Giáo án Lớp 2 tuần 1 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 1 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

 I. Mục tiêu :

 -HS đọc đúng , rõ ràng toàn bài , biết nghỉ hưi sau các dấu câu, giữa cum từ dài.

 - Hiểu lời khuyên câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 * HS khá giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ''Có công mài sắt có ngày nên kim '' .

 II. Đồ dùng dạy h ọc : GV: Tranh HS: SGK

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 1 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN I
 Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009 
 MÔN: TẬP ĐỌC 
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
 I. Mục tiêu : 
 -HS đọc đúng , rõ ràng toàn bài , biết nghỉ hưi sau các dấu câu, giữa cum từ dài.
 - Hiểu lời khuyên câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
 * HS khá giỏi hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ''Có công mài sắt có ngày nên kim '' .
 II. Đồ dùng dạy h ọc : GV: Tranh HS: SGK
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức1’
2. Bài cũ (1’)Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (30’)
a.Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
- TH: GV đọc mẫu .Tóm nội dung: 
 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 -Luyện đọc từng câu. 
 GVgiao việc cho từng nhóm:
 -Luyện đọc đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
 -Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
GV chỉ định từng học sinh
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
 GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
b.Hoạt động 2:: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
 TH: GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và ....
* Cái kim to hay nhỏ? 
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Hát
 Hoạt động lớp
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm chỉ
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét
-HS đọc đoạn 1
-Hstrả lời câu hỏi
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
 Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
 TIẾT 2
Phát triển các hoạt động (33’)
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Ÿ TH:Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
 -Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
 -GV chỉ định học sinh đọc
 -GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 Luyện đọc đoạn:
 -GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
 -GV nhận xét.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
Ÿ TH:GV nêu câu hỏi.
-Bà cụ giảng giải thế nào?
 -Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
 -Câu chuyện này khuyên em điều gì?
 -GV nhận xét, chốt ý.
 -Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
 TH:GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
-GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV (trò) đọc toàn bài.
Nhận xét tiết học
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
 MÔN: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
 I. Mục tiêu :
 - HS biết đọc , đếm , viết các số đến 100 .
 -Nhận biết được các số có 1chữ số , các số có 2 chữ số , số lớn nhất, số bé nhất ,số liền trước , số liền sau
 II. Đồ dùng dạy học : GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2. Bài cũ (2’)- GV: KT vở – SGK
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (30’)
a.Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ TH:: Ôn tập
Bài 1:GV yêu cầu HS nêu đề bài
GV hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
GV hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
b. Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ TH:Bài 3:
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. 
-Xem lại bài
-Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
 I. Mục tiêu : 
 - HS nêu được 1 số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ .
 - Nêu được lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ.
 - Biết cùng cha me lập thời gian biểu hằng này và thực hiện đúng thời gian biểu 
 II Đồ dùng dạy học : GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 ổn định tổ chức :1’
2. Bài cũ (2’) GV:kiểm tra SGK
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 
Phát triển các hoạt động (30’)
a.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ TH: GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
GV chốt ý
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
Ÿ TH: Thảo luận nhóm
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
c.Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy luận)
 TH: Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
GV nhận xét –Dặn dò
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
- Đang làm bài
- Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
 Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
MÔN: TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
 I. Mục tiêu : 
 - HS biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
 - Biết thứ tự của các số trong dãy số .
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 .
 II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng cài – số rời HS: Bảng con - vở
 III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (3)
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động (28’)
a. Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Ÿ TH: : Ôn tập
Bài 1:GV hướng dẫn
8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
Nêu cách đọc
Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34
b. Hoạt động 2: So sánh các số 
Ÿ TH: Bài 3:Nêu cách thực hiện
Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4: GV: yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:Nêu cách làm
Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
Ÿ TH: GV: cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số --------------------------------------------------->
 	10	30 60 	 80	 100
Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
HS trả lời câu hỏi
- Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
 34 = 30 + 4
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
 - HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
 I. Mục tiêu : 
 -Chép chính xác bài chính tả trong SGK , trình bày đúng 2 câu văn xuôi , không mắc quá 5 lỗi trong bài ;
 -Điền đúng chữ c hay k vào chỗ trống . 
 - Điền và học thuộc 9 chữ cái trong bản .
 II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ chép bài mẫu HS: Vở HS 
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2. Bài cũ (1’) Kiểm tra vở HS
3. Bài mới : Giới thiệu:2’ 
Phát triển các hoạt động (30’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ TH: GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
 GVđọc đoạn chép trên bảng
Hướng dẫn HS nắm nội dung.
Đoạn này chép từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
GV hướng dẫn HS nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
	Ÿ TH:GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm sơ bộ nhận xét
c. Hoạt động 3: Luyện tập 
ŸTH: : Luyện tập
Bài 1, 2, 3: GV cho HS làm mẫu
GV sửa
Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
GV xoá lên chữ viết cột 3
GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
-HS chú ý theo dõi
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
 -HS tập viết bảng con.
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch  ... Ụ NĂM HỌC
 I, Mục tiêu:
 -Hiểu được nội quy của nhà trường và nhiệm vụ năm học
 - Có ý thức tôn trọng nội quy và nhiệm vụ năm học mới
 - Tích cực rèn luyện tham gia vào các hoạt động
 II, Chuẩn bị: 
Một bản nội dung
Một bản ghi nhiệm vụ chủ yếu của năm học
III, Tiến hành hoạt động:(30)
-a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
GV định hướng mục tiêu của hoạt động sao trong năm học .
- Giới thiệu nội quy của nhà trường và nhiệm vụ của năm học 2009 - 2010 .
- Y/c học sinh thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh 
- Giáo viên tổng kết và ghi lại những ý cơ bản của nhiệm vụ học sinh 
- GV cho học sinh trình bày một số bài hát, câu chuyện hay ở Tiểu học mà em thích 
 b. Hoạt động 2: Củng cố dặn dò (3’)
- Nhắc lại nội quy và nhiệm vụ năm học 
- Tuyên dương tinh thần học tập của học sinh 
và khắc sâu nội quy và nhiệm vụ năm học
- Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt các nội quy và nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 .
Học sinh theo dõi lắng nghe
- Học s inh chia nhóm và bầu nhóm trưởng và thư ký
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
-Học sinh thực hiện cá nhân
-Học sinh trả lời cá nhân- lớp bổ sung
 Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009 
MÔN: CHÍNH TẢ :
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
 I. Mục tiêu : 
 -Nghe viết đúng khổ thơ cuối bài : Ngày hôm qua đâu rồi ? 
 - Thực hành làm bài tập điền chữ trong ngoặc đơn .
 - Tiếp tục học thuộc bản chữ cái.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. HS: SGK + bảng con + vở
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
 -GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
 -GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu: (1’) 
Phát triển các hoạt động (28’)
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: 
- TH:GV đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
b. Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ TH:GVđọc bài cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm, chữa bài
c. Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ TH: * Bài 2: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
Tổ chức thành trò chơi 
* Bài 4: Nêu yêu cầu
Học thuộc bảng chữ cái
GV xoá những cái ở cột 2,cột 3 
GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét bài viết.
-HS lên bảng viết
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, - 
HS viết bài vào vở.
 HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
 -HS lên bảng gắn
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
MÔN: TOÁN
Tiết 5:ĐỀ -XI -MÉT 
 I.Mục tiêu : 
 -HS biết đề -xi-mét là 1 đơn vị đo độ dài , tên gọi và kí hiệu của đề-xi-mét .
 -Nhận biết được đ9ộ lớn của đơn vị đo dm .
 -So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản .
 -Thực hiện phép cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị đo bằng đề-xi-mét .
.
 II. Đồ dùng dạy học : GV: 	* Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
 GVnhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
GV: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
Phát triển các hoạt động (28’)
a. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
 TH:GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
GV ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy có số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băng giấy.
GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
1 dm bằng mấy cm?
20 cm còn gọi là gì?
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
b. Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ TH;* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
-GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
 lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
c. Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ TH:Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băng giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học
- Hát
-HS lên bảng làm bài tập
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm . Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
MÔN: LÀM VĂN 
Tiết : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
 I. Mục tiêu: 
 -HS biết nghe và trả lời câu hỏi về bảng thân .
 -Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn 
 -HS khá giỏi bược đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh.
 II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh HS: SGK, vở.
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (2’) 
GV kiểm tra SGK
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30’)
. a Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi 
Ÿ TH: Bài tập 1, 2
GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài: 
GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b. Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
Ÿ TH: * Bài 4:
GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
 HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
 I. Mục tiêu : 
 -HS nhận ra được cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .
 -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể .
 -Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trong tranh .
 II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
 III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (1’) Kiểm tra ĐDHT.
2. Bài mới Giới thiệu: 1'
Phát triển các hoạt động (30’)
a. Hoạt động 1: Thực hành
Ÿ TH:Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
 -GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất?
 Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã
 b. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động: Tranh)
Ÿ TH: Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
 -GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì?
 -GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
 -Tranh 5, 6 vẽ gì?
 -Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
 -GV chốt lại* 
 -Bước 2:Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
-GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
 -Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
-Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
 -GV kết luậnc.
 -Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
 TH:GV phổ biến luật chơi. GV quan sát và hỏi:
Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn? 
Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
GV chốt ý: 
 *4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét tuyên dương.Chuẩn bị bài: Hệ xương
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
 Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS 2 nhóm thực hiện.
-HS tham gia chơi
TIẾT 3 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I Mục tiêu
 -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 1.
 - Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 2. 
 II. Chuẩn bị:
 -Bản báo cáo hoạt động trong tuần thứ1.
 - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 2
 III.Các hoạt động chủ yếu.(30’)
 1 .Đánh giá hoạt động của tuần thư nhất
 * Ưu điểm:
 -Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
 * Khuyết điểm: 
 - Còn một số HS đi trễ:Phương Thảo.
 - Một số bạn chưa đeo bảng tên đến lớp & còn quên vở.
 -Công tác vệ sinh chưa đảm bảo sạch sẽ 
 - Một số bạn mặc trang phục chưa đúng quy định
 2. Triển khai hoạt động tuần 2.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. 
 - Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ
 - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt học tốt.
 3. Sinh hoạt văn nghệ tập thể- cá nhân.
 - Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển.
 - Ôn lại các bài hát đã học ở lớp 1
 - GV sắp xếp chỗ ngồi ổn định cho HS
 4. Tổng kết dặn dò:(2’)
 - Nhận xét tuyên dương,nhắc nhở khuyến khích học sinh.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị góc học tập riêng của mình 
 - Tuần sau thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra
***************&**************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc