Giáo án Lớp 2 tuần 25 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 2 tuần 25 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh

 ( Tiết 73, 74)

I. Mục tiêu :

 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn được cả bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

 * Rén kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,

 - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 25 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21	 Tuần : 25; Từ ngày 28/02/2011 đến ngày 04/03/2011	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
28/2
1
SHDC
25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Sơn tinh, Thuỷ tinh ( T1 )
Tranh
3
Tập đọc
45’
Sơn tinh, Thuỷ tinh ( T2 )
Tranh
4
Tốn
45’
Một phần năm
Bộ ĐD dạy Tốn
5
Đạo đức
40’
Thực hành giữa HK II
Tổng thời gian : 200’
Ba
01/3
1
Chính tả
40’
Tập chép : Sơn tinh, thuỷ tinh
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Luyện tập
3
Kể chuyện
40’
Sơn tinh, thuỷ tinh
Tranh
Tổng thời gian : 120’
Tư
02/3
1
Tập đọc
40’
Bé nhìn biển
Tranh
2
Tập viết
40’
Chữ hoa : V
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Luyện tập chung
4
TN & XH
40’
Một số lồi vật sống trên cạn
Tranh
Tổng thời gian : 160’
Năm
03/3
1
LT & câu
40’
TN về sơng biển - Đặt & TLCH vì sao?
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Giờ, phút
Đồng hồ
Tổng thời gian : 80’
Sáu
04/3
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Bé nhìn biển
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Thực hành xem đồng hồ
Đồng hồ
3
Tập làm văn
40’
Đáp lời đồng ý-QST,TLCH
Tranh
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh
	( Tiết 73, 74)
I. Mục tiêu :
 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Đọc trơn được cả bài.
 - Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
 * Rén kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
 - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
 - Treo tranh và giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
b)Luyện đọc:
— GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
— Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- GV cho HS luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
 Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1. Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
+ Họ là những vị thần đến từ đâu?
Câu 2. Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
+ Lễ vật gồm những gì?
Câu 3. Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
Câu 4. Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
Câu 5. Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
+ Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
* GV chốt lại:
d) luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc một số từ: chàng trai, lễ vật, rút lui, lũ lụt,
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài:
 + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
 + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
 + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- HS đọc đồng thhanh đoạn 3.
+ Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
+ Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
+ Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
+ Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
+ Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
+ Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn. Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
+ Sơn Tinh là người chiến thắng.
+ Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
- HS thi đọc lại câu chuyện.
- HS tự trả lời: VD
+ Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
	Tiết 3	Môn: Toán
	Bài: Một phần năm
	( Tiết 121)
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS hiểu được “Một phần năm”.
 - Nhận biết; viết và đọc .
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
 - HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên chữa bài 3.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
 - Một phần năm
b)Giúp HS hiểu được“Một phần năm”:
* Giới thiệu “Một phần năm” ()
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
 + Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần năm.
*Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
c) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
+ Đã tô màu hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
 + Hình nào đã khoanh vào số con vịt?
 + Vì sao em nói hình a đã khoanh vào số con vịt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1. HS quan sát và trả lời:
 + Tô màu hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 3
 + Hình ở phần a) có số con vịt được khoanh vào.
+ Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Thực hành giữa học kì II
	( Tiết 25 )
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả (Tập chép)
	Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh
	( Tiết 49 )
I. Mục tiêu :
- Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám  cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
 — Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc đoạn chính tả.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
 + Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
 + Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
* Hướng dẫn HS viết từ khó.
— Viết chính tả
 - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
— Soát lỗi 
— Chấm bài 
- Thu và chấm một số bài. 
- Nhận xét bài viết của HS. 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
*Bài 2
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bị: Bé nh ... ng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Bài 2: 
 - HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ.
*Bài 3:
- GV làm mẫu . Lưu ý HS có kèm đơn vị tính .
 1giờ+2giờ=3giờ; 5 giờ -2 giờ =3 giờ
3. Củng cố – Dặn dò:
 *Trò chơi: 
- GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thường xuyên tự xem giờ để có kế hoạch tự học tập đúng giờ.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
 ¾
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
+ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút.
 Ž
- HS lặp lại : 8 giờ 30 phút.
-HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét 
* HS tự làm bài rồi chữa bài.
 - HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
 - Đồng hồ A : 7 giờ 15 phút.
 - Đồng hồ B :2 giờ 30 phút .
 - Đồng hồ C :11 giờ rưỡi. 
 - Đồng hồ D :3 giờ .
 * HS làm bài rồi chữa bài
- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- Trả lời câu hỏi của bài toán. 
*Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
 *HS tính theo mẫu :
5giờ + 2giờ =7giơ; 9giơ ø- 2giờ=7giờ 
4giơ + 6 giơ ø=10giơ; 12giờ - 8giờ = 4 giờ
8giờ + 7giờ =15giờ 16giờ -10giờ= 6 giờ
- HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh.
Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011
 Tiết 1. Môn: Chính tả ( nghe – viết )
 Bài: Bé nhìn biển
( Tiết 50 )
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.
- Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 + số chẵn, chăm chỉ, lỏng lẻo, 
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 a)Giới thiệu: 
 - GV nêu yêu cầu tiết học. 
 b) Hướng dẫn viết chính tả :
— Hướng dẫn chuẩn bị : 
* GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
 + Bài chính tả có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
 + Giữa các khổ thơ viết ntn?
 + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS viết các từ khó.
— Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
— Soát lỗi:
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
— Chấm bài:
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
* Bài 2.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Bài 3.
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
3 .Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS viết lại những chữ viết sai chính tả .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại và chuẩn bị bài sau.
 - 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
+ Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
+ Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
+ Viết hoa.
+ Để cách một dòng.
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
- HS viết từ khó vào bảng con :
 + nghỉ hè, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
 *Ví dụ :
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm Ch : 
 + cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày,
- Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: 
 + cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
- HS suy nghĩ và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi
- HS lên bảng viết .
 Tiết 2 Môn: Toán
 Bài: Thực hành xem đồng hồ
( Tiết 125 )
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
- Củng cố nhận xét về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tuợng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
5’
30’
 5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
 + 1 giờ = .. phút.
- Cả lớp thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu của GV.
 + Đồng hồ chỉ :10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
 - GV nhận xét 
2. Bài mới: 
 a)Giới thiệu: 
 Thực hành xem đồng hồ.
 b) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: 
-Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
*Bài 2:
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
* Bài 3: 
- Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giơ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
 - Nhận xét tiết học.
 + 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành. Bạn nhận xét
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
 + Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút .
 + Đồng hồ B chỉ 1 giờ rưỡi .
 + Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút.
 + Đông hồ D chỉ 8 giờ rưỡi .
* HS lựa chọn câu ứng với đồng hồ .
 + Câu a ứng với đồng hồ A.
 + Câu b ứng với đồng hồ D.
 + Câu c ứng với đồng hồ B.
 + Câu d ứng với đồng hồ E.
 + Câu e ứng với đồng hồ C.
 + Câu g ứng với đồng hồ G.
* Từng nhóm thảo luận .
- Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
Tiết 3 Môn: Tập làm văn
 Bài : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 (Tiết 25)
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu: 
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
 *Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- GV hỏi :
 + Hà cần nói với thái độ nào ?
 + Bố Dũng nói với thái độ nào ?
- HS cùng GV nhận xét.
* GV kết luận: Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
* Bài 2:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 3:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
 + Sóng biển như thế nào ?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV đưa ra tình huống “ Hỏi – đáp lời đồng ý”.
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
 + Lời Hà : Lễ phép.
 + Bố Dũng niềm nở.
- Từng cặp HS đóng vai .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm và trình bày trước lớp:
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. 
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
+ Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát,
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS thực hành đối đáp theo tình huống.
 Người soạn
 Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG
 	 Duyệt :.//
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 25(1).doc