Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 8

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 8

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em Học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK )

-GD học sinh thấy được tình cảm của thầy cô giáo đối với . Từ đó biết kính trọng thầy cô giáo.

- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc; tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy - học :

- Tranh minh hoạ SGK.

- BP viết sẵn câu cần luyện.

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 22+23 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em Học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
-GD học sinh thấy được tình cảm của thầy cô giáo đối với . Từ đó biết kính trọng thầy cô giáo.
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc; tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: Thời khoá biểu.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
HĐ 2. HDHS luyện đọc:
*. Đọc câu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HD đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp câu,
*. HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khó.
+HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HD giải nghĩa từ:
+ Giảng nghĩa từ: gánh xiếc
+ Giảng nghĩa từ: lách
+ Giảng nghĩa từ: lấm lem
- Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2.
- HS đọc thầm trong nhóm 4.
* Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nhận xét- Đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH
* Câu hỏi 1. Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
*Câu hỏi 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH.
*Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
*Câu hỏi 3: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH.
* Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? 
*Câu hỏi 4: 
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc ? 
+ Người mẹ hiền trong bài là ai.
* Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì?
HĐ 4. luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS đọc từng đoạn trong bài.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
- Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS đọc đúng: không nên, nổi, lấm lem, vùng vẫy. 
- Mỗi học sinh đọc một câu 
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
+ Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình ra xem đi !//
 Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.//
+ Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi đỡ em ngồi dậy.//
 Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/ và đưa Nam về lớp.//
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đanh thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các em có trốn học nữa không?”
+HS đọc chú thích.
+ Đưa mình qua chỗ chật hẹp nơi chen chúc một cách khéo léo
+ Bị dính bẩn nhiều chỗ.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 1HS đọc cả bài.
- Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc.
- Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình đi xem đi.
- Chui qua lỗ tường thủng.
- Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ taylớp tôi”. 
 Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. 
- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
- Cô xoa đầu Nam an ủi
- Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ.
- Người mẹ hiền trong bài là cô giáo.
- HS nêu.
- Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Nhóm cử đại diện thi đọc.
- Nhận xét - bình chọn.
- Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: cô thương yêu HS, dạy bảo học sinh nên người giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình.
- Hát tập thể.
- Lắng nghe avf thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 36 Bài: 36 + 15
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 (a, b); bài 3.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án + SGK + 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Gọi HS lên bảng giải bài tập.
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta học bài. 36 + 15. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15.
-GV nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-HDHS tương tự như bài 38 + 25.
-GV ghi bảng 36 + 15 = ?
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
HĐ 3. HD Thực hành: 
* Bài 1: (dòng 1) Tính
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
-HS còn lại làm vào vở.
* Bài 2: (a,b) 
- HS làm bài vào vở (đặt tính)
* Bài 3: 
- Cho HS đặt đề toán theo hình vẽ (SGK) chẳng hạn: Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg?
4. Củng cố, dặn dò.
-Tổ chức cho 4 tổ thi nhau nối phép tính có kết quả 45 
-Nhận xét, đánh giá.
-Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-HS quan sát.
-1 HS nhắc lại cách tính.
- Thực hiện.
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 (các bài còn còn lại làm tương tự).
-HS đặt tính và tính tương tự bài 1.
-Vài HS đặt đề toán.
Giải
Cả hai bao cân nặng là
46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kg
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 8 Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
Sau bài học HS:
-Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
-Tham gia một số việc phù hợp với khả năng.
*HSKG: Nêu được ý nghĩa của lm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
 - Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
 - KNS: Đảm nhận trách nhiệm; hợp tác; tư duy phê phán; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy-học.
-GV: SGK, tranh, phiếu thảo luận.
-HS : SGK, chổi, cuốc
III. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
-Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu:
- Hôm nay, các em tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
HĐ 2. Tự liên hệ.
-Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
-Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
HĐ 3. Hoạt động cá nhân
-GV nêu các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
HĐ 4. Thảo luận cả lớp.
-GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
-Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em.
-Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS nêu.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng.
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và thực hiện: Giơ thẻ đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm
- Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em.
-Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
*HSKG: Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ: (Tập chép)
Tiết 15 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: 
Sau tiết học này, HS:
Chép lại  ... điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu:
- Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện tập. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. HD thực hành:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. Lưu ý HS khi đổi chỗ các phép cộng thì tổng không thay đổi.
b. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. Lưu ý HS trong phép cộng nếu 1 số hạng không thay đổi, còn số hạng kia tăng thêm (hoặc bớt đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hoặc bớt đi) bằng ấy đơn vị.
* Bài 3: 
- HS tự làm vào vở.
- Nhạn xét, đánh giá.
* Bài 4: 
- GV tóm tắt gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở.
Mẹ hái: 38 quả bưởi
Chị hái: 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái: ..... quả bưởi ?ư
4. Củng cố, dặn dò
-Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng cộng.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chuẩn bị bài sau:Phép cộng có tổng bằng 100.
- Nhạn xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Tính nhẩm.
9 + 6 = 15 ; 7 + 8 = 15
6 + 9 = 15 ; 8 + 7 = 15
(Còn lại làm tương tự)
3 + 8 = 11 ; 4 + 8 = 12
5 + 8 = 13 ; 4 + 7 = 11
(Còn lại làm tương tự)
-HS thực hiện đặt tính vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Bài giải
Mẹ và chị hái được
38 + 16 = 54 (quả bưởi)
 Đáp số : 54 quả bưởi
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn : THỦ CÔNG
Tiết 8 Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
I. Mục tiêu: 
Sau tiết học này, học sinh: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với học sinh khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. 
II. Đồ dùng dạy-học:
 - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công.
 - HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt dộng dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV ghi bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: 
- Cho học sinh quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui (H1).
- Gợi ý để học sinh nói về tác dụng của thuyền vật liệu làm thuyền trong thực tế.
 - Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN ban đầu.
HĐ 3. Hướng dẫn thao tác.
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3). Gấp đôi mặt trước theo đường gấp ở (H3) được (H4). Lật (H4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H5).
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5), (H6) được (H8). Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9). Lật mặt sau (H9) gấp giống như mặt trước được (H10)
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm 2 bên phía ngoài, lộ các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui (H12).
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo.
- Chuẩn bị bài sau: Gấp thuyền phẳng có mui ( Tiết 1).
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Quan sát thực hiện theo GV.
- 2 HS lên tháo tác lại theo hướng dẫn.
- HS còn lại quan sát.
- Thực hành trên giấy nháp.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí GV HD.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 16 Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu: 
Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài .
Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b 
GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: BP Viết sẵn các bài tập 2,3.
HS: Vở ghi, bảng con
III. Các Hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Đọc cho HS viết các từ: xấu hổ, cửa lớp, xin lỗi.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD tìm hiểu và ghi nhớ bài viết.
* Đọc đoạn viết.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ.
- Những chữ nào được viết hoa.
* HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó: làm bài, trìu mến,  
- Nhận xét - sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, các hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài,...
* Đọc soát lỗi.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
* Chấm, chữa bài:
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhạn xét, sửa sai.
HĐ 43 HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Treo BP nội dung bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại
- Trả lời câu hỏi.
- Mỗi dòng thơ có 5 chữ.
- Các chữ đầu viết hoa.
- Viết bảng con.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Nghe
- Viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Tìm 3 từ mang vần : ao, au.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đai diện nhóm đọc bài làm của nhóm mình.
+ ao: con dao, nấu cháo, báo tin, bảo ban, bạo dạn.
+ au: báu vật, châu báu, nhàu nát.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
* a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
- Gia đình em sống vui vẻ.
- Hoà ơi ra sân chơi đá cầu đi.
- Nước da bạn Thu trắng hồng.
 b. Tìm tiếng có vần uôn, uông điền vào chỗ trống.
+ Đồng ruộng quê em xanh tốt.
+Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 8 Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu.
- Biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cơ gio (thầy gio) lớp 1 (BT3)
II. Đồ dùng dạy-học
- GV :SGK, bài văn mẫu
- HS : vở, SGK,..
II. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
- Nhận xét chung
B.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiets học, viết tiêu đề bài lên bảng lớp.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1
-Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống a.
-Giáo viên cho 2 học sinh đóng vai. 1 em đóng vai bạn đến nhà chơi - 1 em nói lời mời bạn vào nhà.
-Tương tự: Giáo viên cho học sinh làm việc từng đôi, thực hành theo tình huống b, c.
-Học sinh thi nói theo tình huống.
-Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn những người biết mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn đúng nhất.
* Bài 2 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Cô giáo lớp 1 em tên gì?
-Tình cảm của cô và thầy đối với học sinh như thế nào?
-Em nhớ điều gì nhất ở cô( thầy )?
-Tình cảm của em đối với cô ( thầy )như thế nào?
-Nhận xét, khen ngợi những ý kiến hay, có cái riêng. Bình chọn người có câu trả lời hay nhất.
* Bài 3 
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
-Nhắc học sinh 1 số yêu cầu viết lại những điều em vừa kể ở bài tập 2.
-Giáo viên nhận xét góp ý rút kinh nghiệm chung về cách dùng từ, đặt câu.
-Chấm bài, nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
-Khuyến khích những em viết tốt.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hợp tác cùng GV.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a. HS1: Chào cậu / chào Nga, nhà bạn nhiều cây quá.
 - HS2: A Nam! Bạn vào đây.
b/ Mình thích bài hát mà bạn đã thuộc, mình nhờ bạn chép lại bài hát cho mình.
c/ bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu bạn giữ trật tự.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời.
-Học sinh thi nhau trả lời.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Nhiều học sinh đọc bài trước lớp.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 40 Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giáo án + SGK
- HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu:
- Hôm nay, chúng ta học bài. Phép cộng có tổng bằng 100. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS tự thực hiện cộng có tổng bằng 100:
- GV nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV ghi bảng phép cộng: 83 + 17
- Gọi HS đặt tính và tính
HĐ 3. HD Thực hành:
* Bài 1: HS đặt tính và tính.
* Bài 2: 
- Cho HS tính nhẩm theo mẫu và nói kết quả.
- Nhạn xét, sửa sai.
* Bài 4:
- GV tóm tắt, gọi HS giải
 85kg
Buổi sáng:
 15kg
Buổi chieu:
 ? kg
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đua nối 2 số có tổng bằng 100 (theo mẫu VBT bài 5).
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Quan sát và làm theo HD
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.
- HS lên bảng đặt tính và tính. 
( kết quả bằng 100)
- HS lên bảng đặt tính và tính. 
( kết quả đều bằng 100)
- HS cộng nhẩm và nêu kết quả miệng.
- Nhạn xét, bổ sung.
- Quan sát  
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là
85 + 15 = 100 (kg)
 Đáp số:100 kg
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc