Giáo án tổng hợp môn học khối lớp 2 - Tuần 14

Giáo án tổng hợp môn học khối lớp 2 - Tuần 14

Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Yêu cầu:

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

Đọc trơn toàn bài. Nghỉ ngơi hợp lý

Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật

Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết

Hiểu được ý nghĩa của truyện Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài học SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:

2 HS đọc lại truyện Há miệng chờ sung

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu chủ điểm

Luyện đọc truyện

GV đọc toàn bài GV HS cách đọc

HS đọc nối tiếp từng câu

Luyện đọc: đặt bó đũa, bẻ gãy, thông thả, đùm bọc lẫn nhau

HS luyện đọc đoạn trước lớp

Hướng dẫn đọc đúng 1 số câu SGV

Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/cả trai,/ gái, /dâu / rễ /lai và bảo ://

Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//

Người cha bèn cởi bó đũa ra/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//

 

doc 19 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học khối lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TU ẦN 14
Ngày soạn 30/11
Ngày dạy 3/12
Chào cờ
Có GV chuyên trách
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Yêu cầu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc trơn toàn bài. Nghỉ ngơi hợp lý
Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật
Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết
Hiểu được ý nghĩa của truyện Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
2 HS đọc lại truyện Há miệng chờ sung
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu chủ điểm
Luyện đọc truyện
GV đọc toàn bài GV HS cách đọc
HS đọc nối tiếp từng câu
Luyện đọc: đặt bó đũa, bẻ gãy, thông thả, đùm bọc lẫn nhau
HS luyện đọc đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc đúng 1 số câu SGV
Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/cả trai,/ gái, /dâu / rễ /lai và bảo ://
Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//
Người cha bèn cởi bó đũa ra/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu/ hợp lai thì mạnh.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới được chú giải
HS đọc các từ mới vào SGK: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
Đọc từng đoạn trong nhóm .HS nhận xét.
Thi đọc giữa các nhóm . GV tuyên dương
HS đọc đồng thanh cả bài .
Âm nhạc
Có GV chuyên trách
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV : Câu chuyện này có những nhân vật nào?
Có 5 nhân vật: ông cụ và 4 người con
GV : Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì (ông rất buồn phiền bèn tìm cách dạy dỗ con cái)
GV: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
HS : Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
GV : ? Người cha bẻ gãy bằng cách nào?
HS Người cha cỏi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
GV :? Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
HS : Với từng người con/Với sự chia rẽ/ Với sự mất đoàn kết.
GV : ? Người cha muốn khuyên các con điều gì?
HS : Anh em phải đoàn kết thương yêu.
Luyện đọc lại:
GV hướng dẫn HS luyện đọc theo vai:
Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con ( cùng nói )
3. Củng cố dặn dò:
GV yêu cầu HS đặt tên khác cho truyện : Đoàn kết là sức mạnh/ đoàn kết thì sống chia rẽ thì chết.
VN đọc lại câu chuyện.
HỌC BUỔI CHIỀU
Toán
55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Yêu cầu:
Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ (SBT có hai chữ số, số trừ có một chữ số)
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
Củng cố cách vẽ hình theo mẫu
II. Chuẩn bị :
Vở BTTV
II. Lên lớp:
1. GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: 
55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
GV yêu cầu HS thực hiện phép trừ 55 – 8
Sau đó cho HS nêu lại cách làm:
 55 5 không trừ được 8 láy 15 trừ 8 bằng 5 viết 7 nhớ 1
 - 5 trừ 1 bằng 4 viết 4
 8
 47 
HS thực hiện các phép tính còn lại
2. Thực hành:
Bài 1: GV cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2: HS làm bảng con
X + 9 = 27 7 + x = 35
 X = 27 -9 x = 35 - 7
 X = 18 x = 28
Bài 3: GV hướng dẫn HS cách vẽ hình theo mẫu
Trước hết chấm cấc điểm sau đó nối lại
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Tự nhiên xã hội
Có GV chuyên trách
Làm bài Tập Tiếng Việt
Chính tả - Rèn đọc - CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp , trình bày sạch sẽ câu chuyện bó đũa.
HS đọc to, rõ ràng trôi chảy .
Rèn kỹ năng đọc cho HS.
II. đồ dùng :
Bảng phụ
Phiếu học tập
III. Lên lớp:
Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bài mới: GT + Ghi đề
GV hướng HS viết chính tả.
GV đọc bài . 2 HS đọc lại
GV : ? Tìm lời người cha trong bài?
HS : Đúng , như thế là..
GV : ? Lời người cha được ghi trong dấu gì?
HS : Dấu hai chấm ; dấu gạch ngang
HS viết từ khó vào bảng con : bó đũa 
GV đọc – HS viết bài .
GV đọc – HS dò bài 
GV chấm chữa bài . GV nhận xét .
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: lựa chọn ăc; ắt
Ví dụ : chuột nhắt ; nhắc nhở
HS làm bài . đổi chéo kiểm tra.
Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng có vần in hay iên.
Trái nghĩa với dữ : hiền 
Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích . tiên
Chín có nghĩa quả , thức ăn đến độ trưởng thành.
HS làm miệng . Gv nhận xét.
HS đọc bài . GV nhận xét
HS đọc theo đoạn . HS nhận xét .
HS đọc từng đoạn trong nhóm . Đại diện các nhóm thi đọc 
HS thi đọc cả bài . Nhận xét .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Ngày soạn 1/12
Ngày dạy 4/12
Thể dục
Có GV chuyên trách
Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Yêu cầu:
Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh
Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
Lắng nghe bạn kể chuyện
Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng:
5 tranh minh hoạ
III. Lên lớp:
1. Bài mới: 2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện
Vông Hoa Niềm Vui
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn kể chuyện
Kể từng doạn theo tranh
1 HS đọc yêu cầu
Cả lớp quan sát 5 tranh
1 HS vắn tắt từng tranh
Tranh 1: Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau
Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn
Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy con
Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng
1 HS kể theo tranh bằng lời của mình
Kể chuỵen trong nhím 
Kể chuyện trước lớp
Phân vai, dựng lại câu chuyện
Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người em)
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Khuyến khích HS về nhà kể
Toán
65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29
I. Yêu cầu:
- HS vận dụng kiến thức đã học thực hành nhanh
- Rèn kĩ năng tính cho HS
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ 
Phiếu học tập
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: KT bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
GV tổ chức cho HS tự thực hành các PT của BH
GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 65 – 38
Gv cho HS nêu cacchs thực hiện phép trừ 65 – 38
Đặt tính rồi tính
HS thực hiện
 65	 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7
 - Viết 7 nhớ 1
 38 3 nhớ 1 là 4 6 trừ 4 bằng 2 viết 2
 27
HS nhắc lại cách thực hiện
3. Thực hành:
Bài 1: GV cho HS tự làm BT rồi chữa bài
Lưu ý: Cách viết phép trừ thẳng cột đơn vị và chục
Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu cách làm
VD: 86 	80
 - 6 -10 
Khi tính cần nêu rõ 86 trừ 6 bằng 80 viết 80
HS làm bài đổi chéo KT
Khi tính cần nêu rõ cách làm
Bài 3: HS đọc đề tóm tắt rồi giải
Bài giải:
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 – 27 = 28 (tuổi)
ĐS: 28 tuổi
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
VN: làm BT ở VBT
Chính tả:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Yêu cầu:
- Như SHD
- HS viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ
- Rèn kĩ năng cho HS
II. Chuẩn bị:
Bảng con - Vở
Bảng phụ ghi câu hỏi
II. Lên lớp:
Bài cũ: 
Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn nghe viết
GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại
Tìm lời người cha trong bài
Đúng như thế là
Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?
dấu 2 chấm, dấu gạch ngang
HS viết tiếng khó bó đũa
HS bài vào vở
GV chấm, chữa bài
Hướng dẫn làm BT
Bài 2: HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS làm BT 2 a
1 số HS làm bài trên giấy khổ to - cả lớp làm vào vở dán kết quả nhận xét
(chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc)
Bài 3: Thực hiện như BT 2
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Dặn rèn chữ thêm ở nhà
HỌC BUỔI CHIỀU
Làm bài tập toán:
LUYỆN TẬP - GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu: 
HS biết giải một số bài toán có lời văn.
Rèn kỹ năng giải toán cho HS 
II. Đồ dùng:
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp:
1. Bài cũ : 	KT bài tập ở nhà của HS
2. Bài mới: 	GT + ghi đề
Bài 1: GV đọc đề . HS nhắc lại . GV tóm tắt 
GV : ? Bài toán cho biết gì ? Có : 65 viên bi
GV : ? Bài toán hỏi gì ? Cho : 28 viên bi
 Còn lại :  viên bi ?
Bài giải :
Số viên bi còn lại là :
- 28 = 37 ( viên bi)
 Đáp số : 37 viên bi 
Bài 2:	tương tự :
GV đọc đề . HS nhắc lại . GV tóm tắt 
 Lan có : 27 bông hoa
 Hoa có : 48 bông hoa
Cả hai có :  bông hoa?
Bài giải :
Số bông hoa cả hai có là :
 27 + 48 = 75 ( bông hoa )
 Đáp số: 75 bông hoa
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét 
Hướng dẫn thực hành
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu :
HS biết được môi trường ngày nay bị ô nhiễm nặng.
HS biết tác hại của môi trường
HS biết bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
Một số tranh vẽ về môi trường bị ô nhiễm
Tranh HS sưu tầm
III. Lên lớp:
Bài cũ : 	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới : 	GT + Ghi đề 
GV cho HS quan sát tranh về môi trường bị ô nhiễm 
Nguyên nhân : Do con người chưa biết sử lý rác thải .
Do có nhiều ngành công nghiệp phát triển .
Do chặt phá rừng bừa bãi .
Khí hậu ngày càng trở nên khắc nghiệt .
Sức khoẻ và tuổi thọ của con người ngày càng ít 
Vì thế chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường .
HS : Không chặt phá rừng bừa bãi.
HS : Rác thải phải sử lý đúng qui định
HS : Thường xuyên quét dọn - vệ sinh môi trường
Để bảo vệ môi trường chúng ta cần:
Trồng cây bảo vệ rừng. 
HS hát bài : Giữ sạch môi trường.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét; Tuyên dương HS xây dựng bài tốt.
Dặn HS biết bảo vệ môi trường .
Hướng dẫn thực hành
TH – PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ .
Yêu cầu
HS biết phòng tránh một số bệnh ngộ độc khi ở nhà .
Biết phòng tránh cho bản thân và cho người khác khi bị ngộ độc.
HS vận dụng tốt vào bài học.
Chuẩn bị :
Tranh một số hiện tượng khi bị ngộ độc .
Lên lớp :
Ổn định tổ chức :
Lên lớp:
GV nêu nội dung: 
GV cho HS biết một số trường hợp bị ngộ độc.
VD : ăn uống mất vệ sinh . Thức ăn bị thiu thối.
GV : Khi bị ngộ độc thường có những triệu chứng sau đây.
Người khó chịu nôn mửa. đi ngoài mất nhiều nước.
Sốt cao. người lạnh.
GV : Biện pháp:
Đưa dến bệnh viện. Uống nước atisô. Phòng mất nước.
Hướng dẫn HS làm vào vở BT Tự nhiên và xã hội.
Bài 1: Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng. Chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.
Vì sao một số người bị ngộ độc
? Ăn uống hợp vệ sinh
? Ăn thức ăn đã thiu thối
? Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoặc người khác bị ngộ độc.
Nhớ báo cho người lớn biết hoặc cầm thứ đã gây ngộ độc.
? Khóc ầm lên
? Không làm gì?
Bài 2 : Hướng dẫn HS QS trong nhà của các emvà liệt kê những thứ có thể gây ngộ độc rồi viết vào chỗ trống.
HS thực hành.
GV nhận xét:
Dặn thực hiện như bài học.
Ngày soạn 2/12
Ngày dạy 5/12
Tập Viết
Chữ viết hoa M
I. Yêu cầu:
HS viết đúng . Trình bày sạch sẽ .
HS hiểu được từ ứng dụng .
Rèn chữ viết cho HS.
II. Chuẩn bị:
Mẩu chữ M
III. Lên lớp:
Bài cũ : kiểm tra vở bài tập ở nhà của ... h huống 3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây. Cây hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ.
Mời các nhóm trình bày.
Kết luận: 
Tình huống 1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng qui định .
Tình huống 2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ bậy lên tường .
Tình huống 3 : Long đi đến trường để trồng cây cùng bạn .
Hoạt động 3 : Thực hành làm đẹp cho lớp học .
HS QS lớp học nhận xét - thực hành làm vệ sinh .
Dọn dẹp lại sách vở , Đồ dùng học tập ở học bàn.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU
Hướng dẫn thực hành
HT - GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI.
Yêu cầu :
HS biết được biển báo giao thông.
HS biết được biển báo giao thông.
HS thực hiện tốt luật giao thông.
Đồ dùng:
Qui trình làm biển báo giao thông.
1Biển báo giao thông hoàn thiện.
Giấy màu . kéo
Lên lớp:
Kiểm tra:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV : Mỗi biển báo có mấy phần? 2 phần . mặt và chân
GV : Mặt biển báo giao thông chỉ lối thuận chiều và Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có gì giống và khác nhau?
Ở giữa hình tròn đều có HCN màu trắng chân biển báo đều là HCN.
Khác nhau về màu sắc của biến báo chỉ lối đi thuận chiều màu xanh còn biển báo kia màu đỏ.
GV :? Biển báo giao thông có tác dụng gì?
Hướng dẫn cắt , dán:
Bước 1: Gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
Gấp , cắt hình tròn màu xanh từ HV có cạnh 6 ô vuông. cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô.
Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô . chiều rộng1 ô.làm chân.
Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng .
Dán HT màu xanh chồm lên.
Dán HCN màu trắng vào giữa.
HS thực hành .
HS trình bày SP. GV đánh giá sản phẩm.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục:
Có GV chuyên trách .
Thủ công :
Có GV chuyên trách
Ngày soạn 3 / 12
Ngày dạy 6 / 12 
Toán
BẢNG TRỪ
I. Yêu cầu:
- Củng cố các bẳng có nhớ: 1 , 12 , 13 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số
- Vận dụng các bảng cộng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình
II. Đồ dùng:
Bảng phụ - Phiếu học tập
III. Lên lớp:
Bài cũ : KT vở bài tập ở nhà
Bài mới : GT + Ghi đề
Bài 1: Tính nhẩm HS làm miệng
11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 4 = 9
11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 5 = 8
11 – 4 = 7 12 – 5 = 7 13 – 6 = 7
11 – 5 = 6 12 – 6 = 6 13 – 5 = 6
11 – 6 = 5 12 – 7 = 5 13 – 6 = 5
11 – 7 = 4 12 – 8 = 4 13 – 7 = 4
11 – 8 = 3 12 – 9 = 3 	 17 – 8 = 9
11 – 9 = 2 	 18 – 9 = 9 17 – 9 = 8
14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9
14 – 6 = 8 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8
14 – 7 = 7 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
14 – 8 = 6 15 – 9 = 6	 14 – 9 = 5 
Bài 2: Tính 
5 + 6 + 8 = 19 9 + 8 – 9 = 8 3 + 9 – 6 = 6
8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7 7 + 7 – 9 = 5
Bài 3 : HS đọc yêu cầu 
GV hướng dẫn HS vẽ vào SGK . HS đổi chéo kiểm tra.
GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
 Tuyên dương HS 
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - CÂU KIỂU AI LÀM GÌ
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
Yêu cầu :
Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
Rèn kĩ năng đặt câu theo mẩu Ai làm gì ?
Rèn kĩ năng sử dụng, dấu chấm hỏi .
Đồ dùng :
Bút dạ - Bảng phụ
Lên lớp : 
1. Bài cũ : KT vở bài tập của HS.
2. Bài mới : GT + Ghi đề 
Bài 1 : Miệng 
HS đọc yêu cầu : Tìm 3 từ nói lên tình cảm gia đình.
HS làm vở nháp .
Gợi ý : nhường nhịn, chăm sóc, yêu thương, chăm sóc, chăm chút, chăm chẵm, yêu quý, chăm lo chiều chuộng.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu :
Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu .
HS làm phiếu . theo nhóm 4.
HS thi dán kết quả .
Nhận xét 
VD : Chi em chăm sóc em .
Anh em giúp đỡ nhau.
Bố em thương em .
Bài 3: 	Viết .
GV nêu yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm .
HS làm vào vở. Chữa bài :
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi dể điền vào ô trống.
VD : Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà .
Nhưng con đã biết viết đâu?
Không sao, mẹ ạ. Bạn Hà cũng chưa biết đọc. chuyện này buồn cười chỗ nào? 
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét 
Dặn HS hoàn thành bài tập.
Thể dục
Có GV chuyên trách
Làm bài tập Tiếng Việt
Làm bài tập KỂ NGẮN VỀ GIA ĐÌNH
Yêu cầu:
Biết cách giới thiệu về gia đình.
Nghe và nhận biết câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
Viết được những điều vừa nói một cách thành thạo.
Chuẩn bị: 
Bảng phụ- phiếu học tập
lên lớp:
Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
1HS nhắc lại các tín hiệu ý nghĩa của tút ngắn liên tục. tút dài ngắt quãng.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn làm bài :
Bài 1 : Miệng
Kể về gia đình em.
1HS đọc yêu cầu , gợi ý .
GV nhắc HS lưu ý kể về gia đình chứ không phải là trả lời câu hỏi :
Cả lớp đọc thầm và nhớ những điều cần nói .
1 HS khá giỏi kể mẩu . 
HS tập kể theo nhóm 4.
Các nhóm cử 1 số em kể . bình chọn.
Bài 2: Viết 
Dựa vào những điều đã kể ở bài tập 1. Hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em.
Hướng dẫn HS viết vào vở .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Họp chuyên môn
Ngày soạn 4/12
Ngày dạy 7 /12
Chính tả
TIẾNG VÕNG KÊU
I. Yêu cầu:
Chép lại chính xác trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; i/ iê; ăt/ ăc.
Rèn chữ cho HS.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ - VBT
III. Lên lớp:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS tập chép.
Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV chép 2 khổ thơ lên bảng. HS đọc.
GV : ? Chữ đầu các dòng thơ viết ntn?
HS chép vào vở . GV theo dỏi.
GV chấm , chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Lựa chọn . HS neu cầu.
Cả lớp làm vào giấy nháp.
Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. 
Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài, 
Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
HS đọc lại.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Nhắc HS làm BT.
Toán :
LUYỆN TẬP.
Yêu cầu:
Củng cố phép trừ có nhớ , vận dụng để làm tính, giải toán . 
Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm SBT.
Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Lên lớp:
Bài 1: Tính nhẩm. HS làm miệng.
18 - 9 = 16 - 8 = 14 - 7 = 17 - 9 =
17 - 8 = 15 - 7 = 13 - 6 = 12 - 8 =
 16 - 7 = 14 - 6 = 11 - 7 = 17 - 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS làm bảng con.
35 - 8 = 57 - 9 = 63 - 5 =
72 - 34 = 81 - 45 = 94 - 36 =
Bài 3: 	Tìm x
x + 7 = 21 8 + x = 42 x - 15 = 15
 x = 21 – 7 x = 42 - 8 x = 15 + 15
 x = 14 x = 34 x = 30
Bài 4 : GV đọc đề. HS nhắc lại.
GV tóm tắt- HS giải vào vở .
Bài giải:
Số kg đường thùng bé có là :
45 - 6 = 39 ( kg )
Đáp số: 39 kg
Củng cố dặn dò: Gv nhận xét.
Tập làm văn
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VIẾT NHẮN TIN
Yêu cầu: 
Rèn kỹ năng nghe và nói . QS tranh trả lời câu hỏi.
Rèn kĩ năng viết. Viết 1 mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
Đồ dùng:
Tranh minh hoạ.
Lên lớp: 
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS
Bài mới: GT + Ghiđề.
Hướng dẫn làm bài :
Bài 1: 	Miệng
GV nêu yêu cầu của bài. Quan sát tranh.
a, Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng/ bón bột cho búp bê ăn.
b, Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm / bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c, Tóc bạn buộc vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xẻo.
d, Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ bạn mặc bộ quần áo rất đẹp.
Bài 2: Viết .
HS đọc yêu cầu.
HS viết vào vở. HS đọc bài.
 	5 giờ chiều 7/ 12
Mẹ ơi. Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em 
Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đua con về.
 	 	Con 
 	 Tường Linh
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Mỹ thuật
VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG
I. Yêu cầu:
HS biết vẽ hoạ tiết vào hình vuông.
HS biết phối hợp màu sắc phù hợp
Rèn cho HS tính thẫm mỹ
II.Chuẩn bị:
Một số mẩu hình vuông có sẵn hoạ tiết
Một số hình vuông không có hoạ tiết 
III. Lên lớp:
Bài cũ : 	Gọi HS lên chấm bài - nhận xét
Bài mới : 	GT + Ghi đề.
GV nêu yêu cầu tiết học.
HS thực hành:
GV cho HS quan sát một số hoạ tiết .
HS quan sát nhận xét:
Hình mảng chính ở giữa.
Hình mảng phụ ở các góc xung quanh
Hoạ tiết giống nhau , vẽ màu giống nhau.
GV hướng dẫn HS cách sắp xếp hoạ tiết vào trong hình vuông
Tự tìm màu cho phù hợp.
HS thực hành . GV quan sát.
Màu nền đậm , hoạ tiết sáng , ngược lại.
HS trưng bày sản phẩm . GV nhận xét.
HS và GV chọn sản phẩm đẹp để làm tư liệu.
GV đánh giá sản phẩm.
Tuyên dương một số HS có sản phẩm đẹp.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Nhắc HS hoàn thành sản phẩm.
HỌC BUỔI CHIỀU
LÀM BÀI TẬP TOÁN:
Luyện tập : 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 .
I.Yêu cầu:
HS biết vận dụng các dạng toán đã học để làm bài tập
HS làm nhanh , thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập
Bảng phụ
III. Lên lớp:
Bài cũ: 	Kiểm tra vở BT ở nhà của HS.
GV nhận xét .
Bài mới: 	GT + Ghi đề.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: HS làm nháp - gọi HS lên chữa.
45 – 16 65 – 27 95 - 58 75 – 39
96 - 77 56 – 18 66 - 29 77 - 48
57 - 49 68 - 39 88 – 29 55 – 19
Bài 2: 	Số?
HS làm phiếu – GV thu chấm
79 - 9 = ? 	- 10 = ? 98 - 9 = ? - 9 = ?
86 - 6 = ? 	- 25 = ? 62 – 4 = ? - 4 = ?
Bài 3: 	Bài toán :
Năm nay bà 65 tuổi , mẹ kém bà 29 tuổi . Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
HS nhắc lại đề toán . GV nêu câu hỏi phân tích .
HS tự giải vào vở.
Bài giải : 
Số tuổi của mẹ là:
 65 - 29 = 36 ( tuổi )
 Đáp số : 36 tuổi
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Dặn HS hoàn thành tốt bài toán.
Thể dục nâng cao
Có GV chuyên trách
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT SAO
I. Yêu cầu : 
HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự quản.
HS thuộc được các bước thành thạo.
HS nắm được kế hoạch tuần 15
Tuyên dương HS tốt .
II.Chuẩn bị :
Sân bãi sạch sẽ
Các bước của mô hình sinh hoạt.
III. Lên lớp:
Ổn định tổ chức.
GV nêu yêu cầu giờ học
GV cử chi đội trưởng tổ chức.
HS nêu lại các bước . GV nhận xét bổ sung.
HS thực hiện . GV nhắc nhở .
Bước 1: Hát bài như có Bác trong ngày vui đại thẳng các em đi thành vòng tròn lớn.
Bước 2 : Đứng nghiêm đọc 5 điều Bác Hồ dạy .
Bước 3 : Đọc lời hứa nhi đồng
Bước 4 : Đọc điều luật nhi đồng
Bước 5 : Hát nhi đồng ca.
GV phổ biến kế hoạch tuần 15
Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/ 12
HS đi học chuyên cần , Đúng giờ .
Không ăn quà vặt . Thực hiện đội mũ bảo hiểm 15 / 12
Tham gia tốt các hoạt động của đội .
Tuyên dương HS ngoan : Dung. Phong. Hạnh. Hoàn. Khánh. Hà . Hoa
Nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết : T. Kiệt. Ánh. P. Duy.
Nhắc nhở HS ăn uống hợp vệ sinh.
HS nói chuyện trong giờ học.
GV nhận xét giờ học.
NHẬN XÉT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuàn 14.1.doc