Giáo án môn học Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 20

Giáo án môn học Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 20

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1/ Kỹ năng:

- Đọc trơn toàn bài.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người đẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió)

- Bước đầu chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

2/ Kiến thức:

- Hiểu những từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ

- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “ kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên

B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc SGK

- Thêm 1 số tranh về người tiền sử trong hang núi, dông bão, những ngôi nhà đá,cột to

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
20
Ngày 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người đẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió)
- Bước đầu chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
2/ Kiến thức:
- Hiểu những từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “ kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK 
- Thêm 1 số tranh về người tiền sử trong hang núi, dông bão, những ngôi nhà đá,cột to
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/ Ổn định:
 - Hát 
	2/ Bài cũ: 
 - GV cho đọc bài cũ : Thư Trung Thu
+ Mỗi Tết Trung Thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
+ Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
+ Bác khuyên các em làm những điều gì? 
 - GV nhận xét 
	3/ Bài mới:
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Giới thiệu: 
 Hôm nay chúng ta đọc truyện “ Oâng Mạnh thắng Thần Gió”. Qua truyện ta sẽ thấy con người rất tài giỏi, thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắùng thiên nhiên, nhưng con người không chống lại thiên nhiên. Con người còn có phẩm chất khôn ngoan và quý nữa. Đọc truyện này 
các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì?
- GV ghi tựa bài.
 2/ Dạy bài mới :
 * Luyện đọc đoạn 1, 2:
- GV đọc mẫu toàn bài 
- GV cho hs luyện đọc
 + Luyện đọc câu:
- GV chỉ định từng em, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau cho đến hết đoạn 3
 + Luyện đọc từ 
- GV cần lưu ý cho hs : các từ khó đọc 
 * ven biển, ngạo nghễ, vững chãi, giận dữ, ăn năn, lăn quay,
- GV đọc mẫu
 + Luyện đọc đoạn:
- GV cho HS đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh
 * Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1, 2, 3:
 + Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
- GV chia nhóm và giao việc.
 + N1: Vì sao con người bị Thần Gió hoành hành?
 + N2: Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 + N3: Kể những việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió
 + Hoạt động 2 : Cả lớp.
 * Đoạn 1 :
- GV cho 1 HS đọc đoạn 1:
- GV cho mời đại diện nhóm 1 trình bày
- GV nhận xét.
 + Đồng bằng là gì ?
 + Hoành hành là gì ?
- GV nhận xét.
- GV chốt ý đoạn 1 và ghi bảng: 
 Thần Gió hoành hành con người 
 * Đoạn 2 :
- GV cho 1 HS đọc đoạn 2:
- Mời đại diện nhóm 2 trình bày 
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn đọc câu tỏ thái độ tức giận : 
- GV nhận xét
- GV chốt ý đoạn 2 và ghi bảng:
 Thần Gió xô ngã ông Mạnh
 * Đoạn 3 :
- GV cho 1 HS đọc đoạn 3:
- Mời đại diện nhóm 3 trình bày 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- GV nhận xét
- GV chốt ý đoạn 3 và ghi bảng: 
 Ông Mạnh dựng nhà chống Thần Gió
 + Hoạt động 3 : Thi đọc
- GV cho thi đọc cá nhân 
- Thi đọc đồng thanh theo nhóm 
- GV nhận xét 
 + Hoạt động 4 : Đọc đồng thanh 
- GV cho đọc đồng thanh
- GV nhận xét 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài 
- HS đọc
- HS đọc từng câu nối tiếp
- HS đọc các từ : Hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt ,đồng bằng, vững chãi, đẵn, ăn năn,
- HS lắng nghe
- Mỗi nhóm cử đại diện đọc.
- Các nhóm di chuyển và thảo luận
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm
 + Vì con người về đồng bằng và ven biển sinh sống là nơi Thần Gió hoành hành
 + Là vùng đất rộng, bằng phẳng .
 + Là làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng mà không kiêng nêù ai 
- HS nhận xét
- 2 hs đọc lại 
- 1 hs đọc, cảlớp đọc thầm
 + Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió cười ngạo nghễ chọc tức ông
- HS nhận xét
 + Thật độc ác !
- Lớp đọc thầm
 + Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường
 + Ông vào rừng / lấy gỗ, dựng nhà//
 + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//
- HS nhận xét 
- HS thi đọc cá nhân 
- Lớp đọc
TIẾT 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * Luyện đọc (đoạn 4, 5):
- GV cho hs luyện đọc
- GV giải thích từ 
 + Luyện đọc câu
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết 2 đoạn
- GV nhận xét 
 + Luyện phát âm từ 
- GV ghi bảng các từ :
- GV nhận xét 
 + Luyện đọc ngắt cụm:
- Gv hướng dẫn cho hs các đọc ngắt cụm các câu sau :
- GV nhận xét 
 + Luyện đọc đoạn
- GV cho từng nhóm, cá nhân trong nhóm đọc
- GV nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 5)
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 + Hoạt động 1: Thảo luận.
- GV chia nhóm và giao việc.
 + N1 : Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
 + N2 : Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
 + N3 : Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? 
 Thần Gió tượng trưng cho cái gì? 
 + Hoạt động 2 : Cả lớp.
 * Đoạn 4
- GV cho 1 HS đọc đoạn 4:
- Đại diện nhóm 1 trình bày.
- GV nhận xét: 
 Liên hệ so sánh với những ngôi nhà xây dựng tạm bợ dễ bị đổ ngã hơn các ngôi nhà xây dựng bằng bêtông, cốt thép. Người cổ xưa biết làm những ngôi nhà gỗ to, đá tảng khiến chúng ta khâm phục
- GV chốt ý và ghi bảng: 
 Thần Gió đập phá ngôi nhà mới nhưng thất bại
 * Đoạn 5
- GV cho 1 HS đọc đoạn 5:
- Đại diện nhóm 2 trình bày.
- GV hỏi: 
 + Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào?
- GV chốt ý và ghi bảng:
 Ông Mạnh chơi thân với Thần Gió
 + Hoạt động 3 : Luyện đọc lại:
- GV cho HS đọc theo vai
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
 3/ Củng cố dặn dò:
- GV hỏi hs : Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài mới 
- HS đọc thầm, phát hiện từ ngữ mới khó hiểu
- HS đọc các câu theo thứ tự
- HS đọc các từ :
 + Sáng hôm sau, mặt trời, giận dữ, xô đổ, ăn năn, an ủi, ngào ngạt
- HS đọc cá nhân:
 + Rõ ràng đêm qua, Thần Gió đã giận dữ / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà
 + Từ đó / thần Gió đã thường đến thăm ông / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả /và hương thơm ngào ngạt từ các loài hoa//
- HS nhận xét
- GV cho hs nhận xét 
- Các nhóm lần lượt làm việc
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
 + Cây cối xung quanh nhà ngả rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững
- HS nhân xét
- 2 HS lặp lại
- Hs đọc, cả lớp đọc thầm 
 + Thần Gió đến nhà ông Mạnh với vẻ ăn năn biết lỗi, ông đã an ủi mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi
- HS phát biểu
- 2 HS lặp lại
- HS đọc
- Cả lớp nhận xét
- HS trả lời theo ý kiến riêng
* NHẬN XÉT :
.
Tuần
20
Ngày
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ: 
- GV kiểm tra bài cũ .
- Một nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa” theo các vai.
- Cho điểm từng HS.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV ghi tựa bài 
 2/ Giảng bài mới 
 * Hướng dẫn kể chuyện :
 + Hoạt động 1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện
- GV nhắc HS :
 + Quan sát kỹ từng tranh
 + Nhớ lại nội dung
- GV cho 4 HS lên bảng, mỗi em cầm 1 tranh và tự đứng xếp theo thứ tự tranh.
 + Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV cho mỗi nhóm: 3 HS kể lại theo 3 vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- GV nhận xét.
 + Hoạt động 3: Đặt tên khác cho câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu: Đặt tên khác cho câu chuyện
- GV ghi nhanh lên bảng 1 số tên tiêu biểu.
 3/ Củng cố:
- GV: “Truyện Ông Mạnh Thần Gió cho các em biết điều gì?”
- Nhận xét – tuyên dương.
- Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hs nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- HS quan sát tranh.
- Đọc lại chuyện: 1 em
- HS sắm vai.
- Đại diện ba nhóm lên kể
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
- HS: từng em đặt tiếp nối nhau
- HS nhận xét.
 + Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.
* NHẬN XÉT :
Tuần
20
Ngày
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : GIÓ
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng chính tả:
- Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: iêt/ iêc.
B . CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ – bảng con, bảng quay – phấn.
- Vở bài tập.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
- Hát 
 ...  là 1 đoạn)
- GV cần chú ý đọc đúng các câu sau:
- GV giải thích thêm:
 + Rằm tháng bảy: ngày giữa tháng bảy âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng tám dương lịch
 + Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên tiếp suốt ngày này qua ngày khác 
- GV nhận xét 
- GV cho đọc từng đoạn trong nhóm
 + Thi đua 
- GV cho thi đọc giữa các nhóm (cá nhân, đồng thanh)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 + Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
- GV chia nhóm và giao cho các nhóm các câu hỏi thảo luận
 + N1: Em hiểu thế nào là mùa nước nổi?
 + N2: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
 + N3: Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài
 + Hoạt động 2: Cả lớp.
 * Đoạn 1
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
- GV hỏi câu 1 
- GV chốt ý và ghi bảng: 
 Mùa nước nổi là mùa nước sông mỗi ngày dâng lên hiền hoà 
 * Đoạn 2
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 2
- GV hỏi câu 2
- GV nói thêm:
 Tháng bảy âm lịch (khoảng tháng 8 dương lịch) đang là mùa mưa ở Nam Bộ. Thời gian này, mưa dài ngày, nước mưa, nước từ trên nguồn đổ về làm cho nước sông Cửu Long dâng lên, tràn ngập đồng ruộng. Câu “ Rằm tháng bảy nước nhảy lên bờ”hoặc “Sống chung với lũ” nói về cảnh nước lên xảy ra hằng năm ở đồng bằng sông Cửu Long
- GV ghi bảng: 
 Rằm tháng bảy nước nhảy lên bờ 
 * Đoạn 3
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV hỏi câu 3
- GV giải thích thêm : Nước từ sông Cửu Long đổ về rất đục vì mang theo những hạt đất nhỏ mịn. Nước trong dần là do những hạt đất nhỏ, mịn đó 
đã lắng đọng trên đất đai, đồng ruộng, để lại một lớp đất mỏng, màu mỡ được gọi là” phù sa”
- GV chốt ý và ghi bảng:
 Nước mang phù sa đến cho đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ
- GV kết luận 
 3/ Củng cố:
- GV hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm hiểu thêm về mùa nước nổi ở miền Nam
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài mới
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 1, 2 HS lặp lại
- HS đọc thầm và phát hiện từ khó: hiền hoà, lũ, phù sa
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc cá nhân nối tiếp nhau từng đoạn trong bài 
 + Mưa dầm dề / mưa sướt mướt / ngày này qua ngày khác //
 + Nước trong ao hồ / trong đồng ruộng của mùa mưa / hoà lẫn với nước dòng sông Cửu Long //
 + Ngồi trong nhà, / ta thấy cả những đàn cá ròng ròng / từng đàn / từng đàn / theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, / vào tận đồng sâu //
- HS đọc các từ chú giải sau bài để hiểu 
- HS nhận xét
- Đại diện thi đọc
- HS di chuyển, chia nhóm sau đó về vị trí cũ
- 1 hs đọc đoạn 1
- Đại diện nhóm 1 trình bày, các nhóm khác bổ sung: 
 + Là mùa nước lụt hoặc là mùa mưa, hoặc là mùa nước sông dâng lên ngập đồng ruộng, vườn tược, nhà cửa
- HS đọc
- Đại diện nhóm 2 trình bày, các nhóm khác bổ sung: 
 + Đó là vùng đồng bằng sông Cửu Long, Nam Bộ
- 2 hs đọc lại
- HS đọc
- Đại diện nhóm 3 trình bày, các nhóm khác bổ sung:
 Nước lên hiền hoà; mưa dầm dề; mưa sướt mướt; sông Cửu Long no đầy nước, tràn qua bờ, đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ giữ lại hạt phù sa quanh mình; nước trong dần những đàn cá ròng ròng từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước
- 2 hs nhắc lại
- HS trả lời:
 Giúp em hiểu thêm về thời tiết ở miền Nam. Vào mùa mưa, nước sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ
* NHẬN XÉT :
Tuần
20
Ngày
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : MƯA BÓNG MÂY
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây
- Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x (MB) iết, iêc (MN)
B . CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, không ghi các từ trong ngoặc đơn.
- VBT (nếu có).
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
- Hát 
2/ Bài cũ: 
- GV kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: 
hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
- GV nhận xét
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài
 Trong tiết chính tả trước các em đã luyện nghe – viết hai khổ của bài thơ Gió. Trong tiết hôm nay, các em sẽ nghe viết bài “Mưa bóng mây” để vừa luyện viết đúng chính tả, vừa biết thêm 1 hiện tượng thiên nhiên thú vị – mưa bóng mây. Sau đó, các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s / x, hoặc có vần iêt / iêc dễ viết sai.
- GV ghi tựa bài
 2/ Giảng bài mới 
 * Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
- GV đặt câu hỏi giúp HS nắm nội dung bài thơ 
 + Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
 + Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ?
 + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
- GV nhận xét 
 + Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
- GV cho các nhóm cùng thảo luận để tìm từ khó.
- GV ghi bảng 
 + Hoạt động 2: Phân tích từ khó.
- GV cho viết bảng con. 
- GV đọc.
 + Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn văn và viết bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét đoạn văn
 + Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- GV nhận xét 
- GV đọc bài cho HS viết.
 + Hoạt động 4 : Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài.
- GV chấm 1 số vở.
 * Luyện tập:
- GV cho làm bài tập 2 (lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu: chọn cho HS bài tập.
- Cả lớp làm vở BT.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt ý đúng
 3/ Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về viết lại các từ sai.
- Chuẩn bị bài mới
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe . 2, 3HS đọc lại.
- HS trả lời.
 + Mưa bóng mây.
 + Thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
 + Mưa dung dăng đùa vui với bạn; mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Các nhóm cùng thảo luận để tìm từ khó:
Thoáng, cười, tay, dung dăng.
- HS viết
- HS trả lời:
 + Có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- HS viết vào vở
- HS dò bài, sửa lỗi chính tả.
-3, 4 HS lên bảng làm làm bài
- Từng em đọc kết quả bài mình làm.
Tuần
20
Ngày
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đoạn văn “Xuân về”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3-5 câu nói về mùa hè.
B . CHUẨN BỊ:
- 1 số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
- Vở bài tập.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
- Hát 
 2/ Bài cũ:
- GV kiểm tra 2 cặp HS thực hành đối đáp (nói lời chào, tự giới thiệu – đáp lời chào lời tự giới thiệu) theo 2 tình huống sau:
 * Cặp thứ nhất: HS 1 đóng vai ông, đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. HS 2 đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện với ông như thế nào?
 * Cặp thứ hai: HS 1 đóng vai 1 bạn nhỏ đang ở nhà một mình. HS 2 là chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình là thợ mộc đến theo yêu cầu của bố để sửa cho nhà cái bàn. HS 1 đáp lời chú thợ mộc như thế nào?
- GV cho hs nhận xét 
- GV chốt ý nhận xét.
- Nhận xét tiết học
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài mới 
- GV ghi tựa bài
 2/ Giảng bài mới 
 * Hướng dẫn làm bài tập:
 + Hoạt động 1: Cá nhân 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 
- GV cho hs tự làm bài 
- GV có thể hướng dẫn 
 + Những dấu hiệu báo mùa xuân đến?
 + Tác giả quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
 - GV nhận xét, kết luận:
 Để được tả quang cảnh đầu xuân, nhà văn Tô Hoài đã quan sát rất tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy, ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Các em muốn tả cảnh vật xung quanh như vậy cũng cần học quan sát.
 * Hoạt động 2: BT2 (viết) 
- GV yêu cầu HS: bám sát 4 câu hỏi gợi ý và có thể bổ sung thêm ý mới.
- GV yêu cầu HS đọc tiếp nối bài viết.
- GV nhận xét chữa lỗi về ý, dùng từ, viết câu.
- GV bình chọn HS viết hay; chấm điểm 1 số bài viết tốt (không yêu cầu HS viết bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như ở lớp 4, 5)
 3/ Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu: Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè đã viết ở lớp cho cha mẹ, người thân nghe.
- Chuẩn bị: tiết TLV trang 30
- HS lắng nghe
- Hs nhắc lại tựa bài
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp rồi trả lời.
 + Đầu tiên, từ trong vườn: thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ)
 + Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo (của mùa đông) thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
 + Cây cối thay áo mới: Cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán hoa sang sáng, tim tím; rặng râm bụt sắp có nụ.
 + Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa; hương thơm của không khí đầy ánh nắng (thay cho mùi hơi nước lạnh lẽo của mùa đông vừa qua)
 + Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay màu áo mới.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài – các câu gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm vaò vở BT

Tài liệu đính kèm:

  • docTVIET20 (IN).doc