Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2012 - 2013 - Tuần 11

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2012 - 2013 - Tuần 11

TUẦN 11

Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Năm 2012 - 2013 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15.
Biết tìm số hạng của một tổng.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: (5 phút)
BT2 (tr 50)
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: (2 phút)
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
2. Thực hành: (26’)
 Bài 1: Tính nhẩm.
 Bài 2 (cột 1, 2): Đặt tính rồi tính hiệu.
* Cột 3, 4 
Bài 3 (a, c): Tìm x:
- Muốn tìm số hạng ta làm NTN?
* Cột c
Bài 4 :
 Tóm tắt :
 Có : 51 kg
 Bán : 26 kg
 Còn :  kg ?
3. Củng cố, dặn dò: (5phút)
- Chuẩn bị tiết sau .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét 
.
- Đọc yêu cầu 
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu cách đặt tính.
- Lớp bảng con- 1 em bảng lớp
- Nhận xét 
- 4 em làm B. HS làm vở.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
+ ...ta lấy tổng trừ số hạng kia.
- 2 em làm B. HS làm vở.
- Nhận xét.
- 2 em đọc đề 
- Phân tích đề 
- 1 hs lên bảng - lớp Vở
Bài giải
Số kilôgam còn lại là :
51 - 26 = 25 (kg)
 Đáp số : 25 kg
Tiết 3 - 4: Tập đọc:
Bà cháu (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. HS biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu phân biệt đọc.
 bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 SGK)
* GDKNS: - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân
 - Thể hiện sự cảm thông
 - Giải quyết vấn đề
* GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ viết câu HD.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: (5phút )
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài :
 Treo tranh - Giới thiệu 
 2. Luyện đọc: (23 phút)
- Đọc mẫu 
a. Hướng dẫn đọc câu
b. Hướng dẫn đọc đoạn
- Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó 
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
Ba bà nhau,/ vả/ ấm.//
c. Đọc đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Nhận xét, tuyên dương HS
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài: (20 phút)
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào ?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
* Vì sao hai anh em giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
4.Luyện đọc lại : (10 phút)
- Nhận xét, biểu dương
5.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
- GV củng cố.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học .
- 2 em đọc bài bưu thiếp và trả lời.
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Quan sát, nhận xét
- Nghe
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài 
- HS đọc các từ khó: vất vả, giàu sang, nảy mầm, mầu nhiệm.
- Đọc nối tiếp lần 2
- Nhận xét 
- 3 HS nối tiếp đọc 4 đoạn 
- Cùng GV tìm hiểu nghĩa các từ khó:
Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh)
- Đọc nối tiếp theo đoạn (nhiều lần) 
+ Đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét 
- Đọc đồng thanh
- Đọc to đoạn 1,2.
+ Sống nghèo khổ nhưng cảnh nhà đầm ấm.
+ Khi bà mất gieo hạt đào này bên mộ, hai anh em sẽ giàu sang, sung sướng.
- ĐT đoạn 3.
+ Hai anh em trở nên giàu có.
- Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã.
* HS nêu
- Cô tiên hiện lên, hai anh em oà khóc, xin cô hoá phép cho bà sống lại cuộc sống khổ cực như xưa.Lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra móm mém hiền từ dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng.
- HS luyện đọc
- HS tự phân vai .
- Thi đọc phân vai.
 - Nhận xét - bình chọn.
- Tình bà cháu thật đáng quý, không có gì thay được tình cảm gia đình.
.
Buổi chiều:
Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt*: Tiết 1
Tập đọc: Thỏ thẻ
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
- Hiểu nội dung: Em bé trong bài thơ muốn giúp ông nhiều việc nhưng vì còn bé nên chưa làm được.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
- Vì sao bố mẹ Vi đón bà nội ở quê lên?
- Nhờ mẹ Vi hiểu ra điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: (2')
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy
 b. Hướng dẫn đọc: (6')
- Đọc mẫu 
- Hướng dẫn đọc câu
Đọc từ khó: đun nước, cái siêu, dập bớt, thổi hết
 - Đọc toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
a. Cháu muốn giúp ông làm gì?
b. Cháu nhờ ông giúp cho việc gì?
c. Ông cười và nói gì khi nghe cháu thỏ thẻ ?
d. Vì sao cháu nhờ ông nhiều việc thế ?
e. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động?
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài “Ước mơ” và trả lời câu hỏi :
- Vì muốn bà nghỉ ngơi, dưỡng bệnh
- Bà đang bệnh cần được chăm sóc.
- Nhận xét 
- Nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài
- HS đọc các từ khó
- 2 HS đọc toàn bài
- HS thảo luận theo nhóm 2 và chọn đáp án đúng
- Đun nước để ông tiếp khách.
- Giúp cháu làm tất cả những việc trên
- Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách
- Vì cháu muốn giúp ông nhưng còn bé.
- đun, nhờ, xách
- Đọc lại toàn bài
..
Tiết 2: Thực hành Toán*
(Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố bảng cộng 12 trừ đi một số, thực hiện các phép tính dạng 32 – 8; 52 – 28 
- Củng cố tìm số hạng chưa biết trong một tổng, vận dụng giải toán đơn về phép trừ.
II/ ĐỒ DÙNG: 
Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: (2 phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính . 
- Nhận xét, sửa chữa 
Bài 3: Tìm x
Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào?
Bài 4: Tóm tắt
Anh : 12 tuổi
Em kém anh: 5 tuổi
Em :  tuổi?
 Bài 5: Đố vui
c. Củng cố dặn dò:
- Học thuộc bảng cộng 9, 8, 7, 6.
- Nhận xét tiết học. 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- 4 HS yếu lên bảng thực hiện- nêu cách tính
- Lớp VBT.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- 4 HSTB nêu cách đặt tính – tính.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
-  ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
- Phân tích nắm yêu cầu.
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
 Bài giải
 Số tuổi của em là:
 12 – 5 = 7 (tuổi)
 Đáp số: 7 tuổi
* HS khá giỏi làm vở:
27 < 42 - 7
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện viết chữ đẹp 
Bài: Loài cây nào to, cao nhất thế giới?
I .MỤC TIÊU : 
- HS viết đúng và đẹp bài mẫu trong vở Luyện viết (Bài: Loài cây nào to, cao nhất thế giới) trang 14, 15
- Rèn cho học sinh đức tính cẩn thận , tính kiên trì , nhẫn nại .
- Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, chữ Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài : 
- Giáo viên nêu yêu cầu bài viết .
 2. Hướng dẫn học sinh viết bài :
- GV đọc diễn cảm đoạn văn sẽ viết .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn : 
GV nêu câu hỏi : 
- Cây cao nhất thế giới hiện nay là cây gì? Nó cao bao nhiêu mét? Ở quốc gia nào?
 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 , trả lời câu hỏi 
3. GV hướng dẫn HS viết bài vào vở :
 GV hỏi : Nêu những chữ viết hoa trong bài?
- Lưu ý HS các chữ tiêng nước ngoài
 GV nhắc ngồi đúng tư thế khi viết .
4 .Củng cố dặn dò : 
- Chấm một số bài viết của HS .
- Nhận xét, tuyên dương bài viết đúng , đẹp .
- HS theo dõi vở, đọc thầm đoạn văn.
- 2 HS đọc to đoạn văn .
- HS thảo luận nhóm 2 .
- Đại diện nhóm Tb, lớp nhận xét, bổ sung.
+ là cây Sequia Sempervirens; cây cao tới hơn 115 mét và được tìm thấy ở vường quốc gia Rendwood, Hoa Kì
- HS nêu miệng 
- HS viết bài vào vở .
 Luyện viết thêm ở nhà nếu chưa viết xong .
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
 12 trừ đi một số 12 - 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8
II. ĐỒ DÙNG:
- 1bó, mỗi bó 10 que tính và 2 que tính rời.
- Bảng gài que tính .
8l k- BP bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: (5 phút) 
BT 3 (tr 51)
- Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. HD HS thực hiện phép trừ 12 – 8 và lập bảng trừ: (12 phút)
- Gắn bó que tính như SGK
- Tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn lấy bớt 8 que tính em làm ntn?
- Còn lại mấy que tính ?
- 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- HD đặt tính 
- HD lập bảng trừ
2. Thực hành: (13 phút)
Bài 1a: Tính nhẩm
*Bài 1b
- Nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: Tính
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
Bài 4:
Tóm tắt:
 Có : 12 quyển vở 
 Bìa đỏ : 6 quyển vở
 Bìa xanh : quyển vở ?
 Nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Nhận xét tiết học 
 - 2 HS lên bảng làm
 - Nối tiếp nhau nhắc lại.
 - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 - Nhận xét
- 12 que tính .
- Lấy một bó, bớt 8 que tính 
- 4 que tính.
- Gồm 1 chục, 2 đơn vị.
- Nêu cách đặt tính
- 1 HS lên bảng đặt tính – HS bảng con.
- Lập bảng trừ.
12 – 8, 12 – 9.
- Học thuộc bảng trừ. 
- Đọc yêu cầu .
- Nối tiếp nhau nêu miệng cột 1, 2 ở bài 
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Một số em nêu cách đặt tính.
- 1 HS lên bảng- Lớp bảng con
 12 12 12 12 12
 - - - - - 
 5 6 8 7 4
 7 6 4 5 8
- Nhận xét 
- 2 HS đọc đề 
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
a) 12 b) 12 c) 12
 - - -
 7 3 9
 5 9 3
- Nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- Phân tích đề
- 1 em bảng lớp, lớp vở
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 - 6 = 6 (quyển)
 Đáp số: 6 quyển 
.
Tiết 2: Chính tả( T-C)
Bà cháu
I. MỤC TIÊU:
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu”
 Làm được bài tập 2, 3, bài tập 4b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn. 
- Bảng quay làm bài tập 
- Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: (5 phút)
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu: nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2. Hướng dẫn chép: (17 phút)
 - Đọc bài chính tả
a. HD chuẩn bị:
 -Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?
- Lời  ... - Lắng nghe.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Đại diện 2 N lên TB.
- Các N khác nhận xét N có cách xử lí phù hợp, hay.
----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả
Cây xoài của ông em
I. MỤC TIÊU:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được các bài tập 2, 3
II .ĐỒ DÙNG :
 Vở , BC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: (5 phút)
- Nhận xét, ghi điểm 
B.Bài mới :
1. Giới thiệu: (2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2. HD viết: (17phút)
a. HD HS chuẩn bị
- Đọc bài viết 
- Cây xoài cát có gì đẹp?
b. Luyện viết từ khó
c. Viết chính tả:
- Đọc chính tả 
d.Thu vở chấm :
- Nhận xét 
3.Bài tập chính tả:
Bài 2:Điền vào chỗ trống g hay gh?
Bài 3a: s/ x
4.Củng cố, dặn dò: (5phút )
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng - lớp bảng con viết :
+ 2 tiếng bắt đầu g/ gh, s/ x.
- Nhận xét 
- Nghe
- 2 HS đọc 
- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, màu sắc đẹp.
- Viết bảng con: xoài cát, lẫm chẫm, lúc lỉu.
- Nhận xét 
- HS viết bài vào vở 
- Soát bài 
-Đọc yêu cầu
- 1 em nhắc lại qui tắt viết g/ gh.
- 1 em làm B. HS làm VBT.
+ ghềnh, gà, gạo, ghi.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận N2.
- Nêu kết quả.
- nhà sạch, bát sạch, cây xanh, lá cũng xanh.
- 3 em đọc lại bài.
.
Tiết 2: Toán
52 - 28
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 8.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 8.
II. ĐỒ DÙNG:
- 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ : (5phút)
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: 52 - 28 (12’)
- Lấy 5 bó và 2 que tính rời. Có mấy que tính?
- Bớt 28 que tính, còn mấy que tính ?
- Làm thế nào em biết còn 24 que tính que tính ?
- Ta thực hiện phép tính gì ?
-
* Đặt tính : 52
 28 	
 24 
2. Thực hành : (13phút)
 Bài 1: Tính (dòng 1)
* Dòng 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: (a, b)
- Hướng dẫn HS làm vở 
* 2c HS khá, giỏi làm phiếu
Bài 3: Tóm tắt.
 Đội 2 : 92 cây
 Đội 1 ít hơn : 38 cây
 Đội 1 : ...cây ?
- Nhận xét,sửa sai
3.Củng cố dặn dò: (5 phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính 
 32 - 8 = 22 - 3 = 
 52 - 7 = 62 - 9 = 
- Nhận xét 
- Có 52 que tính 
- Còn 24 que tính 
- Bớt que tính: Mở ra một bó rồi bớt đi 28 que tính 
- Phép trừ 
- Nêu cách đăt tính 
- Nêu cách thực hiện phép tính 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng - lớp làm Bảng con
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng - lớp làm vở 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Phân tích nắm yêu cầu.
- 1 em giải B. HS giải vở.
Bài giải
Số cây đội một trồng được là:
92 – 38 = 58 ( cây )
 Đáp số: 58 cây
- Nhận xét 
- Nghe 
Tiết 3 : Thủ công
Ôn tập chủ đề gấp hình
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố được kiến thức kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
* HS khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi, hình gấp cân đối
II. ĐỒ DÙNG:
- Giấy màu, kéo
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (2phút)
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2. Ôn kỷ thuật gấp hình::
 - Cho HS xem mẫu để làm
3. Thực hành: (15’)
4. Trình bày sản phẩm.(5’)
5. Nhận xét sản phẩm.(3’)
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp
3. Củng cố ,dặn dò: (5phút)
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Để dụng cụ học tập lên bàn
- Quan sát mẫu :
+ Tên lửa
+ Máy bay phản lực
+ Gấp thuyền
+ Gấp thuyền phẳng đáy không mui 
+ Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS nêu lại qui trình gấp các mẫu đã học.
- Nhận xét
-Thực hành theo nhóm 4
HS trong nhóm giúp đỡ nhau 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét 
.
Tiết 4: Tập viết:
Chữ hoa J
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa J (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
* HS khá giỏi viết tất cả các dòng trên trang vở tập viết
II. ĐỒ DÙNG:
- Mẫu chữ J đặt trong khung chữ .
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ “ Ích nước lợi nhà”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: (5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu (1phút)
Nêu mục đích , yêu cầu tiết học 
2. HD viết chữ hoa: (10phút)
- Đưa mẫu chữ 
- Chữ J có mấy ô li?
- J gồm mấy nét ?
- HD cách viết - viết mẫu 
- Nhận xét, sửa chữa 
 3. HD viết cụm từ ứng dụng :
- HD viết chữ Ích
4. Viết vở: (15 phút)
- Theo dõi, hướng dẫn
5. Chấm, chữa bài:
- Thu vở chấm - nhận xét, biểu dương
6. Củng cố, dặn dò: (5phút)
- Viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị tiết sau: K
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS lên bảng- lớp bảng con: H, Hai
- Nhận xét 
-Quan sát, nhận xét 
- 5 ô li
- 2 nét 
- Quan sát 
- 1 HS lên bảng- lớp viết Bcon: J
- Nhận xét 
- 1 HS đọc: Ích nước lợi nhà. 
- Nhận xét độ cao giữa các con chữ và khoảng cách giữa các chữ.
- 1 HS lên bảng- lớp viết BC: Ích
- Nhận xét 
- HS viết vở tập viết theo yêu cầu 
- Nghe
--------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Tập làm văn:
Chia buồn và an ủi
I. MỤC TIÊU:
Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông bà trong những tình huống cụ thể (Bt 1, 2).
Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.
* GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông
 - Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến người khác
 - Tự nhận thức về bản thân
II. ĐỒ DÙNG:
- HS mỗi em một bưu thiếp.
- Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ : 
B.Bài mới :
 1.Giới thiệu (2phút). 
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
2. Thực hành: (25 phút)
Bài 1: Ông bà em bị mệt em nói vài câu an ủi.
- Nhận xét, biểu dương
Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông bà.
Bài 3: Được tin quê em bị bão. Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
3.Củng cố, dặn dò: (5phút)
- Nhận xét tiết học 
- 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
- Đọc yêu cầu 
- HS xung phong nói.
- Từng cặp lên đóng vai ông- cháu.
- Nhận xét - bình chọn cặp có lời an ủi hay.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc nội dung a và b.
- Thảo luận N4.
- Các N đưa ra lời an ủi với từng trường hợp.
a. Ông đừng buồn nữa để cháu xin cây hoa khác ông cháu mình cùng trồng lại.
b. Bà đừng tiết nữa mà đau. Cái kính đó cũ lắm rồi. Để cháu thưa với bố mua các khác tặng bà.
- Nắm yêu cầu 
- 1 HS lên bảng- lớp viết vào tấm bưu thiếp. 
- Nhận xét - Nhiều em đọc bài của mình.
- Khen những bức thư hay.
..
Tiết 2 : Toán:
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
Thuộc bảng 12 trừ đi một số
Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 8
Biết tìm số hạng của một tổng
Biết giải bài toán có mọt phép trừ dạng 52 - 28
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: (5phút)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đề (1phút)
2. Thực hành: (24phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2 (cột1, 2): Đặt tính rồi tính 
HD mẫu bài: 62 – 27
* cột 3
Bài 3( a,b): Tìm x:
*câu c HS làm phiếu
 Bài 4: 
 Tóm tắt:
 Có : 42 con
 Thỏ : 18 con
 Gà : ...con?
* Bài 5: HD HS làm ở nhà
3.Củng cố, dặn dò:(5phút)
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng- lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
 62 - 19 32 - 27
 82 - 56 62 - 9
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Theo dõi 
- 2HS lên bảng- lớp làm vở
*Làm cột 3
- Đọc yêu cầu
- 2 - 3 em nêu qui tắc.
- 2 em lên B làm bài a, c. HS làm vở.
a) x + 18 = 52 c ) 27 + x = 82
 x = 52 – 18 x = 82 - 27
 x = 34 x = 55
- Đọc đề
- Phân tích đề
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
Số con gà có là:
42 – 18 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con
 - Nhận xét 
.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
 GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc trong nhà.
* Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
* GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG:
- Hình vẽ trong SGK 24, 25
- VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: (2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2.Ôn tập: (23 phút)
 BT1: Làm việc với SGK (12’) 
b.Hoạt động 2 
Việc làm của những người thân trong gia đình em
- Em hãy kể những việc làm của từng người thân trong gia đình em
 Kết luận:
 Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình. Những người trong gia đình phải yêu thương , quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Hằng ngày, em thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
* Nêu tác dụng của các việc làm của em đối với gia đình?
3. Củng cố , dặn dò : (5phút)
- Nhắc HS thực hiện như bài đã học 
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu B1
- Quan sát tranh SGK
- Làm việc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày công việc của từng người trong gia đình Mai.
+ Ông tưới nước.
+ Bà đón cháu.
+ Bố sửa quạt.
+ Mẹ nấu cơm.
- Nhiều học sinh kể
- HS nêu
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên (Giúp đỡ bố mẹ, tăng thêm thu nhập) 
- Nhận xét
.
QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM
Bài 1:
.
Buổi chiều:
Tiết 1: Mĩ thuật: (Giáo viên bộ môn)
Tiết 2: Thể dục: (Giáo viên bộ môn)
.
KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU
--------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 12-13.doc