơi . Suy nghĩ . Thảo luận cặp đơi . Chia sẻ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’) Hát bài quả 
Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin thưa rằng quả khế.
2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống trên cạn.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Một số loài cây sống dưới nước.
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên.
HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.
HS thảo luận và ghi vào phiếu.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
Nhận xét, bổ sung.
Trả lời: 
Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn.
HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết : 129
MƠN: Tốn
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
BT 1 dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Hát
2 HS lên bảng làm bài.
HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS 2 dãy thi đua
HS nhận xét 
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :25
MƠN:ÂM NHẠC
HỌC HÁT CHIM CHÍCH BÔNG
( Nhạc : Văn Dung- Thơ : Nguyễn Viết Bình )
I.Mục tiêu:
*Kiến thức-kỹ năng:
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca 
 *Thái độ:
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
 II.Chuẩn bị của GV:
 - Hát chuẩn bài hát Chim chích bông
 - Máy nghe, băng nhạc
 - Nhạc cụ ïđệm, gõ.
 III.Các hoạt động chủ yếu:
1/Ổn định 
2/.Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Dạy bài hát Chim chích bông 
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
- Cho HS nghe băng hát mẫu, sau đó GV đệm đàn hát lại một lần nữa .
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- Bài chia thành 8 câu hátTiết tấu lời ca đơn giản 
- Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý cách lấy hơinhững chỗ cuối câu.
- Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng.
- Sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét.
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca 
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách 
- Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách 
- Hướng dẫn HS hát vỗ tay, gõ đệm theo tiết tấu 
Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe
Nghe băng mẫu
Tập đọc lời ca theo tiết tấu 
Tập hát theo hướng dẫn của GV
HS hát : Đồng thanh
 Dãy, nhóm 
 Cá nhân
HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Tuần 26
Thứ sáu, 4/3/2011
Tiết :26
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức-Kỹ năng:
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định.
2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ.
3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt.
4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ.
III. Kế hoạch tuần tới :
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. 
Duyệt của khối trưởng
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 26 cktkns sonthihonghanh79.doc