Giáo án Luyện từ và câu - Từ ngữ về bác hồ - Dấu chấm - dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu - Từ ngữ về bác hồ - Dấu chấm - dấu phẩy

LTVC: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY

I. Mục đích yêu cầu:

- Mở rộng vốn từ : từ ngữ Bác Hồ .

- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm , dấu phẩy .

II. Đồ dùng dạy học:

- Bút dạ , giấy khổ to .

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu ( 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ )

- GV nhận xét – Ghi điểm .

B. Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ ngữ Bác Hồ và luyện tập về cách dùng dấu chấm , dấu phẩy .

2. Hướng dẫn làm bài tập :

 Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 .

- Gọi HS làm bài ở bảng lớp .

- Gọi HS chữa lại bài .

- Gọi HS đọc lại bài đã được điền đầy đủ từ .

Bài tập 2: ( Miệng )

- Gọi HS đọc yêu cầu .

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ .

- GV theo dõi , nhận xét bình bầu nhóm thắng cuộc .

Bài tập 3: Viết

- Gọi HS đọc yêu cầu .

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng lớp .

* Chữa bài :

 Tôn trọng luật lệ chung

Một hôm Bác Hồ đến thăm ngôi chùa . Lệ thường ai vào chùa cũng phải bỏ dép . Nhưng vị sư cả mời Bác cứ mang cả dép vào . Bác không đồng ý . Đến thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như mọi người , xong mới bước vào .

3. Củng cố - dặn dò :

* Nhận xét tiết học .

* Dặn: Luôn ghi nhớ các từ vừa học .

- 2 học sinh lên bảng

- HS lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .

- Thứ tự các từ cần điền là : đạm bạc , tinh khiết , nhà sàn , râm bụt , tự tay.

- 1em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .

- HS thảo luận theo nhóm đôi .

- HS các nhóm nối tiếp nhau lên bản ghi các từ ngữ ca ngợi Bác Hồ .

* Chẳng hạn: sáng suốt , tài ba , lỗi lạc , tài giỏi , có chí khí , giàu nghị lực , yêu nước , thương dân , đức độ , hiền từ , nhân ái , nhân hậu , khiêm tốn , bình dị , giản dị .

- 1 em đọc yêu cầu .

- HS suy nghĩ chọn dấu chấm , dấu phẩy để điền vào chỗ trống .

- HS nhận xét , bổ sung .

- HS đối chiếu và chữa lại bài của mình nếu bị sai .

.

- HS lắng nghe và ghi nhớ .

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Từ ngữ về bác hồ - Dấu chấm - dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LTVC: 	TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ : từ ngữ Bác Hồ .
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm , dấu phẩy .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ , giấy khổ to .
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu ( 1 câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ )
- GV nhận xét – Ghi điểm .
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ ngữ Bác Hồ và luyện tập về cách dùng dấu chấm , dấu phẩy .
2. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 .
- Gọi HS làm bài ở bảng lớp .
- Gọi HS chữa lại bài .
- Gọi HS đọc lại bài đã được điền đầy đủ từ .
Bài tập 2: ( Miệng )
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ .
- GV theo dõi , nhận xét bình bầu nhóm thắng cuộc .
Bài tập 3: Viết 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng lớp .
* Chữa bài :
 Tôn trọng luật lệ chung 
Một hôm Bác Hồ đến thăm ngôi chùa . Lệ thường ai vào chùa cũng phải bỏ dép . Nhưng vị sư cả mời Bác cứ mang cả dép vào . Bác không đồng ý . Đến thềm chùa , Bác cởi dép để ngoài như mọi người , xong mới bước vào .
3. Củng cố - dặn dò :
* Nhận xét tiết học .
* Dặn: Luôn ghi nhớ các từ vừa học .
- 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- Thứ tự các từ cần điền là : đạm bạc , tinh khiết , nhà sàn , râm bụt , tự tay.
- 1em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- HS thảo luận theo nhóm đôi .
- HS các nhóm nối tiếp nhau lên bản ghi các từ ngữ ca ngợi Bác Hồ .
* Chẳng hạn: sáng suốt , tài ba , lỗi lạc , tài giỏi , có chí khí , giàu nghị lực , yêu nước , thương dân , đức độ , hiền từ , nhân ái , nhân hậu , khiêm tốn , bình dị , giản dị .
- 1 em đọc yêu cầu .
- HS suy nghĩ chọn dấu chấm , dấu phẩy để điền vào chỗ trống .
- HS nhận xét , bổ sung .
- HS đối chiếu và chữa lại bài của mình nếu bị sai .
. 
- HS lắng nghe và ghi nhớ .

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC.doc