Giáo án Toán tiết 31: 14 trừ đi một số 14 - 18

Giáo án Toán tiết 31: 14 trừ đi một số 14 - 18

Lớp: 2H Tên bài dạy: 14 trừ đi một số

14 - 18

Tiết: Tuần : 13

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh :

ã Biết thực hiện phép trừ có nhớ dưới dạng 14 – 8.

ã Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số

ã Áp dụng phép trừ có nhớ dưới dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ã Que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 5 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2097Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tiết 31: 14 trừ đi một số 14 - 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Ngày soạn: 20/ 8 / 2004
Thứ ngàytháng .năm 2004
Lớp: 2H
Tên bài dạy: 14 trừ đi một số
14 - 18
Tiết:Tuần : 13
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dưới dạng 14 – 8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số
áp dụng phép trừ có nhớ dưới dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
 các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
I. Bài mơí: 
1. Giới thiệu bài: 
 Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
II. Bài mới:
 Bước 1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (Cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài; (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô bớt đi bao nhiêu que?).
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 .
Bước 2: Tìm kết quả
- Nghe và phân tích đề
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính
- Thực hiện phép trừ 14 -8
Thời gian
Nội dung
 các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
- Yêu cầu học sinh lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy?
- Viết lên bảng 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ.
3. Bảng công thức: 14 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài đã học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài đã học.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính
- Trả lời
- Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que rời)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 4 + 4 = 8.
- Còn 6 que tính
- 14 trừ 8 bằng 6
 14
 8
 6
-
* Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng với cột 4. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
 * Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được cho 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6. Viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào vở bài học.
Thời gian
Nội dung
 các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc .
4. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
- Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không. Vì sao?
- Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6
- Yêu cầu so sánh 14 – 4 và 14-6.
- Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 ( khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện phép tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính
- HS đọc thuộc bảng công thức
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai. Tự kiểm tra bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Có thể ghi ngay : 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả
- Ta có 4 + 2 = 6
- Cùng có kết quả là 8.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Thời gian
Nội dung
 các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách đặt phép tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
-
-
-
14
14
12
 5
 7
 9
 9
 7
 3
- Trả lời
- Bán đi có nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tiet 61tuan 13.doc