Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm 2007

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm 2007

Tiết 1:

Chào cờ

Tập TRung toàn trơờng

Tiết 2: Tập đọc

Bài: Tranh làng Hồ

I- Mục tiêu:

 1- Đọc l-u loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui t-ơi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trơớc những bức tranh làng Hồ.

 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sỹ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi nhiều hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II- Đồ dùng:

 Bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy học.

 

doc 38 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ
Tập TRung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
Bài: Tranh làng Hồ
I- Mục tiêu:
	1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trớc những bức tranh làng Hồ..
	2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sỹ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi nhiều hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II- Đồ dùng:
	Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ
- 4 học sinh đọc bài - trả lời câu hỏi cuối bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 1 học sinh nêu nội dung chính của bài
B- Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.	
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc.
- 2 HS tiếp nối đọc
- 3 HS đọc bài (lần 1)
- GV kết hợp sửa phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
- Đoạn 1: Từ đầu -> tơi vui
- Đoạn 2: Tiếp -> gà mái mẹ
- Đoạn 3: Còn lại
- Kêt shợp giải nghĩa từ chú giải.
+ 3 HS tiếp nối đọc bài lần 2
+ HS luyện đọc trong cặp cho nhau nghe
+ 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu: Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
b, Tìm hiểu bài.
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
- Tranh vẽ: Lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Những nét đặc biệt trong tạo màu: 
Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. 
Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp "Nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn"
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Tranh lợn ráy có khoáy âm dơng
- Rất có duyên
+ Tranh vẽ đàn gà con
- Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ
+ Kỹ thuật tranh
- đã đạt tới sự trang trí tinh tế
+ Màu trắng điệp
- Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dâ tộc trong hội hoạ.
+ Vì sao tác giải biết ơn những nghệ sỹ dân gian làng Hồ?
+ Vì học đã sáng tạo nên kỹ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế đặc sắc.
+ Vì họ đã vẽ nên bức tranh rất đẹp rất sinh động.
+ Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật "càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh hóm hỉnh và vui tơi"
- GV giảng và chốt lại nội dung bài:
+ Bài văn có ý nghĩa gì?
- Ca ngợi nghệ sỹ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý trọng giữ gìn những nét cổ truyền của văn hoá dân tộc.
C. Đọc diễn cảm.
- 3 HS luyện đọc trong cặp
- 3 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 1
- 2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét đánh giá
- Dới lớp theo dõi bình chọn
D- Củng cố.
- GV nhận xét giờ học
Dặn dò: Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài Đất nớc.
Tiết 3: Toán
Bài 131: Luyện tập 
I- Mục tiêu.
	Giúp học sinh:
	- Củng cố cách tính vận tốc.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
II- Các hoạt động dạy học.
A. KTBC.
- Nêu quy tắc và cách tính vận tóc trong chuyển động.
- 1 HS thực hiện dưới lớp viết công tác ra nháp: Công thức: V = S : t
V: là vận tốc
S: là quãng đường
t: là thời gian
+ Nhắc lại một số đơn vị đo vận tốc.
- Nhận xét đanh giá.
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập số 1.
+ Hs nêu đề bài- phân tích đề toán - tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài .
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
- Giải thích các thực hiện
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
Đáp số: 1050 m/phút
+ Ta có thể tính vận tốc của con đà điểu với đơn vị đo là m/giây không?
+ 2 HS làm bài theo 2 cách vào bảng phụ gắn bảng nhận xét.
- GV cho HS làm.
Cách 1:
Vận tốc chạy của con đà điểu với đơn vị đo m/phút là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Vận tốc chạy của con đà điểu với đơn vị đo m/giây là:
1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
Cách 2:
Đổi 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của con đà điểu là:
5250 : 60 = 17,5 (m/giây)
- GV chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: 17,5 m/giây
Bài tập số 2.
+ 1 Hs nêu yêu cầu - đọch phần mẫu- Hs 
+ 3 Hs lên điền vào bảng phụ.
- GV hướng dẫn cách trình bày trong vở:
Với s = 130 km, t = 4 giờ thì:
V = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ)
Dưới lớp theo dõi nhận xét.
S
130 km
147 km
210 km
1014 m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
V
32,5 km/giờ
49 km/giờ
35 m/giây
78 m/phút
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài tập số 3.
- Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm như thế nào?
- 2 Hs đọc đề bài - tự phân tích đề - tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Tìm S đi bằng ô tô 
Bài giải
+ Tìm thời gian đi bằng ô tô
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
=> Tìm Vận tốc của ô tô
25 - 5 = 20 (km)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
1
2
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay (1/2) giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
1
2
Hay: 
20 : = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ
Bài tập số 4.
(phương pháp tương tự bài 1)
Bài giải
Cách 1: 
Thời gian người đó đi bằng ca nô là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Cách 2:
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
Vận tốc của ca nô là:
30 : 75 = 0,4 (km/phút)
0,4 km/phút = 24 km/giờ
(vì 60 phút = 1 giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
C. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: VN học bài + chuẩn bị bài tiếp theo.
 Tiết 4:Chính tả (Nhớ - Viết)
Bài viết: Cửa sông
I- Mục tiêu.
	- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
	- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài: làm đúng các bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc.
II- Đồ dùng.
	Bảng phụ - Bút dạ
III- Cách hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra BC.
+ 1 Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người địa lý nước ngoài.
+ Viết 2 tên người, tên địa lý nưỡc ngoài.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- Dưới lớp nhận xét đánh giá
B- Bài mới.
1. Giới thiệu bài.	
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả
a, Trao đổi nội dung đoạn viết
+ 2 Hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
- Bài thơ ca ngợi điều gì.
- Ca ngợi tình cảm thuỷ chung uống nước nhớ nguồn thông qua hình ảnh cửa sông.
b, Hướng dẫn viết từ khó.
+ Hs tìm - viết - luyện đọc từ khó trong bài.
- Nêu cách trình bày bài viết
- Hs nêu
c, Vết chính tả
- Hs viết bài theo quy định.
d. soát lỗi và chấm bài.
3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập số 2
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
+ Hs nêu yêu cầu - gạch chân dưới các tên riêng tìm được.
- GV phát phiếu cho học sinh làm bài theo cặp.
- 2 nhóm làm trên bảng phụ.
- Gắn bảng các nhóm đối chiếu nhận xét.
Tên riêng
Giải thích cách viết
+ Tên người: 
Cri - xtô - phô - rô, 
Cô - lôm - bô, A - mê - ri -gô, 
Ten - sinh, No rơ - gay
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
+ Tên địa lý
I - ta - li a ; Lo - ren ; A - mê - ri ca
E - vơ - rét ; Hy - ma - Lay - a
Nui - di - lân
- Tên địa lý:
Mỹ; ấn Độ, Pháp
Viết giống nhe cách viết tên riêng Việt Nam (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt
- GV nhận xét chốt lại BT 2
- Vài HS nhắc lại nội dung BT2
C. Củng cố:
- GV nhận xét giờ dạy
- Dặn dò: VN luyện viết + chuẩn bị bài tiếp theo.
 Tiết 5: Đạo đức
Bài : Em yêu hoà bình (Tiết 2)
I- Mục tiêu.
	- Học sinh biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
	- Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm bảo vệ cho học sinh.
II- Các hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ.
-Nêu lại nội dung bào học
+ 2 HS nêu
- Giáo viên nhận xét đánh giá
B- Bài mới.
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
- GV cho HS giới thiệu tranh ảnh,bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình trong nhóm.
- Hs hoạt động giới thiệu từng nhóm
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh ảnh,bài báo về cáh hoạt động bảo vệ hoà bình của nhóm trước lớp.
- 3+4 nhóm giới thiệu.
- GV nhận xét chốt lại: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh. Chúng ta tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh do nhà trường địa phương tổ chức.
Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà hình cho HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ.
"Cây hoà bình" ra giấy khổ to
+ HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Rễ là các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh là các viện, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
- Hs hoạt động nhóm vẽ.
- 3 -5 nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. các nhóm khác nhận xét.
- Hoa, quả và lá cây: là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho trẻ em nói riêng và cho mọi người nói chung.
- GV khen ngợi các HS có bài vẽ đẹp 
- GV chốt lại hoạt động 2.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề "Em yêu hoà bình"
*Mục tiêu: Củng cố bài
- GV gọi 1 số HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề: Em yêu hoà bình của mình trước lớp.
- Cả lớp theo dõi bình chọn
- GV nhận xét dặn dò: Chuẩn bị bài 13.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 1:	Thể dục
Bài: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức"
I- Mục tiêu.
	- Ôn một số nội dung thể thao tự chọn, học mới tâng càu bằng mu bàn chân. 
	- yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức"
II- Địa điểm phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường
	- Phương tiện: Chuẩn bị như bài 51
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
10 phút
x x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
1 phút
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Xoay các khớp: cổ tay, cổ chân...
2 phút
- Ôn tập động tác tây, chân, vặn mình và động tác toàn thân bài TDPTC
2 phút
- KTBC: Kiểm tra 4 động tác vừa ôn
2 phút
- GV kiểm tra tổ 1
- Trò chơi: Kết bạn
2 phút
2. Phần cơ bản.
22 phút
a. Môn thể thao tự chọn.
- Đá cầu: Học tâng cầu bằng mu bàn chân
14 phút
+ GV làm mẫu ... ọc
- Dặn dò: VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo
 Tiết 4: Khoa học
Bài 54: Cây con có thể mọc lên từ một số 
bộ phận của cây mẹ
I- Mục tiêu.
	Sau bài học học sinh biết:
	- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
	- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
	- Thực hành trồng cây bằng bộ phận của cây mẹ.
II- Đồ dùng:	
	- Hình 110 - 111 - SGK
	- Ngọn mía, lá bỏng hoặc củ khoai tây.
	- Thùng giấy, chậu đựng đất.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS trả lời câu hỏi.
+ Mô tả cáu tạo của hạt
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm
- GV nhận xét đánh giá.
+ Nêu lại quá trình phát triển thành cây của hạt.
B- Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Quan sát tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
 - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ pơhận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu.
+ Tìm chồi trên vật thật của ngọn mía, củ gừng, hành, tỏi.
+ HS thảo luận nhóm trao đổi thực hiện yêu cầu của GV,
+ Chỉ vào từng hình trong hình 1 - trang 110 SGK vànói về cách trồng mía.
+ Dại diện 1 số nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm mình:
- ở ngọn mía chồi mọc ra từ nách lá.
- trên củ khoai tây mỗi b\chỗ lõm là một chồi
- Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
- Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau các chồi mọc lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.
- Em hãy kể têm 1 số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
+ Cây sắn, cây khoai lang.
- GV chốt lại: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu:
 - Học sinh thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
- Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm trồng cây bằng chậu.
- Học sinh thực hành trồng cây vào chậu
- GV quan sát giúp đỡ HS
C. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 5:	Kĩ thuật
Lắp xe chở hàng (Tiết 3)
I- Mục tiêu.
	- Học sinh biết lắp giáp xe chở hàng theo đúng quy trình.
	- Rèn luyện tính cẩn thận phát huy óc tư duy sáng tạo của học sinh.
II- Chuẩn bị:
	- Bọ lắp ghép.
II- Các hoạt động thực hành:
a- GV giới thiệu bài
Hoạt động 3: Thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị
+ Để lắp ráp xe chở hàng đúng quy trình ta thực hiện như thế nào?
+ Chọn chi tiết
+ Lắp từng bộ phận
+ Lắp ráp hoàn chỉnh
- GV cho HS tiếp tục thực hành lắp ráp xe chở hàng trên cơ sở giờ trước các em đã được lắp từng bộ phận.
- HS thực hành theo nhóm.
- GV giúp đỡ HS
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
- GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá
- 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn GV nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét khen gợi học sinh 
- Nhắc HS yháo các chi tiết và xếp vào đúng vị trí.
C. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ------------------------------------------------------ 
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Hát nhạc
Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa 
I- Mục tiêu.
	- Học sinh hát thuộc lời ca, đúng gia điệu và sắc thái của bài "Em vẫn nhớ trường xưa"
II- Chuẩn bị:
	- Nhạc cụ quen dùng.
III- Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- GV nêu nội dung yêu cầu giờ học
2. Phần hoạt động.
a. ND1: ôn tập bài hát: "Em vẫn nhớ..."
*Hoạt động 1:
 Tập hát lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ phách
- GV chọn HS lĩnh xướng, chia lớp làm 2 nhóm.
- HS lắng nghe và luyện tập.
- Lĩnh xướng: Trường làng em có....thấy vui êm đềm.
Nhóm 1: Tình quê hương gắn liền yêu thương
Nhóm 2: Bao mùa mưa nắng em vẫn đến trường
Nhóm 1: Thấy cô em đã dạy cho em
Nhóm 2: Yêu nước yêu quê và yêu gia đình
Cả lớp đồng ca: Tre xanh .... trường xưa
*Hoạt động 2:
- Hát kết hợp vận động theo nhạc
+ HS biểu diễn trước lớp.
3. Phần kết thúc.
- Nhắc nhở học sinh vè nhà chép bài TĐN số 8 vào vở
+ Hát lại bài hát: Em vẫn....
- Dặn dò bài sau.
 Tiết 2:	Tập làm văn
Cây cối 
(kiểm tra viết)
I- Mục tiêu.
	- Học sinh viết được 1 bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý,thể hiện được những quan sát riêng,dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh chụp môt số loài cây trái theo đề văn.
III- Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV gọi HS nêu đề bài.
- 2 HS tiếp nối nhau độc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cây cối.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- GV họi 1 vài học sinh nêu đề bài mà mình lựa chọn
- 5-7 HS nêu
3. Học sinh làm bài:
+ HS suy nghĩ tìm ý, sắp xếp ý để thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
- GV quan sát đôn đốc học sinh suy nghĩ viết bài.
4. GV thu bài chấm
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: VN đọc trước bài TLV lập chương trình hoạt động.
 Tiết 3:	Toán
Luyện tập 
I- Mục tiêu.
	Giúp học sinh:
	- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.	
II- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu quy tắc và viết công tác tính thời gian của chuyển động.
- Nêu quy tắc và viết công thức tính quãng đường của chuyển động.
- GV tóm tắt bằng sơ đồ:
v = S : t
- Nêu quy tắc và viết công thức tính vận tốc của chuyển động.
S = v x t t = S : v
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập số 1
+ Học sinh nêu yêu cầu - tự thực hiện ra nháp điền kết quả vào vở - đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV gọi 4 HS lên bảng chữ bài dưới dạng bài giải.
S (km)
261
78
165
96
v (km/giờ)
60
39
27,5
40
t (giờ)
4,35
2
6
2,4
Bài tập số 2:
- HS đọc đề bài - tự phân tích đề bài - Tự làm bài chữa bài.
Bài giải
Đổi: 1,08 m = 108 cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường là:
12 x 108 = 1296 (phút)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: 1296 phút
Bài tập số 3:
- HS nêu yêu cầu - Tự làm bài chữa bài.
Bài giải
Thời gian để đại âfng bay được hết quãng đường là:
72 : 96 = 0,75 (giờ)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: 0,75 giờ
Bài tập số 4:
- HS đọc đề bài - tự phân tích đề bài - Tự làm bài chữa bài.
Bài giải
Đổi: 1,05 km = 10500 (km)
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường là:
10500 : 420 = 25 (phút)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Đáp số: 25 phút
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách tính thời gian của chuyển động
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 4: Địa lý
Châu Mĩ 
(tiết 1)
I- Mục tiêu.
	Sau bài học học sinh có thể:
	- Xác định và mô tả ssơ lược vị trí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ.
	- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu nào của châu Mĩ.
	- Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
II- Đồ dùng:
	- Bản đồ địa lý TNTG 
	- Phiếu học tập
	- Lược đồ châu lục và đại dương 
	-Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A- Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi.
+ Nêu đặc điểm kinh tế châu Phi 
- Vì sao các nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
- GV nhận xét đánh giá.
- Em biết gì về đất nước Ai Cập.
B- Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài.	
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn châu Mĩ
- GV chỉ đường phân chia 2 bán cầu Đông - Tây.
+ Quan sát quả địa cầu và cho biết những châu lục nào nắm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây.
- 2 HS nêu
- GV nhận xét kết luận.
+ Quan sát hình 1 (hoặc quả địa cầu)
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi
+Nêu vị trí địa lý của châu Mĩ
+ Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây.
+ Phía đông giáp với Đại tây Dương,phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Thái Bình Dương
+ Đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích.
+ Châu Mĩ cs diện tích: 42 triệu km2 đứng thứ 2 trên thế giớ.
- GV chốt lại:
 + Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở Bán cấu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 
 + Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 quan sát các ảnh trong hình 2 điển vào bảng sau:
+ HS thảo luận nhóm 4; 2 nhóm làm bảng phụ gắn bảng nhận xét.
Kết quả
ảnh
Vị trí
Đặc điểm thiên nhiên
a. Núi An -đét (Pê - Ru)
Phía Tây của nam Mĩ
- Là dãy núi cao đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển phía Tây của Nam Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ.
b. Đồng bằng Trung tâm (Hoa Kỳ)
Nằm ở Bắc Mĩ
- Đây là vũng đồng bằng rộng lớn, bằng phảng do sông Mi - xi - xi - pi bòi đắp, đất đai màu mỡ. Dọc hai bên bờ sông cây cối rất xanh tốt, nhiều đồng ruộng.
c. Thác Ni - a- ga - ra (Hoa Kỳ)
Nằm ở Bắc Mĩ
- Sông ngòi tạo ra thác nước đẹp như thác Ni - a - ga - ra 
d. Sông A - Ma - dôn (Bra- xin)
Nam Mĩ
- Là con sông lớn nhất thế giớ bồi đắp nên đồng bằng A - ma - dôn.
e. Hoang mạc A - ta - ca - ma (Chi nê)
Bờ Tây 
dãy An - đét
- Cảnh chí có núi và cát không cóđộng thực vật.
g. Bãi biển vùng Ca - ri - bê
Trung Mĩ
- Bài biển đẹp, thuận lợi cho ngành du lịch biển.
- GV kết luận:
 Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi miền có cảnh đẹp khác nhau.
Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ
- GV treo lược đồ yêu cầu học sinh địa hình châu Mĩ.
- HS thảo luận theo cặp
+ Đại diện 1 số cặp nêu kết quả theo luận - Nhận xét bổ xung.
* Kết quả:
- Địa chình châu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:
+ Dọc bờ biển phía Tây là các dãy núi cao đồ sộ.
+ Trung tâm là đồng bằng
- GV nhận xét và chốt lại hoạt động 3.
+ Phía Đông là các ca nguyên và dãy núi.
Hoạt động 4: Khí hậu
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Mĩ
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- Nêu tác dụng của rừng rậm A - ma - dôn
- Làm trong lành và dịu máy khí hậu nhiệt đới ở Nam Mĩ, điều tiết nước sông ngòi nơi đây được ví là lá phổi xanh của trái đất.
- GV nhận xét chốt lại hoạt động 4.
C. Củng cố:
- GV Nhận xét giờ học
- Dặn dò: VN học bài + Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp tuần 27

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_27_nam_2007.doc