Giáo án Lớp 2 tuần 12 (10)

Giáo án Lớp 2 tuần 12 (10)

Toán

TÌM SỐ BỊ TRỪ

I.MỤC TIÊU:

 - HS biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các sôd có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tờ bìa - kéo.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1184Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 12 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12 
Ngày soạn: 6.11.2010.
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán
Tìm Số bị trừ
I.Mục tiêu:
 - HS biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các sôd có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II.Đồ dùng dạy học:
Tờ bìa - kéo.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS làm BT4 (tr 55) . Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết. 
Gv nêu yêu cầu bài - hỏi hs. Gv cùng hs lập phép tính.
Gv hướng dẫn giải bài toán.
Có 10 ô vuông. Bớt 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
10 - 4 = 6
SBT ST Hiệu 
Hs nêu thành phần của phép tính.
GV đưa ra ví dụ 
x - 4 = 6
 x = 6 + 4 
 x = 10 
Gv yêu cầu hs nêu thành phần phép tính - nêu kết luận.
Kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ . 
Gv cho hs đọc thuộc kết luận.
c. Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
- Củng cố cách tìm SBT khi biết hiệu và số trừ.
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu 
- HS làm bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách tìm SBT khi biết hiệu và số trừ.
Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp h strung bình, yếu.
- GV chem. Vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ
- Củng cố cách vẽ đoạn thẳng. 
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị giờ sau.
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu:
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
+ Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha, mẹ
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nếu có. 
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS lên đọc bài Cây xoài của ông em + Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 36’ 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
- 1 hs khá đọc mẫu lần 2.Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc tong câu trong bài. GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
- HDHD đọc đúng các từ: ham chơi, la cà, khắp nơi, chẳng nghĩ, kì lạ thay, trổ ra, nở trắng, nhìn lên tán lá, gieo trồng
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GVHDHS nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong một số câu văn sau.
Một hôm,/vừa đói/vừa rét,/lại bị trẻ lớn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/liền tìm đường về nhà.//
- Hoa tàn,/ quả xuất hiện,/ lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.//
- Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
- HS nêu nghĩa từ mới trong SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp + GV nhận xét.
. 
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài: 15’
- Yêu cầu hs đọc đoạn 1. Đọc thầm.
Hỏi:Vì sao cậu bé nhỏ bỏ nhà ra đi? (Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng).
- Yêu cầu hs đọc tiếp đoạn 2. Đọc thầm.
Hỏi:Vì sao cậu bé quay trở về? (Vì cậu vừa đói,vừa rét,lại bị trẻ lớn đánh).
- Khi trở về nhà,không thấy mẹ cậu,cậu bé làm gì? (Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh ở vườn mà khóc).
- Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? (Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xất hiện,l ớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt như sữa mẹ).
- Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ? (Lá cây hoe đỏ như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về).
- Theo em sao mọi người lại đặt tên cây lạ là cây vú sữa? (Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và thơm như dòng sữa mẹ).
- Câu chuyện cho ta thấy đựơc tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con. Để ngưòi mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ).
- Một số hs phát biểu.VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con.Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng
- Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con.
d. Luyện đọc lại: 23’
- Các nhóm hs thi đọc. Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn các nhân , nhóm đọc bài tốt nhất.
3.Củng cố-dặn dò: 2’
- Cho hs đọc lại cả bài. 
- Câu chuyện này nói lên điều gì? ( Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con).
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 7.11.2010
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2010
Chính tả: nghe viết
Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3(a).
ii.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 HS lên bảng viết Long lanh, nức nở, lảnh lót.
2. Bài mới: 34’ 
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
b.Hướng dẫn nghe viết. 
- GV đọc đoạn viết chính tả. 1, 2 HS đọc lại.
- HDHS nắm ND bài viết:
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? (Trổ ra bé tí, nở trắng như mây).
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao? (Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín).
- HDHS nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu? (Có 4 câu).
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại tong câu đó? (HS đọc các câu 1, 2, 4).
- Hướng dẫn viết từ khó. HS viết bảng: cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm
- GV nhận xét, sửa
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. HS viết. GV quan sát, HDHS viết yếu.
- GV thu bài chấm, chữa lỗi.
c. HDHS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Gọi hs yêu cầu.
- HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
(Lời giải: Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng)
Bài 3: Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
(Lời giải: a. ch hay tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát). 
- HS khá giỏi làm cả phần b: ác hay át: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh.
Ôn : Toán
13 trừ đI một số
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết thực hiện phép trừ dạng 12 - 5.
 - áp dụng kiến thức về phép trừ để làm toán dạng bài tập trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng trừ 13. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. HDHS luyện tập: 30’ 
Bài 4. (Tr 35) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố phép trừ 13 trừ đi một số.
Bài 5. (Tr 35) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số dạng bài tập trắc nghiệm.
Bài 6. (Tr 35) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giảI toán 13 trừ đi một số dạng BT trắc nghiệm. 
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Luyện từ và câu.
từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT13); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản có trong bài thơ.(BT14).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi HS nêu các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết?
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 13: (Tr 39) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
Lời giải:a) Các đồ vật dùng trong nhà: dao, bàn, ghế, nồi, chảo, bát, thìa, cốc, chén, thang.
 b) Các đồ vật dùng trong học tập: bàn, ghế, đàn. 
- Củng cố vốn từ ngữ về đồ dùng trong nhà.
Bài 14: (Tr 39) VBT: HS đọc yêu cầu
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
Lời giải: Tưới, che. 
- Củng cố vốn từ ngữ chỉ việc làm.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành tìm từ chỉ đồ ding và công việc trong nhà.
Ngày soạn: 9.11.2010
Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Toán
33 - 5
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết thực hiện trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5).
II.Đồ dùng dạy học:
- Que tính - bảng gài. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng trừ 13.
- HS làm BT3 (tr 57) Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b. HDHS tìm kết quả của phép trừ 33 - 5.
Gv đưa ra phép tính 33 - 5 HS phân tích đầu bài - thao tác phép tính trên que tính.( tương tự như 12 trừ đI một số).
- HS viết 33 - 5 = 28 rồi đọc “ba mươi ba trừ năm bằng hai mươI tám”.
- HDHS đặt phép tính theo cột dọc.
- Gv cho hs đặt tính rồi tính.
- Gv nhận xét bổ sung.
c. HDHS tực hành.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
- Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 33 - 5.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 33 - 5. 
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tìm ... uan sát HD hs viết yếu.
- GV thu bài chấm, chữa lỗi sai.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Lời giải: Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. 
Bài 3: (a) Gọi hs đọc yêu cầu
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Lời giải: a,Gió, giấc, rồi, ru.
- HS khá, giỏi làm cả phần b.
b,Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.
3.Củng cố - Dặn dò:1’
- Tổng kết chung giờ học.
- Dặn HS về nhà viét các lỗi sai,làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Ngày soạn: 11.11.2010
Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- HS thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 13 - 5, 33 - 5, 53 - 15. 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS làm bài 2. Cả lớp làm bảng con. 1 hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
2.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài .
b. HDHS luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS nhẩm miệng nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa sai.
- Củng cố bảng trừ 13 trừ đi một số. 
Bài 2: Gv cho cho đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ. 
- Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 33 - 5, 53 - 15. 
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs . Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán có một phép trừ dạng 53 - 15. 
 3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn 
Gọi điện
I.Mục tiêu:
- Đọc hiểu bài Gọi điện. Biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong 2 nội dung nêu ở BT(2).
- HS khá, giỏi Làm được cả hai nội dung ở BT(2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk.
- Mỗi hs một tờ giấy nhỏ để viết.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi hs đọc bức thư hỏi thăm ông bà. 3-5 hs đọc bài làm.
 - GV nhận xét ,cho điểm từng HS.
2.Bài mới: 35’
a,Giới thiệu bài : 
b. HDHS làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc bài Gọi điện.
- Yêu cầu hs làm miệng ý a.(1 hs làm cả lớp nhận xét).
 - 2 hs đọc thành tiếng.Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại là:
 1)Tìm số máy của bạn trong sổ.
 2)Nhấc ống nghe lên.
 3)Nhấn số
- Yêu cầu hs khác làm tiếp ý b.
 - ý nghĩa của các tín hiệu:
 + “Tút’’ ngắn liên tục là máy bận.
 + “Tút’’ dài, ngắt quãng là chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Đọc cầu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
 - Em cần giơí thiệu tên quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gọi hs khác đọc tình huống a.
- Hỏi: Khi bạn em gọi điện đến bạn có thẻ nói gì?
- Nhiều hs trả lời.Ví dụ:
+A lô! Ngọc đấy à. Mình là tâm đây. Bạn lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn đấy
- Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
 + Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé!
- Yêu cầu viết vào vở. HS viết bài. GV quan sát HDHS viết yếu.
- Chấm một số bài của hs. 
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- Tổng kết giờ học.
- Nhắc các em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết1)
I.Mục tiêu:
- HS biết được bạn bè cần phảI quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao đọng và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II.Chuẩn bị:
- Giấy khổ to, bút viết.
III.Các hoạt động dạy-học. 
1-Kiểm tra bài cũ:3’
Hs nêu phần ghi nhớ bài trước? - Hs trả lời
2-Bài mới: 31’
Giới thiệu ghi bảng.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống: Hà bị ốm, không đi học được. Là bạn của Hà em sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn HS thảo luận. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS nhận xét bổ sung.s Hs h
- GV tổng hợp ý kiến của HS.
+Đến thăm bạn.
+Mang vở cho bạn muợn để chép bài.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của quam tâm, giúp đỡ bạn.
- GV đưa tình huống yêu cầu HS thảo luận - trả lời. 
+ Hạnh học kém môn toán, tổng kết cuối năm Hạnh đứng cuối lớp, các bạn trong tổ phê bình Hạnh. Theo em các bạn làm đúng hay sai? Em sẽ làm gì để giúp Hạnh?
- HS thảo luận - trả lời câu hỏi.
- GV tổng kết ý kiến hs. - Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét bổ sung.
- Các bạn làm sai. Vì nếu phê bình quá mạnh, có thể làm bạn buồn, chán nản.
- Các bạn cùng cô giáo giúp đỡ, kèm cặp bạn. để bạn học tốt hơn.
- GV kết luận.
- HS nêu phần ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Ôn: Tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I.Mục tiêu:
- - HS biết viết một bức thư ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói lời an ủi đơn giản thăm hỏi ông khi ông bị mệt
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS làm bài tập làm văn tiết trước.
- Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài tập làm văn: Tr 40 (VBT) Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS dựa vào câu hỏi, thực hành nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm. Các nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- GV tuyên dương nhóm làm tốt
- HS làm vở. GV quan sát HDHS yếu.
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa.
- HS có bài viết tốt đọc bài làm của mình.
- Cả lớp + GV khen động viên hs.
3.Củng cố – Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- Em có yêu quí ông, bà của mình không? ( HS trả lời).
- HS thực hành chăm sóc ông bà trong gia đình. Luôn kính trọng, lễ phép với người trên, người già cả.
Ôn: toán
luyện tập
I.Mục tiêu bài học 
- HS thuộc bảng 13 trừ đi một số. 
- HS biết so sánh phép tính nối đúng.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Giải bài toán có hai phép tính dạng 53 - 15.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nối tiếp nhau đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 14 (tr 36) vbt. HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, nối theo mẫu đúng.
.Bài 13 (tr 36) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. 
Bài 15 (Tr 36) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở . 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán nâng cao bằng hai phép tính.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về thực hành phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Luyện viết
Chữ hoa: K
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Khéo tay hay làm theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ K hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng. Khéo tay hay làm . 
- Vở Luyện viết 2, tập 1
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ I, Im.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa K
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ K hoa.
- Chữ K hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ K hoa. 
- GV hướng dẫn viết chữ K
- GV cho HS viết vào bảng. 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Khéo tay hay làm . 
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ Khéo tay hay làm nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Khéo trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Khéo vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: Tốt Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập: HS thi đua học tập tốt lấy thành tích chào mừng ngày 20 -.11
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, Huệ, Hải, Công, Linh. Phương
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 1- 2- 3.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 13.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doclLop2.doc