Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)

B- Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 905Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẤN 28
 Ngày soạn: 25 /03/ 2010.
Thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
------------------–­—-------------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
Kho báu( 2tiết).
A- Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
B- Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Tiết 1:
+ Kiểm tra HS chuẩn bị.
+ Nhận xét ghi điểm
II/Dạy học bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu đọc từng câu
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc từng đoạn trước lớp. 
.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Y/c hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
+ Yêu cầu giải thích thành ngữ: hai sương một nắng
Yêu cầu giải thích thành ngữ: cuốc bẫm cày sâu
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: 
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
Gọi HS đọc chú giải.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được những điều gì?
+ Tính nết hai người con trai của họ ntn ?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà ?
+ Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao
+ Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.Yêu cầu HS thảo luận để chọn phương án đúng.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến
 GV kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì
6/ Luyện đọc lại bài.
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai , nhận xét.
D- Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốtGọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. 
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1:Ngày xưa ..cơ ngơi đàng hoàng .
Đoạn 2:Nhưng rồi ..đào lên mà dùng .
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya .
+ Nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
Ngày xưa,/có hai. .nông dân kia/quanh . . nắng,/cuốc . . .cày sâu.//
Cha không . . .được.//Ruộng nhà . . kho báu,/ các con . . .đào lên mà dùng.//
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả
 1 HS đọc bài
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy. . .ngơi tay.
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
+ lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
+ Người cha dặn: Ruộng nhà ta có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm k+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
+ HS thảo luận theo 4 nhóm tìm 1 trong 3 phương án dưới:
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
2. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốtho báu lớp đọc đồng thanh.
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
- Lắng nghe.
------------------–­—-------------------
Tiết 4: Toán: 
Kiểm tra định kỳ.
 ( Đề do chuyên môn trường ra).
------------------–­—-------------------
Chiều:Tiết 1: Đạo đức:
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật .
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
* GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác. 
NX7 (CC 2, 3)
II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
* HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người KT.
- Gv kể chuyện
* Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người KT.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người khuyết tật bằng những việc khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam,( đẫn người mù qua đường: Bỏ),vui chơi cùng bạn bị câm điếc (Đ/C: Sửa từ câm điếc thành từ khuyết tật)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b chưa hoàn toàn đúng ( Đ/C: ý kiến b là sai)
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV tổng kết GDTGĐĐHCM
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời,
 bạn nhận xét 
- HS kể lại câu chuyện.
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
 - HS nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
------------------–­—-------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Một số loài vật sống trên cạn
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
 - Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật nuôi trong nhà.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quí hiếm.
II. CHUẨN BỊ: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Loài vật sống ở đâu?
- Loài vậy có thể sống được ở những đâu?
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* HS nĩi tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 3: Động não
* Biết cách bảo vệ lồi vật.
- Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh  
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. 
.4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs
5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
-Hát.
- HS trả lời
- HS nxét
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
-HS trả lời cá nhân.
- HS thực hiện theo y/c
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c
Báo cáo kết quả.
-Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
Nhận xét tiết học.
------------------–­—-------------------
Tiết 3: Thủ công:
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
 - Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 1. Ổn định
 2. Bài cũ ...  chục và 1 vào cột đơn vị.
+ HS viết và đọc số 101.
+ HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
+ 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết
+ Cả lớp đọc đồng thanh.+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Nghe hướng dẫn, sau đó làm bài
+ Đọc các số
+ Điền dấu (> , = , < ) vào chỗ trống.
+ Trước hết so sánh số sau đó mới điền dấu.
+ Chữ số hàng trăm đều là 1.
+ Chữ số hàng chục đều là 0.
+ Làm bài, 1 HS lên bảng
+ Các nhóm thảo luận và cử 4 đại diện thi đua tiếp sức.
+ Nhận xét.
- Lắng nghe.
------------------–­—-------------------
Tiết 2: Chính tả( Nghe - viết): 
Cây dừa.
A- Mục tiêu: 
- Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3
- Củng cố cách viết hoa tên riêng địa danh.
B- Đồ dùng dạy học: 
Bài tập 2 viết vào giấy.
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả .
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ Ktra bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy dòng??
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết thụt vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2 a:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy. Yêu cầu thảo luận và lên bảng điền từ tiếp sức.
+ Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng.
Bài 2b:
+ Đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tìm từ và ghi vào vở
+ Chấm điểm, nhận xét
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Gọi 1 HS đọc bài thơ.Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
+ Gọi 1 HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài thơ.
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
D- Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay, học chính tả bài gì?
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
- GV nhận xét tiết học.
Cả lớp viết ở bảng con.
+ Viết các từ: lúa chiêm, thuở bé, bền vững, bến bờ, quở trách.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhắc đến: lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
 - Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: Như người biết gật đầu để gọi trăng.
-Thân dừa:Bạc phếch, đứng canh trời đất.
-Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu
+ 8 dòng thơ.
+ Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
+ Dòng thứ hai có 8 tiếng.
+ Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ Đọc và viết các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, tàu dừa, hũ rượu.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm lên bảng ghi. Nhận xét
+ Làm bài và chữa bài theo đáp án:
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
Sắn, sim, sung, si. sen, súng, sâm, sấu, sậy . . .
Xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . . .
+ Đọc yêu cầu.
+ Làm bài rồi nhận xét chữa sai.
Đáp án: 
Số chín/ chín/ thính
+ Đọc đề bài.
+ Cả lớp đọc thầm
+ Các tên riêng đó là: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
+ Nhận xét
------------------–­—-------------------
Tiết 3: Tập làm văn: 
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.	.
A- Mục tiêu: 
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3)
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài tập 3.
 - Quả măng cụt thật.
C – Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ Bài mới: 
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Gọi 2 HS lên làm mẫu.
+ Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
+ Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 2 : 
 * GV đọc mẫu bài: Quả măng cụt.
+ Cho HS quan sát quả măng cụt thật
+ Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung
+ Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
+ Nhận xét tuyên dương.
* Phần nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt thì tiến hành tương tự phần a
+ Nhận xét ghi điểm
Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự viết
+ Gọi HS đọc bài làm của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng
+ Ghi điểm cho từng HS đọc bài
D- Củng cố - dặn dò:
- Dặn về nhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loại quả mà em thích.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. 
+ 2 HS thực hành.
+ 1 HS kể chuyện
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ 2 HS lên bảng:
 HS1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 HS2: Cám ơn bạn rất nhiều.
+ HS phát biểu về cách nói khác, chẳng hạn:
Các bạn quan tâm đến mình nhiều quá, lần sau, mình sẽ cố gắng đoạt giải cao hơn./ Mình cảm động quá. Cám ơn các bạn nhiều lắm. . ..
+ 10 cặp HS được lên thực hành nói.
+ Nhận xét từng cặp
+ Đọc thầm theo
+ Quan sát quả măng cụt.
+ HS làm việc theo cặp, hỏi và đáp trước lớp .
+ 3 đến 5 HS trình bày
+ Nhận xét.
+ Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp.Sau đó một số HS nói liền mạch
+ Nhận xét bổ sung
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Tự viết trong 5 đến 7 phút.
+ 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
+ Nhận xét.
------------------–­—-------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt sao.
 - ¤n l¹i c¸c c©u trong chư¬ng tr×nh rÌn luyÖn ®éi viªn ®· häc.
- GV cho hs ra s©n «n c¸c bưíc sinh ho¹t sao.
- C¸c chÞ phô tr¸ch hưíng dÉn «n.
 - GV theo dâi, nh¾c nhë
------------------–­—-------------------
Chiều:Tiết 1: Luyện toán: 
Luyện So sánh các số, các số tròn chục 110 đến 200.
A- Mục tiêu: 
- Luyện cho hs so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200
- Rèn kỹ năng so sánh cho hsinh.
- Tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học:
Bài1: Điền dấu >, <, =
150 .... 170 160... 130
160 .... 140 180 ... 200
180 ... 190 170 ... 120
150 ... 150 190 ... 130
- Yêu cầu hs làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng.( Chú ý hs tb, yếu)
- Gọi hs nhận xét.
Bài 2: Số?
100; 110; ... 130;...; 150; ...; ...; ....; 190
200; 190; 180; ...; 160; .... 140; ...; 120: ...; ...;( Hs khá,giỏi lên chữa ).
- Yêu cầu hs làm vào vở.
- Theo dõi. uốn nắn.
- Nhận xét,bổ sung.
Bài 3:
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 100, 200, 190, 170, 130.
b. Viết các số thứ tự từ lớn đến bé.
 200, 120, 110, 150, 190.
- Yêu cầu hs làm vào vở nháp.
- 2 hs lên bảng chữa.
Gọi hs nhận xét.
Dặn dò: - Về nhà làm bài.Xem lại bà	
- Lớp làm vào bảng con
- 2 hs lên bảng 
- Nhận xét.
- Làm vào vở.
- Các số cần điền.
+ 120, 140, 160, 170, 180.
+ 170, 150. 130, 110, 100.
- Lớp làm vào vở nháp.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lắng nghe.
------------------–­—-------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì?.
 Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Mục tiêu:
- Mở rộng từ ngữ về cây cối. Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Rèn cho học sinh vốn từ ngữ về cây cối phong phú, điền đúng dấu câu.
- Học sinh tích cực hoạt động.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Em hãy nêu một số cây mà em biết.
2.Bài mới:
Bài 1: Kể tên các loài cây theo các nhóm trong bảng sau:
CâyLTTP
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
lúa
mít
Bạch đàn
bàng
Hoa hồng
GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
Bài 2: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ c Một hôm c ông cho mỗi cháu một quả đào c Xuân ăn đào xong c đem hạt trồng c Vân ăn xong c vẫn còn thèm c Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm c 
- Gv chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân có ý thức học bài.
2 học sinh lần lượt nêu- Lớp nhận xét
- Nhóm 4 thảo luận và làm bài vào phiếu
- Đại diên các nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm tìm được nhiều loài cây trong từng nhóm cây.
- H nêu yêu cầu và chép đoạn văn và điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- H chữa bài.
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ c Một hôm c ông cho mỗi cháu một quả đào c Xuân ăn đào xong c đem hạt trồng c Vân ăn xong c vẫn còn thèm c Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm c 
------------------–­—-------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
 Bài 23: R – Ríu rít chim ca
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa R và cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa R
 ? Chữ R hoa cao mấy li?
? Chữ R hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ R hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ R hoa
GV yêu cầu HS viết chữ R hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
 Ríu rít chim ca 
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
---------------------------------------------0o0---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 lop 2 CKTKN.doc