Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường TH số 2 Cát Tài

Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường TH số 2 Cát Tài

Tiết 2,3 : Tập đọc

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

A/ Yêu cầu:

1-Đọc thành tiếng:

-Đọc trôi chảy toàn bài,nghỉ ngơi đúng chỗ đúng nhịp.

-Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2-Đọc hiểu :

-Hiểu các từ ngữ: ngẫm ,cuống quýt ,đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

-Hiểu ý nghĩa truyện: khó khăn ,hoạn nạn thử thách trí thông minh,sự bình tĩnh của một người.Chớ kiêu căng,hợm hĩnh,xem thường người khác.

B/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa ,SGK, bảng phụ

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường TH số 2 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN 
Thứ /
Ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
 Thứ 2
18/112
1
2
3
4
5
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức 
Chào cờ – sinh hoạt đầu tuần 22
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Kiểm tra 1 tiết.
Biết nói lời yêu cầu đề nghị ( tiết 2 ).
Thứ 3
19/12
1
2
3
4
TN & XH
L T & câu
Toán 
Chính tả
Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo) .
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
Phép chia.
Nghe – viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Thứ 4
20/12
1
2
3
4
Âm nhạc
Toán 
Mĩ thuật 
Tập đọc
Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân .
Bảng chia 2
Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm.
Cò và Cuốc.
Thứ 5
21/12
1
2
3
4
5
Thể dục 
Thể dục
Toán 
Chính tả
Tập viết 
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng.
Đi kiểng gót, hai tay chống hông.Trò chơi : “Nhảy ô”
Một phần hai.
Nghe – viết : Cò và Cuốc.
Chữ hoa : S
Thứ 6
22/12
1
2
3
4
Toán 
Tập l. văn
Thủ công
HĐTT
Luyện tập.
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Gấp, cắt, dán phong bì ( Tiết ) .
Sinh hoạt cuối tuần 22
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006
Tiết 1 : Hoạt động TT
( Chào cờ – Sinh hoạt đầu tuần 16 )
Tiết 2,3 : Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A/ Yêu cầu:
1-Đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài,nghỉ ngơi đúng chỗ đúng nhịp.
-Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2-Đọc hiểu :
-Hiểu các từ ngữ: ngẫm ,cuống quýt ,đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
-Hiểu ý nghĩa truyện: khó khăn ,hoạn nạn thử thách trí thông minh,sự bình tĩnh của một người.Chớ kiêu căng,hợm hĩnh,xem thường người khác.
B/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa ,SGK, bảng phụ
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
I –Ổn định: Kiểm diện
II – Kiểm tra bài cũ:
-HS học thuộc lòng bài vè chim và TLCH: 
+ Tìm tên các loài chim được kể trong bài?
+ Em thích con chim nào? Vì sao?
- GV nhận xét ghi điểm.
III –Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
2-HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a-Đọc từng câu:
Luyện đọc: cuống quýt, buồn bã, quẵng, nhảy nhót, vùng chạy.
b-Đọc từng đoạn trước lớp:
-HD hs đọc từng đoạn trước lớp.
-HD luyện đọc câu dài:
+ Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào 1 cái hang/
+ Chồn bảo gà rừng:// Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình//
-HS hiểu các từ khó ở SGK.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Cho HS trong nhóm đọc nối tiếp.
-GV nhận xét sửa chữa.
d-Thi đọc giữa các nhóm:
- Cho HS đọc cả bài, đọc truyền điện.
- GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1:
+ Tìm những câu nói lên thái độ coi thường gà của chồn?
+ Khi gặp nạn chồn như thế nào? 
+ Gà rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao?
-Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý:
+ Chồn và gà rừng.
+ Gặp nạn mới biết ai khôn.
+ Gà rừng thông minh
4-Luyện đọc lại:
-HD hs đọc bài.
-GV theo dõi và lưu ý cách thể hiện giọng nhân vật.
-Bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
IV – Củng cố,dặn dò:
-Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
-Dặn về nhà đọc kĩ chuyện và chuẩn bị để hôm sau học kể chuyện.
1/
4/
1/
36’
15’
10/
3/
-Lớp hát
-HS đọc bàivà TLCH
-Gà con,sáo,liếu điếu,chìa vôi,khách,chim sâu,tuhú,cú mèo.
-HS nêu ý thích.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp từng câu.
-HS luyện đọc.
-HS luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp.
-Hs luyện đọc câu dài
-Vài học sinh nêu từ khó
-HS đọc cá nhân từng đoạn.
-Tổ,cá nhân trong nhóm đọc từng đoạn, cả bài.
- 1 HS đọc.
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn; Ít thế sao? . mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn chồn sợ hãi và chẳng nghĩ được điều gì? 
+ Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn mình còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-HS chọn tự do và nói rõ ý nghĩa của tên truyện
-Vài HS trong nhóm phân vai đọc.
-Các em khác nhận xét góp ý.
-Gà rừng: Vì nó bình tĩnh, thông minh khi gặp nạn.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4:Toán
Kiểm tra
A/ Mục tiêu: giúp HS 
 - củng cố lại kiến thức nhân và cách tính dài của đường gấp khúc
B/ Đồ dùng dạy học:
-đề kiểm tra giấy kiểm tra
C/ Hoạt động dạy học:
 I – Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
 II – Bài mới:
 1- Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em tiến hành làm bài kiểm tra 1 tiết
 2- Đề kiểm tra:
 Bài 1: Tính :
 5 x 10 = 2 x 7 = 5 x 5 = 2 x 2 = 2 x 4 = 5 x 6 =
 4 x 9 = 4 x3 = 4 x 4 = 3 x 5 = 3 x 9 = 4 x 5 =
 3 x 8 = 3 x 4 = 3 x 3 = 5 x 3 = 4 x 7 = 5 x 4 =
 Bài 2: Điền dấu
 > 4 x 5  4 x 6 3 x 8  4 x 8
 < 4 x 3  3 x 4 5 x 7  2 x 10
 = 2 x 9  4 x 4 2 x 5  5 x 2
 Bài 3: Một đường gấp phúc gồm 2 đoạn thẳng có độ dài là 30cm , cạnh AB dài 13cm. Hãy tính cạnh còn lại?
 - Hướng dẫn HS làm bài vào giấy
 III – Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn về nhà làm bàitrong vở bài tập.
Tiết 5: Đạo Đức
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tt)
 A/ Mục tiêu: 
 1-HS hiểu :
-Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Lời yêu cầu, lời đề nghị phù hợp cần thể hiện sự tôn trọng người khác.
 2-HS biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày
 3-HS có thái độ quí trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp
 B/ Đồ dùng dạy học:
	SGK, VBT, phiếu học tập.
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
*Khởi động: Cho HS hát.
-GV giới thiệu bài:
+ Nếu em muốn mượn quyển sách của bạn thì em cần sử dụng những câu nói như thế nào cho phù hợp?
-Hôm nay chúng ta thực hành:
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tt)
*Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
MT:HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
CTH: 
- GV nêu yêu cầu:
+ Em đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
+ Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể.
- GV khen những HS đã biết thực hiện bài học.
*Hoạt động 2: Đóng vai.
MT:HS thực hành nói lời yêu cầu đề nhgị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
CTH: 
-GV nêu tình huống yêu cầu hs thảo luận đóng vai:
+ Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
+ Em muốn bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-GV nhận xét:
KL: Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác, em cần có hành động, cử chỉ và lời nói phù hợp. 
*Hoạt động 3: Trò chơi văn minh lịch sự .
MT: HS thực hành nói lời đề nghị , lịch sự văn minh, với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và lời nói chưa lịch sự.
Cách tiến hành:
-GV phổ biến luật chơi:
-GV nhận xét đánh giá
 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong tình huống giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác
*Dặn dò: Về nhà thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ. Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
3/
8/
12/
10/
2/
-Lớp hát 1 bài.
-Cần có những câu nói lịch sự nhẹ nhàng
-HS lắng nghe
-HS tự liên hệ và nêu ý kiến.
-HS thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp
-Từng cặp lên đóng vai trước lớp.
-HS thực hiện trò chơi. 1 em làm quản trò sau đến lượt em khác
- HS nghe và về chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội:
Cuộc sống xung quanh ( T.T )
 A/ Mục tiêu: -HS biết:
 - Kểđược một số hoạt động của cuộc sống xung quanh
 - Kể tên một số nghề nghiệp & nói được hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình
 - HS có ý thức gắn bó & yêu quí quê hương
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên:Tranh minh hoạ bài đọc SGK
 - Học sinh:Sưu tầm 1 số ảnh về nghề nghiệp
 C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
-Nói tên một số nghề nghiệp của người dân sống ở nông thôn? (TB)
II/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cuộc sống ở thành phố
Hoạt động 1:Làm việc với SGK
*Mục tiêu:Nhận biết về nghề và cuộc sống của người dân ở thành phố.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm
+ Kể tên 1 số ngành nghề ở thành phố mà em biết?(k)
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói những gì các em thấy trong hình,GV có thể gợi ý.
+ Những bức tranh ở trang 46,47 diễn tả cuộc sống ở đâu?Tại sao em biết?
Kể tên các nghề nghiệp từ hình 2-5SGK trang46,47.
Bước 2:Trình bày kết quả
GV nhận xét kết luận: Các tranh ở hình2-5 nói lên cuộc sống nghề nghiệp của người dân ở thành phố,thị trấn.Vì ở thành phố,thị trấn, người dân làm việc trong các nhà máy xí nghiệp,cơ quan.
* Ở thành phố người dân cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau
Hoạt động2:Kể & nói tên 1 số ngành nghề của người dân ở thành phố qua hình vẽ
*Mục tiêu:HS biết được cuộc sống sinh hoạt của người dân ở trong các hình từ hình 2-5
Giới thiệu tranh
-Hãy nêu tên các nghề của người dân trong tranh?(TB)
GV kết luận:
Tranh 2:CN sống và làm việc trên bên cảng
Tra ... a và cỡ nhỏ
 - Biết viết câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ vừa và cỡ nhỏ
 - HS viết đúng mẫu,đều nét và nối nét đúng qui định
 B/Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên: Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ,bảng phụ viết sẵn chữ Sáo,Sáo tắm thì mưa
 -Học sinh: Vở tập viết,bảng con
 C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ R
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
II/Dạy bài mới:
1) G.thiệu bài:Hôm nay các em tập viết chữ S hoa
2) Hướng dẫn viết chứ S hoa:
a) Giới thiệu mẫu:
GV treo mẫu chữ
-Chữ S gồm mấy nét ?
- Cao bao nhiêu ô li?
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết
Nét1:Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét móc dưới,lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6
Nét2:Từ điểm dừng bút của nét 1,đổi chiều bút viết nét móc ngược trái,cuối nét móc ngược lượn vào trong,dừng bút ở đường kẻ 2
b) Hướng dẫn viết bảng con:
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
3/ Hướng dẫn viết từ ứng dụng,câu ứng dụng:
- Chữ S cao mấy li ? 
- Chữ a, o cao mấy li ? 
- Dấu sắt đặt ở đâu ?
- Cho HS viết vào bảng con
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- Chữ nào cao 2,5 li?(Y)
- Chữ nào cao 1,5 li?(TB)
- Chữ nào cao 1 li?(TB)
4/ Hướng dẫn HS viết vào vở:
GV nêu yêu cầu bài viết
Cho HS viết vào bảng con Rồi viết vào vở tập viết
GV đến từng bàn giúp đỡ HS
5/ Chấm bài:
GV chấm 5- 7 bài,nhận xét
III/ Củng cố-dặn dò:
- Gọi 2 HS thi viết chữ đúng mẫu
- Về nhà tập viết,hoàn thành bài viết ở nhà,chuẩn bị hôm sau tập viết chữ T
- GV nhận xét tiết học
3/
1/
9/
12/
10/
2/
3/
- 2 HS lên bảng viết chữ R hoa
- 1 HS nêu từ ứng dụng :Ríu rít
- HS nghe.
-HS quan sát & trả lời câu hỏi
- Chưc S gồm 1 nét viết liền, là kết hợp 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược nối liềnvới nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu cuối nét móc ngược lượn vào trong
- chữ S cao 5 ô li
-HS theo dõi
-HS viết chữ S vào bảng con(2 lượt)
- Chữ S cao 5 li.
- Chữ a,o cao 1 li
- Dấu sắt đặt trên chữ a
- HS viết Sáo vào bảng con
HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi
-Chữ S, h
-Chữ t
-Chữ a, o , ă, m, I, ư
HS viết vào vở
-HS theo dõi
2 HS thi viết,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tiết 1 : Toán:
Luyện tập
 A/ Mục tiêu:
 - Giúp HS học thuộc bảng chia 2
 - Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2 đẻ làm tính và giải toán
 - Giúp học sinh tự giác học tập
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên: Bảng phụ,sách giáo khoa
 -Học sinh: Bảng con,vở bài tập
 C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 2
- Gọi 1 HS viết 
II/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài : Luyện tập
2/ Bài tập ở lớp:
Bài1: Tính nhẩm
- GV ghi phép tính lên bảng
- Gọi 1 số HS nối tiếp nhau nêu kết quả
Bài2:Tính nhẩm
- GV ghi phép tính lên bảng
- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 HS lên bảng
Bài3: Gọi HS đọc đề
Hướng dẫn HS tóm tắt:
 2 tổ :18 lá cờ
 1 tổ : .lá cờ ?
Cho cả lớp làm vở bài tập,gọi 1 HS giải
Nhận xét,ghi điểm
Bài4:Gọi HS đọc đề
Gọi 1 HS nêu tóm tắt: 2 HS : 1 hàng
 20 HS : hàng?
Cho cả lớp làm vở bài tập,gọi 1 HS giải
GV chấm 5 vở làm nhanh nhất 
Nhận xét ,ghi điểm
Bài5: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV treo tranh
-Hình nào có số con chim đang bay? 
-Vì sao em biết số con chim đang bay?
III/ Củng cố-dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bảng chia 2
- Về nhà hoàn thành bài tập, chuâûn bị bài”Số bị chia-Số chia-Thương”
- Nhận xét tiết học
2/
1/
30/
2/
- 2 HS đọc bảng chia 2
- 1 HS viết 
Cả lớp theo dõi
HS tính nhẩm,nối tiếp nhau nêu kết quả
 8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 
16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 
18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 
- Cả lớp làm vào vơ ûbài tập,4 HS lên bảng làm
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 
 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 
1 HS đọc đề,cả lớp theo dõi,làm vào vở bài tập,1 HS lên bảng giải 
Bài giải
Số lá cờ mỗi tổ được là
18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõinêu tóm tắt & giải vào vở,1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số hàng 20 HS xếp được là
20 : 2 = 10(hàng)
Đáp số: 10 hàng
Quan sát tranh & trả lời câu hỏi
-Hình a,c
-H.a: Có 8 con chim,bay 4 con
- H.c: có 6 con chim,bay 3 con
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết2 : Tập làm văn:
Đáp lời xin lỗi
Tả ngắn về loài chim
 A/ Mục tiêu:
 1- Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản
 2- Rèn kĩ năng viết đoạn văn:
 - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí
 3 - Giáo dục:
 - Học sinh biết đáp lời xin lỗi phù hợp .
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc sách GK
 - Học sinh: Sách GK,vở bài tập
 C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nói lời cảm ơn theo 3 tình huống ở bài tập 2
II/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em học cách đáp lời xin lỗi phù hợp
2/Hướng dẫn bài tập:
Bài1: GV nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS nêu nội dung tranh
- Gọi 2,3 HS thực hành
-Trong trường hợp nào nói lời xin lỗi ?
- Khi đáp lời xin lỗi,thái độ ntn ?
Bài2: (miệng)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 cặp HS làm mẫu
 -Gọi 1 số HS thực hành nói lời xin lỗi
Bài 3:(viết)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu &các câu văn tả con chim gáy
- Cho HS xếp thành đoạn văn vào vở bài tập
- Gọi 1 số HS nêu đoạn văn đã xếp hoàn chỉnh
-GV nhận xét ghi điểm
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 1 HS nêu lại đoạn văn vừa xếp
-Về nhà hoàn thành bà tập,chuẩn bị bài
“Đáp lời khẳng định-Viết nội qui”
-Nhận xét tiết học
4/
1/
8/
10/
12/
4/
- 3HS nói lời cảm ơn, cả lớp theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
-HS theo dõi,quan sát tranh, đọc thầm lời nhân vật
-1HS đánh rơi vở của bạn, vội nhặt lên & xin lỗi. Bạn kia trả lời : ”không sao”
-2,3 cặp thực hành nói lời xin lỗi
-Khi làm điều gì sai trái,không phải với người khác,làm phiền người khác . . .
-đáp lời xin lỗi với thái độ vui vẻ
-HS nêu,cả lớp theo dõi
-1 cặp HS làm mẫu:
-HS1:Xin lỗi cho tớ đi trước 1 chút
-HS2: Mời bạn 1 số HS thực hành theo tình huống a,b,c,d
a: Không sao/có sao đâu/Bạn chỉ vô ý thôi mà
c: Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé
- HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS xếp thành đoạn văn hoàn chỉnh vào vở bài tập
-HS nêu đoạn văn đã xếp hoàn chỉnh,cả lớp nhận xét,bổ sung
* Thứ tự các câu xếp như sau:Câu b,a,d,c
- 1 HS nêu,cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 3: Thủ công:
Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2 ) 
 A/ Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp dán phong bì
 - HS thực hành cắt dán được phong bì
 - HS thích làm phong bì để sử dụng
 B/ Đồ dùng dạy-học :
 -Giáo viên:Phong bì mẫu cỡ đủ lớn,qui trình gấp cắt dán phong bì,1 tờ giấy hình chữ nhật
 -Học sinh: Giấy, kéo , hồ
 C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu lại các bước gấp,cắt,dán phong bì
II/ Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục tập: Cắt, gấp, dán phong bì
2/ GV hướng dẫn lại cách cắt,gấp,dán phong bì
- GV cho HS xem phong bì mẫu,nhắc lại cách gấp,
cắt,dán phong bì
B1:Gấp phong bì ; B2: Cắt phong bì ; B3:Dán phongbì 
- GV thực hành Cắt, gấp, dán phong bì
3/Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV theo dõi,giúp đỡ, nhắc nhở HS
4/ Nhận xét,đánh giá:
Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm
Cho HS tự đánh giá sản phẩm
GV nhận xét đánh giá
III/ Củng cố-dặn dò:
-Gọi HS nêu lại qui trình gấp,cắt,dán phong bì
-Về nhà thực hành tập gấp,cắt,dánphong bì - Chuẩn bị bài Kiểm tra (mang giấy, kéo, hồ . . . )
2/
1/
8/
17/
5/
2/
- 2 HS nêu,cả lớp theo dõi
Gấp phong bì-Cắt phong bì-Dán phong bì
HS theo dõi
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS thực hành theo nhóm nhỏ.
Trình bày sản phẩm theo nhóm
HS tự đánh giá
HS nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 22
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp : GV nhận xét
 Học tập : 
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 22.
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các em học lớp phù đạo đã có chiều hướng đọc viết được .
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 - ông tác lao động trong tuần qua thực hiện rất tốt.
 III/ Công tác tuần tới : 
 -Thực hiện chương trình tuần 23 . 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập .
 - Đây là tuần giáp tết Nguyên Đán các em cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu vào chiều thứ 3 & 5.
 IV/ Ý kiến Học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc