Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 26

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( Tôm càng và Cá con)

2.Hiểu nghĩa các từ : búng càng , ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm , mái chèo, bánh lái , quẹo

- Hiểu nội dung truyện: Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

3.Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK

- Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 8/3/2010
 TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (T1-T2)
I. MỤC TIÊU:
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng 
Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( Tôm càng và Cá con)
2.Hiểu nghĩa các từ : búng càng , ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm , mái chèo, bánh lái , quẹo
Hiểu nội dung truyện: Cá con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
3.Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK
Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc bài thơ Bé nhìn biển trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS .
B. Bài mới
Giới thiệu bài
Luyện đọc
Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1
b. Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe chỉnh sửa cho HS .Chú ý các từ ngữ: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, biển, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngạch đá, áo giáp
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV theo dõi.
-Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Giúp HS hiểâu thêm về các từ:
+ Phục lăn, Aùo giáp: 
- Thi đọc:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai, tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt
- Đọc đồng thanh .
4. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi1:-Khi đang tập bơi đưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
Câu hỏi 2: -Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
Câu hỏi 3: -Đuôiû Cá Con có ích lợi gì?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
Câu hỏi 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con
Câu hỏi 5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-Luyện đọc lại: GV tổ chức cho 2, 3 nhóm HS tự phân vai.
5. Củng cố - dặn dò: 
-Em học ở nhân vật Tôm Càng điều gì?
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS đọc bài chuẩn bị cho tiết sau.
- HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi 1, 2, 3
- HS theo dõi và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau từng câu
- 5-7 HS đọc bài cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
Đoạn 1: Một hôm  biển cả
Đoạn 2: Thấy đuôi  phục lăn
Đoạn 3: Cá con .bỏ đi
Đoạn 4: phần còn lại
- HS đọc từ chú giải.HS đọc đoạn trong nhóm 
-HS thi đọc giữa các tổ 
-HS đọc phân vai cá nhân .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lới chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở: “ Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà Tôm các bạn.
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo , vừa là bánh lái
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con va vào đá cũng không biết đau.
-Tôm Càng búng càng vọt tới xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
-Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn 
-Phân vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con
-Yêu bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn
--------------------
 TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
-Tiếp tục phát triển về biểu tượng thời gian: Thời điểm, Khoảng thời gian, Đơn vị đo thời gian
-Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6 .
-GV theo dõi nhận xét .
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS kể lại liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn 
-Nhận xét và cho điểm HS
Hỏi thêm: Dành cho tất cả HS khá giỏi.
-Từ khi các bạn ở chuồng voi đến chuồng hổ là bao lâu?
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài phần a
Hỏi: Hà đến trường lúc mấy giờ?
-Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ rồi gắn lên bảng
-Gọi 1HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7giờ15 phút rồi gắn lên bảng
-Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và trả lời
-Tiến hành tương tự với phần b
Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề bài:
-Để làm đúng, các em cần đọc kỹ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra , 
-Em điền giờ hay phút vào câu a . Vì sao?
-Em điền giờ hay phút vào câu b. vì sao?
-Còn câu c? Em điền giờ hay phút?
Nhận xét và cho điểm HS 
-3 HS lên bảng quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ: 2 giờ, 6 giờ 15 phút, 9giờ30 phút .
-HS theo dõi 
-HS trả lời và quay kim theo cặp
-Lúc 8g30 phút , Nam cùng các bạn đến vườn thú; Đến 9giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi; Đến 9giờ 15’ các bạn đến chuồng hổ để xem hổ; 10 giờ 15’các cùng nhau ngồi nghỉ, vào lúc 11 giờ tất cả cùng ra về là 15phút .
-Hs khá giỏi trả lời 
-HS đọc đề bài
-Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15phút. Ai đến trường sớm hơn?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn là 15 phút
-HS thực hiện phần b
-HS đọc đề
-Điền giờ vì mỗi ngày Nam ngủ khoảng 8 giờ.
-Điền phút, Nam đến trường chỉ hết 15 phút
-Điền phút vì em làm bài KT trong 35 phút thôi
3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo
 	 - Ôn lại bảng nhân, chia đã học
------------------------------
Thứ ba ngày 9 / 03 / 2010
 THỦ CÔNG: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T2)
 I.Mục tiêu :
-HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công .
-Làm được dây xúc xích để trang trí .
-GD hs thích làm đồ chơi yêu thích sản phẩm lao động của mình .
II.Chuẩn bị: 1.GV :Dây xúc xích mẫu ,qui trính làm dây xúc xích 
 2. HS :Giấy thủ công ,hồ dán .
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3.Bài mới: a.Giới thiệu: GV dùng lời giới thiệu ghi tên bài .
b.Khai thác nội dung:
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ1 :Quan sát mẫu .
-Gv cho HS quan sát mẫu và nhận xét .
+Các vòng dây xúc xích làm bằng gì ?
+Hình dáng màu sắc ,kích thước như thế nào ?
-Gv hướng dẫn mẫu .
Bước 1 :Cắt thành các nan giấy .Lấy giấy thủ công khác nhau ,cắt mỗi nan dài 12 ô,rộng 1 ô .
Bước 2 :Dán các nan giấy thành dây xúc xích .
-Bôi hố vào 1 đầu nan ,dán lại được hình tròn .
Chú ý :Dán mặt màu nằm ngoài .
-Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan 1 ,sau đó dán thành vòng tròn thứ 2.
-Tiếp tục làm vòng tròn 3,4,5 cho đến khi được dây xúc xích dài như ý muốn .
-Cho HS nhắc lại cách làm dây xúc xích .
HĐ2 :Thực hành .
-Cho HS làm dây xúc xích theo nhóm .
-Gv theo dõi uốn nắn .
HĐ3 : Trưng bày sản phẩm .
-Cho HS chọn sản phẩm đẹp trưng bày .
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá .
-HS quan sát .
Các nan giấy màu .
-Dài như nhau ,nhiếu màu .
2 em nhắc lại .
-HS làm theo nhóm .
-Cả lớp cùng chọn .
4. Củng cố: -Nhắc lại các thao tác làm dây xúc xích . Cho HS quan sát 1 số sản phẩm đẹp .
5.Nhận xét, dặn dò: Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành .Nhận xét tiết học , tuyên dương .
TOÁN: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách tìm sốbị chia khi biết thương và số chia .
	- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
 - Giáo dục HS biết tìm số bị chia chính xác .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa hình vuông bằng nhau .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2,3 tr127 .
-GV nhận xét và cho điểm HS
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: tìm số bị chia
2.Dạy bài mới:
1/Nhắc lại quan hệ giữa các phép nhân và phép chia.
a.Thao tác với đồ dùng trực quan
Nêu bài toán 1: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông?
-Hãy nêu phép tính?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép tính trên.
Nêu bài toán 2:
Có một số hình vuông được xếp thành hai hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông?
-Hãy nêu phép tính?
b.Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
-Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì?
-Trong phép nhân 3 x 2 = 6thì 6 là gì?
-3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Vậy trong phép chia , số bị chia bằng gì?
2/ Hướng dẫn tìm hiểu số bị chia:
Viết lên bảng x : 2 = 5 và yêu cầu HS đọc phép tính trên
-x là gì trong phép chia x: 2 = 5
-Muốn tìm được số bị chia ta làm thế nào?
Vậy x bằng mấy?
-Yêu cầu HS đọc bài toán
H; Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
3.Luyện tập
Bài 1: -Cho HS lần lượt làm nhẩm tiếp nối
Nhận xét cho điểm
Bài 2: Tìm x 
-yêu cầu HS làm bảng con .
-GV theo dõi nhận xét 
Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề toán
-Gọi HS đọc tóm tắt và giải
-Chữa bài cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò: 
-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-3 HS lên bảng 
-HS nhắc lại 
-Mỗi hàng có 3 hình vuông.
-Phép chia 6 : 2 = 3
-6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
-Hai hàng có 6 hình vuông.
- Phép nhân : 2 x 3 = 6
-6 là số bị chia
-6 là tích của 3 và 2
-3 và 2 là thương và số chia.
-Số bị chia bằng thương nhân với số chia
-Đọc x chia 2 bằng 5
-Là số bị chia
-Ta lấy thương nhân với số chia.
 X = 5 x 2 , X = 10
-Đọc bài toán
 x : 2 = 5
 x = 5 x 2
 x = 10
-Ta lấy thương nhân với số chia. Nhiều HS nhắc lại kết luận 
-HS làm nối tiếp nêu kết quả 
-3HS lên bảng , lớ ... chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định .
Giáo dục HS viết chữ đúng mẫu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ X đặt trong khung chữ; Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ: Xuôi, Xuôi chèo mát mái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Cho 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng :Vượt suối băng rừng.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chữ hoa
1/ H/dẫn HS quan sát và nhận xét chữ cái X
-Cấu tạo: Chữ X cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
-Cách viết:
-GV viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
2/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
1/Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng
-Cho HS nêu cách hiểu cụm từ: Gặp nhiều thuận lợi
2/ HS quan sát cụm từ ứng dụng ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
-GV viết mẫu chữ Xuôi trên viền dòng kẻ.
3/Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
-GV nêu yêu cầu viết
-GV theo dõi giúp đỡ HS
5.Chấm, chữa bài : GV chấm 5, 7 bài, nêu nhận xét .
-2 HS viết trên bảng lớp
-cả lớp viết bảng con
-HS quan sát và nhận xét
-HS chú ý theo dõi 
-HS tập viết chữ X 2, 3 lượt 
GV nhận xét , uốn nắn có thể nhắc lại quy trình viết.
-HS đọc: Xuôi chèo mát mái
-Độ cao các chữ cái : các chữ X, h cao 2, 5 li; chữ t cao 1,5li các chữ con lại cao 1 li
-Cách đặt dấu thanh
-Khỏang cách giữa các chữ
-HS tập viết chữ Xuôi hai lượt vào bảng con .
-1 dòng chữ X cỡ vừa
2 dòng chữ X cỡ nhỏ
1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa
1 dòng chữ Xuôi cỡ nhỏ
3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
6. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét chung về tiết học , tuyên dương HS.
--------------------------------
 CHÍNH TẢ (NV): SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương.
Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi có vần ưt/ưc
Giáo dục HS viết chính xác nội dung bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết ND BT2a hoặc 2b , bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng tự viết mỗi em sáu từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc ưt/ưc
B.Bài mới
1/Giới tiệu bài
2/Hướng dẫn nghe viết
a/Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc bài chính tả 1 lần
-Đoạn viết tả gì?
-Cho HS viết bảng.
b/ GV đọc, HS viết bài chính tả vào vở
3/ Hướng dẫn làm BT:
BT 2:
-GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
-Cho 1 HS đọc yêu cầu
-GV mời 2 HS lên bảng làm bài
-Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng
a/ giải thưởng, rải rác, dải núi, rành mạch, tranh giành .
b/ sức khoẻ, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ
BT 3:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu
-GV chốt lại nhận xét
a dở, giấy
b mực , mứt
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau .
-3 HS lên bảng
-HS theo dõi .
-2, 3 HS đọc lại
-Tả sự đổi màu của Sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng.
-HS viết từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh .
-HS viết bài
-Cả lớp đọc thầm
- HS làm nối tiếp bảng nhóm
-HS đọc lại kết quả
-1HS đọc yêu cầu .
-Cả lớp đocï thầm, làm bài vào bảng con
 ------------------------------------
Thứ sáu ngày 12 / 3 /2010
 TOÁN: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
Củng cố biểu tượng về chu vi hình tam giác, hình tứ giác
Rèn kỹ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác thông qua việc tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
Củng cố kỹ năng vẽ hình qua các điểm cho trước và vẽ chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	 Cách hình vẽ tam giác , tứ giác như trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm BTTính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt .
a. 3 cm, 4cm, 5cm b .5cm, 12 cm, 9 cm
-Chữa bài và cho điểm HS 
B.Hướng dẫn luyện tập
Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
Tiến hành tương tự như bài 2
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi tứ giác ABCD
-2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài ra giấy nháp
-HS đọc đề 
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp làm VBT.
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 5 + 4 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm
-Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài vào vở 
a.Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
Đáp số: 12 cm
b.Chu vi hình tứ giác ABCD là :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-Độ dài đướng gấp khúc ABCDE bằng chu vi tứ giác ABCD
-Vì độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc bằng các cạnh hình tứ giác
-ĐGK ABCD là đường gấp khúc có điểm đầu và điểm cuối không phân biệt.
-ĐGK ABCDE là đường gấp khúc có điểm đầu và điểm cuối phân biệt
3. Củng cố - dặn dò: -Trò chơi thi tính chu vi 
	-Nhóm nào có tổng chu vi lớn nhất là nhóm thắng cuộc
	-Dặn HS về ôn lại bài
------------------------------
 ÂM NHẠC: BÀI: CHIM CHÍCH BÔNG
 (Nhạc : Văn Dũng; Lời: thơ Nguyễn Việt Bình)
I. MỤC TIÊU:
	 1. Kiến thức: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
	 2. Kỹ năng: Chim chích bông là loài chim có ích còn gọi là chim sâu .
 HS vừa hát vừa vận động nhịp nhàng .
	3.Thái độ : Giáo dục HS tình cảm yêu mến thiên nhiên , yêu những con vận nhỏ bé gần gũi với đời sống con người.
II. CHUẨN BỊ: - Hát chuẩn xác bài Chim chích bông
	 - Nhạc cụ quen dùng: thanh phách , song loan, tranh chim chích bông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ôn định lớp: Nhắc nhở tư thế ngồi học
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra cá nhân, yêu cầu HS vừa hát 3 bài hát vừa ôn vừa vận động nhịp nhàng tuỳ theo từng bài hát
-Yêu cầu HS nhận xét lẫn nhau->GV nhận xét xếp loại
3.Bài mới: 
HĐ1: Dạy hát bài Chim Chích bông
-GV viết lên bảng và cho HS xem tranh
*Nghe hát mẫu: GV cho HS nghe băng 
*Chia câu hát: GV chia bảng phụ lên bảng và thuyết trình bài hát có 8 câu, mỗi câu 1 dòng
*Tâp đọc lời ca: GV dùng thanh phách gõ tiết tấu của lời ca mỗi câu hai lần. Yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu
*Khởi động giọng:H/dẫn khởi động giọng như các tiết nhạc trước.
*Dạy hát từng câu: GV hát mẫu từng câu 2 lần, yêu cầu HS thực hiện , tiếp tục như vậy câu hai ;
-Sau đó ghép 2 câu lại với nhau, tiếp tục như vậy cho hết bài
*Hát dầy đủ cả bài
-GV hát mẫu , yêu cầu HS thực hiện nhiều lần
-Chia nhóm thành từng nhóm hát đối đáp với nhau
b.HĐ2: Hát kết hợp gõ đẹp theo phách 
-GV vừa hát mẫu vừa gõ
Chim chích bông bé tẻo teo-> Thực hiện nhiều lần
*Hát + gõ đệm theo tiết tấu lời ca
GV vừa gõ vừa hát làm mẫu-Yêu cầu thực hiện theo nhiều lần.
3. Củng cố - dặn dò: Chia nhóm thành 2 nhóm:
Nh1: Hát + gõ đệm theo phách; Nh2: Hát + gõ đệm theo tiết tấu
-Chỉ định một vài cá nhân
-Về nhà học thuộc bài hát trên kết hợp với các cách gõ đệm đã học trên lớp .
-Ôån định chỗ ngồi
Từng cá nhân thực hiện theo yêu cầu
-HS theo dõi 
-HS lắng nghe
-HS ghi nhớ
-HS lắng nghe
-HS đọc đồng thanh
-HS khởi động giọng
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-Từng nhóm thực hiện.
-HS theo dõi
-HS thực hiện
-Nhóm thực hiện
-Cá nhân thực hiện 
------------------------------
 TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỚI ĐỒNG Ý . TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
	1.Rèn kỹ năng nói : tiếp tục luyện tập cách đáp lại lơì đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
	2.Rèn kỹ năng viết : trả lời câu hỏi về biển .
 3. Giáo dục HS đáp lời đồng ý lịch sự .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cảnh biển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau:
Tình huống 1:
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút
HS 2: Nói đồng ý
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn
Gọi HS nhận xét, GV cho điểm
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm BT
Bài 1 ( thực hành)
-GV đưa ra các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại
Mỗi tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành
Nhận xét cho điểm từng HS
Bài 2:
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển ntn?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
-Cho điểm những bài văn hay
-2 cặp HS lên bảng thực hành
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
-HS theo dõi 
-HS thực hành hỏi đáp 
-HS theo dõi thực hành 
-HS 1: đọc tình huống
- HS 2: Nói lời đáp lại
-Tình huống a:
HS 2: + Cháu cảm ơn bác ạ
+Cảm ơn bác , cháu sẽ ra ngay
-Tình huống b: HS 2: + Cháu cảm ơn cô ạ
+ Cháu cảm ơn cô, cô sang ngay nhé
Tình huống c:
+ Hay quá, cậu sang ngay nhé
+ Nhanh lên nhé, tớ chờ
-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng 
-Sóng nhấp nhô trên mặt biển
-Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn 
-Mặt trời đang dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng
-1 số HS đọc bài của mình .
Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
 Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lới đồng ý lịch sự, có văn hoá
 về nhà làm bài vào vở , chuẩn bị bài sau .
------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc26.doc