Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 26 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 26 năm học 2013

Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2013

Tiết 1 :Toán : Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian.

- Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo.

- Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế.

II/ Đồ dùng- dạy học:

- Mặt đồng hồ quay được

III/Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 26 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2013
Tiết 1 :Toán : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian.
- Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo.
- Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế.
II/ Đồ dùng- dạy học:
- Mặt đồng hồ quay được
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- HS trình bày theo cặp
HS 1: Đọc câu hỏi
HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ
- GV nhận xét
* Bài 2: 
- Hướng dẫn làm bài 2.
- So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút
- So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút
* Bài 3:
- Đọc đề
- Nêu câu hỏi
+ Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao?
+ Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút?
- Nhận xét- Cho điểm
3/ Củng cố:
* Trò chơi" Ai nhanh hơn"
HS 1: Quay kim đồng hồ
HS 2: Đọc số chỉ giờ.
4/ Dặn dò:
- Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Hát
- HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ?
- HS 2: 8 giờ 30 phút.
Tương tự với các câu hỏi khác
- HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ?
- HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ.
- Đọc yêu cầu của bài tập số 2
- Làm miệng:
a) Hà đến trường sớm hơn.
b) Quyên đi ngủ muộn hơn.
- Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng.
- Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt.
- Tương tự với các câu hỏi còn lại
- Thực hành tập xem đồng hồ:
- Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 giờ
- Học sinh 2: Đọc 7 giờ
Tiết 2 :Đạo đức :Lịch sự khi đến nhà người khác
I- Mục tiêu:
- HS biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè và người thân.
- Rèn thói quen đạo đức cho HS
- GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn.
KNS:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Truyện: Đến chơi nhà bạn
- Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể hiện thái độ ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thảo luận
- GV kể chuyện.
- Mẹ bạn Toàn đã nhắc Dũng điều gì?
- Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ , cử chỉ ntn?
- Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?
* GV KL: Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà,...
b) HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu HT
- Đánh giá, cho điểm
c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ
- GV nêu ý kiến.
- Em tán thành hay không tán thành?
4/ Củng cố:
- Đồng thanh bài học
- Thực hành lịch sự khi đến nhà người khác
- Hát
- Vài HS trả lời.
- NHận xét
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- HS đọc
- HS làm phiếu theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kêt quả
+ Những việc nên làm là:
- Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
- Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
- Nói nămg lễ phép, rõ ràng.
- Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc xem các đồ vật trong nhà.
- HS bày tỏ thái độ : - Nếu tán thành thì giơ tay
- ý kiến đúng là a và d.
Tiết 3 & 4:Tập đọc: Tôm Càng và Cá Con 
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, 
- Hiểu được Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng
II/ Đồ dùng dạy học: 
SGK, Tranh vẽ
III: Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài thơ : Bé nhìn biển
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS cách đọc
- HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc
- Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS trả lời
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
- HS luyện đọc
- Đọc từ chú giải cuối bài
-HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
- Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ?
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen 
- Nêu nội dung chính của bài?
d. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc theo vai
- GV nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò
- Em học được ở Tôm Càng điều gì ? (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn )
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh
- Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
- Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái
- Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau
- HS nối tiếp nhau kể lại
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn ....
- HS phân vai thi đọc lại truyện.
- Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
- Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảm từng đoạn tự chọn.
- Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2)
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 :HĐNGLL: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO
 TRÒ CHƠI “ĐI CHỢ”
I/ Mục tiêu
 - Giáo dục HS tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ mẹ của mình.
II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: 
 Tổ chức theo quy mô lớp.
III/ Đồ dùng dạy học 
- Một chiếc giỏ bằng mây tre hoặc bằng nhựa.
- Khoảng không gian rộng để tổ chức trò chơi.
IV Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
b. Hoạt động chủ yếu:
HĐ1: Tiến hành chơi
- GV phổ biến trò chơi để HS nắm được:
+ Tên trò chơi: Đi chợ
+ Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn. Đầu tiên, một số HS cầm giỏ chạy vòng tròn, vừa chạy vừa hô: Đi chợ, đi chợ. Tất cả mọi người sẽ đồng thanh hỏi lại: Mua gì? Mua gì? Em HS cầm giỏ phải hô một món đồ gì đó mà các em có thể mua ở chợ cho mẹ, ví dụ: Mua hai trái cam cho mẹ, mua rau và đưa chiếc giỏ cho bạn nào thì bạn đó lại cầm giỏ chạy và hô tiếp Đi chợ, đi chợCứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi.
+ Luật chơi: Nếu HS nào được bạn trao giỏ mà không chạy ngay và hô các câu theo quy ước thì coi như phạm luật.
- Tổ chức cho HS chơi thử để hiểu ró hơn về cách chơi và luật chơi.
+ Trò chơi muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
+ Em đã bao giờ đi chợ giúp mẹ chưa?
+ Em có muốn lớn nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ không?
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta ai cũng yêu quý, quan tâm và muốn giúp đỡ mẹ mình. Các em hãy học chăm, học giỏi, lớn thật nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ, giúp đỡ mẹ trong cuộc sống hàng ngày.
HĐ2: Tổng kết – Đánh giá
- Nhận xét thái độ, ý thức tham gia hoạt động của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho tiết hoạt động sau
3. Chuẩn bị tiết sau: 
-HS lắng nghe
-- Lớp trưởng điều khiển 
- HS tiến hành chơi thật- Thảo luận sau trò chơi:
- HS trả lời
-HS Lắng nghe
-HS Lắng nghe
 Tiết 2 : Toán :Tìm số bị chia
I/ Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng : 
X : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
-Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực chủ động tiếp thu kiến thức.
II/ Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III/Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I .Bài cũ : Gọi 3 em TLCH.
-15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ?
-Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ?
-Nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.
-Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?
-Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ?
-Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3.
-Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ?
-GV ghi bảng: số bị chia, số chia, thương.
 6 : 2 = 3
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
-Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ?
-Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ?
-GV viết bảng 3 x 2 = 6.
-Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 
3 x 2 = 6
-Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được.
-GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ?
-Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ?
-3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích của thương và số chia).
3.Tìm số bị chia chưa biết.
-Viết bảng x : 2 = 5.
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5?
-Muốn tìm số bị chia trong phép chia này ta làm thế nào ?
-Em hãy nêu phép tính để tìm x ?
-Ghi bảng x = 5 x 2.
-Vậy x bằng mấy ?
-Viết tiếp x = 10
-Tìm đươc x = 10 Thử lại: thay x = 10 
 ta có: 10 : 2 = 5.
-Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế 
nào ?
4.Luyện tập, thực hành .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại 
bài .
-Khi biết 6 :3=2 có thể nêu ngay kết quả 2x3= ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy giải thích cách tìm số bị chia 
chưa biết ?
-Nhận xét. cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo ?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào ?
-Chữa bài, cho điểm.
III. Củng cố dặn dò : Muốn tìm s ...  hè sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ?
- HD viết : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, ...
* GV đọc, HS viết bài chính tả vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm các bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2 ( a )
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc lại
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường lung linh dát vàng
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi hoặc d ....
- 2 HS lên bảng
- cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
Tiết 3 : Ôn Tiếng Việt : Luyện đọc : Cá sấu ,cá mập
I. Mục tiêu :
- Hiểu được tính hài hước của truyện. Khách tắm bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốnlàm yên lòng khách quả quyết vùng này có nhiều cá mập, nên không thể có cá sấu.
- Đọc đúng, hay.
- Buồn cười với cách nói của ông chủ khách sạn. 
II Đồ dùng dạy học
	GV : Bảng phụ 
	III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc :Sông Hương.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
- T. đọc mẫu.
Luyện từ: du lịch, cá sấu, quen dần, khiếp đảm.
 Câu: Không! ở đây làm gì...
	Giọng: phù hợp với lời nhân vật.
- Đọc cả bài: đồng thanh, cá nhân.
- T. nhận xét, cho điểm.
3. Tìm hiểu bài.
- Tin đồn gì ở biển làm mọi người lo sợ?
- Điều lo lắngcủa mọi người được Ông chủ khách sạn nói thế nào?
- Vì sao ông chủ quả quyết như vậy?
- Vì sao khi giải thích xong khách lại sợ hơn?
. Luyện đọc lại.
4. Củng cố: Câu chuyện này có gì khiến em buồn cười?
5.Dặn dò: Luyện đọc ở nhà
- 3 học sinh đọc và trả lời.
- H. nối câu, đoạn.
- Ở bãi tắm có cá sấu.
Giải nghĩa: khách sạn.
- Ở đây làm gì có cá sấu.
- Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập.
- Vì cá mập còn hung dữ hơn cá sấu.
Giải nghĩa: Mặt cắt không còn một giọt máu.
- Đọc phân vai.
- Hs trả lời
 Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 : Thể dục : Bài 52
Hoàn thiện Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I.Mục tiêu 
 - Hoàn thiện bài thể dục tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
II. Địa điểm – phương tiện 
Địa điểm : Trên sân trường 
Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi
III. Phương pháp lên lớp
Phần
Nội dung
TG
KL
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- ổn định tổ chức lớp
- GV nhận lớp kiểm tra sĩ số
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chạy nhẹ nhàng khởi động
- Cho học sinh khởi động các khớp
2’
2’
2-3’
3- 5’
200m
2x8n
Đội hình nhận lớp ( 1 )
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
GV
Đội hình khởi động( 2 )
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
Cơ bản
- Ôn bài thể dục RLTTCB
- Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 
- Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy 
- Trò chơi”nhảy ô”
+GV phổ biến lại trò chơi, luật chơi, cách chơi
+ Tổ chức cho học sinh chơi
+ Có thưởng phạt 
4-5’
2’
2’
3’
6-7’
- GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) 
- Tổ chức cho học sinh luyện tập
- GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm
- Chia tổ cho học sinh chơi trò chơi 
Kết thúc
- GV cho học sinh thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
2’
2’
1’
- Thả lỏng tích cực
- Gọi 1-2 em lên củng cố
Đội hình xuống lớp như ( 1)
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
GV
Tiết 2 : Tập làm văn : Đáp lời đồng ý- Tả ngắn về biển
) Mục tiêu:
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1).
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2).
* GD KNS- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực
II) Đồ dùng dạy học 
	GV : Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1, 2.
 - Bảng nhóm
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS tực hành đóng vai nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.
 + HS1: Bạn cho mình mượn cây viết một chút nhé.
 + HS1: Cảm ơn bạn.
 - HS1: Bạn quét lớp giúp mình một buổi nhé vì mình bị mệt.
 - HS1: Cảm ơn bạn nhé.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp. Sau đó các em viết lại những câu đã trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp (biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành trước lớp
a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa trong lớp học.
 HS1: Cháu cảm ơn bác
b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ cháu.
 HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ.
c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi.
 HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy.
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: viết
 - HS đọc yêu cầu và câu hỏi.
 - Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3 (tuần 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở.
 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
a) Tranh vẽ cảnh gì?
b) Sóng biển như thế nào?
c) Trên mặt biển có những gì?
d) Trên bầu trời có những gì?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Thực hành đóng vai
- HS2: Được bạn lấy đi
- HS2: Được bạn ngồi nghỉ đi.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành
- HS2: Cháu vào đi
- HS2: Cháu về trước đi cô sẽ sang ngay.
- HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ đã.
- Đọc yêu cầu và câu hỏi
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn).
- Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng.
- Trên bầu trời có: mây và các chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ chói.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I/ Mục tiêu ;
- Củng cố, luyện tập cách giao tiếp với tình huống đối thoại dưới hình thức viết lời đáp “cảm ơn” trước lời đồng ý.
-Rèn kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi.
II –Đồ dùng dạy học
-Phiếu học tập.
-Tranh vẽ cảnh sông Hương phóng to.(SGK) để HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi BT3 III?Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy trả lời các câu hỏi trong chuyện Vì sao.
+Lần đầu về quê chơI cô thấy thế nào?
+Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
+Cậu bé trả lời như thế nào?
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn ôn luyện:
-Treo bảng phụ.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôI, nêu miệng.
-Gọi HS nêu miệng
+Bài 2: HS nêu yêu cầu.
-GV lưu ý HS thái độ, lời nói.
Bài 3: Quan sát tranh:
-Treo tranh (bảng)
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Cảnh vật ở sông Hương như thế nào?
+ Trên mặt sông có những gì?
+Hai bên bờ sông có những gì?
+Tình cảm của em với sông Hương?
=> Yêu cầu trình bày thành đoạn văn vào vở.
-Chấm một vài bài.
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
- Nhận xét câu trả lời của bạn
-HS tự nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào phiếu.
-HS nêu miệng.
a-Cám ơn cậu nhé!
b-Vâng, rất cám ơn cậu!
c-Cám ơn bạn nhiều
-2 HS nêu miệng.
1 HS nêu tình huống
1 HS nêu lời đáp.
-HS quan sát tranh, nêu miệng.
-...cảnh sông Hương.
- Quang cảnh sông Hương thật là đẹp.
-Trên mặt sông có tàu bè đang đi lại..............................
-...những cây phượng vĩ nở đỏ rực,...
-HS nêu suy nghĩ của mình với sông Hương.
Tiết 4 :LuyệnToán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính ủoọ daứi ủửụứng gaỏp khuực ; tớnh chu vi hỡnh tam giaực, hỡnh tửự giaực.
 - Học sinh biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác thông qua việc tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Vẽ hình chính xác.
- Giáo dục ý thức ham học Toán.
II.Đồ dùng dạy học: Vở Toán thực hành trang 35.
 III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tự lập 2 đề toán ( đề 1: tính chu vi hình tam giác, đề 2: Tính chu vi hình tứ giác) và giải.
 3.Thực hành làm bài tập.
* Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài :
-Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- Gọi HS đọc các bài giải.
* Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tứ giác.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn và cho điểm.
* Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2.
-HS tự làm bài
-Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD và cho biết vì sao?
4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Đọc: Tính chu vi mỗi hình tam giác sau:
a. Chu vi hình tam giác là:
 2 + 3 + 4 = 11(cm)
 Đáp số: 11 cm.
- Tính chu vi hình tứ giác biết độ dài các cạnh là AB = 2cm, BC = 5cm, CD = 4cm, DA =6cm.
- Vài HS nối tiếp nhau nêu.HS khác nghe nhận xét bổ sung
- Làm bài: Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
2 + 5 + 4 + 6 = 17(cm)
Đáp số: 17cm
- 1 HS đọc đề. 
- 2 HS lên bảng lớp làm, lớp làm vào vở.
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
 Đáp số: 12cm
 b/)Chu vi hình tứ giác ABCD là: 
 3 + 3+ 3 + 3 = 12(cm).
 Đáp số: 12cm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 26CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH.doc