Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 21

Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 21

Đạo đức

 Tiết 21 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.

- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 45 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 21 Lớp Hai/2
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2004
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 ---------------------------------------------------
Đạo đức
 Tiết 21 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả bạn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận .
Mục tiêu : Học sinh biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
-Trực quan : Tranh .
 Em hãy phán đoán nội dung tranh ?
-Giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ?
-Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
-Trực quan : Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
-Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
-Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.
c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết.
c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
-Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-HS đọc bài và TLCH.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
-Quan sát và cho biết nội dung tranh.
-Tranh : Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì (vòng tròn từ miệng em có đánh dấu ? ).
-Trao đổi giữa các bạn trong lớp về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Quan sát và thảo luận từng đôi một nội dung 3 tranh.
-Một số học sinh trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
-Làm phiếu/ Bài 3 trang 33 vở BT.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
c/Không tán thành.
d/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.
-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt bài học.
Toán
Tiết 101 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 + 4 + 4 = 12
 9 + 9 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1 :
-Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
-Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5 và 5 x 2 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : 
-Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 
 = 11.
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 5 nêu kết quả của bài toán.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nêu nhận xét kết quả tính?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
-Luyện tập.
-Vài em HTL bảng nhân 5.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi.
-HS tự làm bài, sửa bài.
-HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa.
 5 x 7 – 15 = 35 – 15
 = 20
-Làm tương tự với các bài b.c .
-Thực hiện từ trái sang phải,
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Tóm tắt :
1 ngày : học 5 giờ.
5 ngày : học ? giờ.
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
-2 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
-Lớp làm nháp.
 Tóm tắt.
1 can : 5 lít.
10 can : ? lít.
Giải
Số lít dầu 10 can đựng :
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số : 50 l dầu.
-Điền số.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
 * 5.10.15.20.25.30.
 * 5.8.11.14.17.20.
 a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 3.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 1 : Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa nước nổi”
-Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
-Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
-Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, chim và hoa phải được tự do bay nhảy, được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng..
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng  ... iến thức : 
•- Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
 -Bước đầu biết cách tả một loài chim.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2.
-Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến.
-Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét.
B/ Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch 
sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông.
-Chích bông có hình dáng như thế nào ?
+ Vóc người ?
+ Hai chân ?
+ Hai cánh ?
+ Cặp mỏ ?
-Chích bông có những hoạt động nào ?
+ Hai chiếc chân tăm ?
+ Cánh nhỏ ?
+ Cặp mỏ tí hon ?
-Nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết cách tả một loài chim.
C/ Yêu cầu gì ?
-Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu)
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
-1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH .
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim.
-Quan sát.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+ Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường.
+ Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ.
-Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành đóng 
vai theo từng tình huống a,b,c.
a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy!
-Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả.
-Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu!
-Bạn nhận xét.
-Thực hành tiếp với tình huống b,c.
-2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm.
-Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý)
+ là một con chim bé xinh đẹp.
+ xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ nhỏ xíu.
+ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
-HS nêu ý kiến :
+ Nhảy cứ liên liến.
+ Xoải nhanh vun vút.
+ Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
-Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
* Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim 
cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
 ---------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
 -----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : VÈ CHIM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Vè chim.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : Đầu bài và cả bài vè.
 Hỏi đáp : 
-Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?-Tìm những từ ngữ : để gọi các loài chim, để tả đặc 
điểm các loài chim ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Vè chim.
-1 em đọc lại.
-Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-Em sáo, câu chìa vôi.
-Hay mách lẻo, hay nhặt lân la .
-Viết bảng :liếu điếu , nghịch tếu. nhấp nhem, thím khách.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Hoạt động tập thể.
 Tiết 4 : Quyền trẻ em
 Chủ đề 5 : Ý KIẾN CỦA TÔI CŨNG QUAN TRỌNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
-Giúp học sinh tiếp thu được : quyền nói lên ý kiến xây dựng riêng của mình.
2.Kĩ năng :
 -Tạo cho học sinh ý thức tự tin, thái độ mạnh dạn khi nói lên ý kiến của mình
3.Thái độ : Giáo dục học sinh cần có thái độ thẳng thắn trung thực khi nêu lên ý kiến và ý kiến đó phải phù hợp với thực tế của gia đình và xã hội. Giúp học sinh biết tôn trọng ý kiến người khác, tham gia tích cực hơn trong việc quan hệ với mọi người xung quanh.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng ghi điều 12-15 của công ước. Tranh rời.
 Bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Trái đất này là của chúng mình”
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
1.Cho học sinh hát bài “Trái đất này là của chúng mình”
-Trực quan : Tranh . Trẻ đang phát biểu trước tập thể.
-Nội dung tranh nói gì ?
2. Giới thiệu bài : Tuần trước đã học chủ đề 4, hôm nay ta tìm hiểu chủ đề 5 : Ý kiến của tôi cũng quan trọng
Hoạt động 1 Trò chơi – Tôi sẽ nói.
Mục tiêu : Biết chơi trò chơi – Tôi sẽ nói.
-GV hướng dẫn luật chơi : Lần lượt mỗi em phải diễn tả bằng lời điều mà chúng ta sẽ nói trong 1 tình huống đời thường.
-Gợi mở một vài tình huống cho học sinh nghe.
-Xin phép ra ngoài chơi.
-Hỏi mượn đồ dùng học tập.
-Xin phép thầy/cô ra ngoài.
-Em nêu nhận xét bổ sung : 
+ Quan điểm riêng trong từng tình huống của bạn có hợp lí không ?
+ Ngôn ngữ phát biểu của bạn có thể hiện nếp 
sống văn minh không ?
-Truyền đạt : Vì lí do này từ lúc còn rất nhỏ trẻ em luôn được khuyến khích để diễn đạt điều các em cảm nghĩ và những ý tưởng, cùng cảm nghĩ của các em phải được tôn trọng.
-Qua ý kiến trình bày và bổ sung thì ý kiến nào cũng quan trọng. Tuy nhiên những ý kiến đúng thì nghe theo những ý kiến sai phải sửa lại. Vậy trẻ em và thanh thiếu niên có quyền hình thành quan điểm riêng của mình, tự do phát biểu và quan điểm của các em được tôn trọng. Đây là điều 12 trong Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em
-Treo bảng Công ước về Quyền trẻ em.
Hoạt động 2 : Chọn tranh.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi.
-Hướng dẫn học nhóm.
-Sử dụng tranh rời trong tài liệu Quyền trẻ em.
-GV đưa câu hỏi :
-Ở nhà cũng như ở trường, trong việc kết bạn các em có bị bắt buộc không ?
-Giáo viên chốt ý : Ngoài quyền được nêu quan điểm riêng ở trên , trẻ em thanh thiếu niên còn có quyền tự do kết giao và quyền tổ chức hội họp trong sự ôn hòa. Đó là điều 15 trong Công ước Quyền trẻ em.
-Các quyền của trẻ em phải được tôn trọng. Trẻ em được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng thân thể và danh dự nhân phẩm, được bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan.
Củng cố : Giáo dục học sinh : Biết nêu quan điểm đúng, tôn trọng những người xung quanh thể hiện qua lời nói và lắng nghe ý kiến người khác tạo mối quan hệ tốt trong sự kết giao.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Xem lại nội dung bài.
-Hát bài “Trái đất này là của chúng mình ”.
-Quan sát.
-2-3 em nêu quan điểm của mình về nội dung tranh.
-1 em nhắc tựa bài.
-Học sinh nêu tình huống
-Đi dự sinh nhật bạn.
-Sẽ đi ra ngoài mua giấy bao (đồ dùng học tập),
-Ra ngoài mua sách báo.
-Chơi trò chơi điện tử.
-HS nêu nhận xét bổ sung.
+ Hợp lí, thể hiện tốt nếp sống văn minh.
-1 em nhắc lại .
-Đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Hát bài “cả nhà thương nhau”
- Học nhóm.
-Mỗi nhóm nhận 6 tranh.
-HS chọn tranh cho 2 nội dung 
+ Tự do phát biểu.
+ Tự do chọn bạn.
-Nhóm thảo luận trình bày .
-Đại diện nhóm trình bày. Qua tranh đãõ thể hiện được quyền tự do phát biểu quan điểm riêng của mình.
-Hát bài “Vui đến trường”
-Xem lại nội dung bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày  tháng 2 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 13 tháng 2 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc