Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 3 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 3 năm 2011

I . Mục tiêu:

 Sau tiết học này, học sinh:

 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác.

- KNS: Lắng nghe tích cực; Hợp tác; tự nhận thức; xác định giá trị; đặt mục tiêu.

II. Đồ dùng dạy - học:

 -GV: Tranh minh họa. SGK

 -HS: SGK

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 7+8 Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ	
I . Mục tiêu: 
 Sau tiết học này, học sinh: 
 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng .
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác.
- KNS: Lắng nghe tích cực; Hợp tác; tự nhận thức; xác định giá trị; đặt mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -GV: Tranh minh họa. SGK
 -HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK 
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ (Dùng tranh giới thiệu bài).
HĐ2. Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. HD luyện đọc, giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn phát âm: ngăn cản, hích vai, lao tới,
- HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn:
- Giảng nghĩa, kết hợp ghi bảng: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác,
- Hướng dẫn đọc ngắt câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
*. Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc toàn bài.
-Cả lớp đồng thanh toàn bài
- HS hát.
-HS theo dõi.
-HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh.
-Đọc nối tiếp.
-Đọc, giải nghĩa từ.
-HS đọc ngắt câu dài, khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS trong nhóm đọc với nhau.
-Đại diện nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2.
 HĐ3: Tìm hiểu bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏiTLCH
 - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
 - Cha Nai Nhỏ nói gì? 
 - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
-Cho HS đọc thầm cả bài: 
-Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
- Theo em người bạn như thế nào là người bạn tốt?
- GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
- Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?
- Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Nhận xét chốt ý.
-Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác.
HĐ 4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc đoạn và bài.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn, bài.
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 
- Dặn về nhà xem lại bài, xem trước bài sau: Gọi bạn.
-Đọc thầm đoạn, bài và trả lời câu hỏi:
-Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
- Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
- Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
- Hành động 3: Lao vào lão Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.
- HS đọc thầm cả bài
- “Dám liều mình vì người khác”, vì đó là đặc điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
 - HS tự suy nghĩ, trả lời 
- HS tự suy nghĩ, trả lời
HS thảo luận và trả lời.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS nêu.
- HS thực hiện cá nhân, nhóm.
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
-Lắng nghe.
- Nói lên đức tính tốt của bạn Nai nhỏ dám liều mình để cứu người .
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 11 Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu
 Sau tiết học này, học sinh:
 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. 
 -Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. 
 -Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. 
 - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. 
 -Biết xem động hồ khi kim phút chỉ vào 12.
 + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (dòng 1), Bài 4.
 - Rèn kỹ năng làm toán.
 -GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
 - KNS: Tư duy sáng tạo, tư duy phê phán, hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học
 -GV: Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ.
 - HS: Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Đánh giá và nhạn xét kết quả bài kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Phép cộng có tổng bằng 10”.
HĐ 2. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10.
Bước 1: Quan sát, nhận xét:
- GV thao tác với que tính giúp HS nhận thấy 6 que tính thêm 4 que tính được 10 que tính. 10 que tính bằng 1 chục que tính, được bó thành 1 bó chục.
 Chục
Đơn vị
 +
6
4
 1
0
- GV kết hợp ghi bảng theo cách đặt tính như bên.
Bước 2: Thực hành đặt tính
- GV nêu phép cộng: 6 + 4 = 10 và hướng dẫn HS thao tác đặt tính.
HĐ2. Luyện tập - Thực hành
Bài 1 (cột 4 HSG làm) Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi một HS đọc chữa bài.
- Các em có nhận xét gì về các phép cộng này?
- Các em có nhận xét gì về các cặp tính trong bài số 1?
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo để tự kiểm tra bài cho nhau.
- Hỏi: Cách viết, cách thực hiện phép tính 5 + 5.
Bài 3: ( Dòng 2; 3 dành cho HSKG) Yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu “=” không phải ghi phép tính trung gian.
- Gọi HS sửa bài, GV nhận xét.
Bài 4: Trò chới: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành hai đội chơi. Hai đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau năm đến bảy lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc.
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3. 
- Lắng nghe và điều chỉnh kế hoạch học tập của cá nhân.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát trả lời theo hướng dẫn.
- HS thực hiện ở bảng con.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS: 9 cộng 1 bằng 10.
- Điền 1 số vào chỗ chấm.
- HS làm bài sau đó HS đọc bài làm của mình. Các HS khác nhận xét.
9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
10 = 9 + 1 
10 = 1 + 9
8 + 2 =10 
2 + 8 =10 
10 = 8 + 2
10 = 2 + 8
7 + 3 =10
3 + 7 = 10
10 = 7 + 3
10 = 3 + 7
5 + 5 =10 
10 = 5+5
10 = 6+4
10 = 4+6
- Các phép cộng này đều có tổng bằng 10.
- Các phép tính trong bài số 1 có các phép cộng đổi chỗ cho nhau nên tổng vẫn không thay đổi.
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn
- 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
+
7
+
 5
+
 2
+
 1
+
 4
3
 5
 8
 9
 6
 10
10
10
 10
10
-Yêu cầu tính nhẩm
- Làm bài tập
7 + 3 + 6 = 16
6 + 4 + 8 = 18
5 + 5 + 5 = 15
9 + 1 + 2 = 12
4 + 6 + 1 = 11
2 + 8 + 9 = 19
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.
Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 5 Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
 Sau tiết học này, học sinh:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích phân môn chính tả.
- KNS: Quản lý thời gian; xác định giá trị; Tự nhận thức; tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép và hai bài tập chính tả.
 - HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ mà tiết trước HS viết sai.
Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ cái theo lời GV đọc.
Nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Ở tiết chính tả hôm nay, các em sẽ chép chính xác nội dung tóm tắt truyện: Bạn của Nai Nhỏ, biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu; trình bày bài đúng mẫu; và làm bài tập chính tả.
HĐ2. Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
Đọc đoạn chép. 
Gọi HS đọc bài.
- Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?
- Đoạn chép kể về ai?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài chính tả có mấy câu?
Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào?
Cuối câu thường có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
Nêu cách viết các từ trên.
d) Chép bài
Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
e) Soát lỗi
Đọc lại bài cho HS soát lỗi. Dừng lại phân tích các tiếng khó.
g) Chấm bài
Thu, chấm một số bài tại lớp. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
HĐ 3. Làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Ngh (kép) viết trước các nguyên âm nào?
Ng (đơn) viết với các nguyên âm còn lại.
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
Đáp án: cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
4. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý học bài.
HS hát tập thể.
Lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con hai tiếng bắt đầu bằng g; 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
HS dưới lớp viết bảng con.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
Đọc thầm theo.
2 HS đọc thành tiếng.
Bài Bạn của Nai Nhỏ.
Bạn của Nai Nhỏ.
Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khỏe mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
3 câu.
Viết hoa.
Nai Nhỏ tên riêng phải viết hoa.
Dấu chấm.
Viết các từ: khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi
Theo dõi và sửa lại nếu sai.
Nhìn bảng, chép bài.
HS soát lỗi.
Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
Nêu yêu cầu bài tập và mở SGK.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. (Lời giải: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp).
Ngh (kép) viết trước các nguyên âm e, ê, i.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 3 Bài BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
 Sau tiết học này, học sinh:
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
*HSKG thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện ...  đọc kết quả của 3 cột đầu.
- Gọi 1 HS đọc kết quả của 2 cột cuối.
- Gọi 1 HS nhận xét 2 bạn đọc vừa rồi hỏi:” Các em có nhận xét gì về các cặp tính trong bài số 1”.
- GV nêu lại.
Bài 2: Bài 2 yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài tập 2 vào vở.
- Gọi 1 HS đọc phép tính và nêu kết quả bài 2 - gọi 1 HS nhận xét.
Bài 3 (HSG làm)
Bài 4: 1 HS đọc bài 4- cả lớp đọc thầm.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây táo, các em suy nghĩ và giải bài toán này vào vở.
- Gọi 1 HS đọc bài giải 4.
Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn.
4. Củng cố -Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc bảng cộng 9.
- GV nhận xét về nhà học thuộc bảng cộng 9.
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát.
- Trước tiên ta viết số 9, viết số 5 thẳng dưới số 9 và viết dấu + ở giữa số 9 và số 5. Kẻ gạch ngang.
9 cộng 5 bằng 14, ta viết 4 thẳng với số 5. Viết 1 sang hàng chục.
- HS tự lập công thức:
9 + 2 = 11
9 + 3 = 12
9 + 4 = 13
9 + 5 = 14
9 + 6 = 15
9 + 7 = 16
9 + 8 = 17
9 + 9 = 19
- Các phép cộng này có số hạng đầu đều là 9.
- Yêu cầu tính nhẩm
9 + 3 =12
3 + 9 =12
9 + 7 =16
7 + 9 =16
9 + 6 =15
6 + 9 =15
9 + 4 =13
4 + 9 =13
9 + 8 =17
8 + 9 =17
- Các phép tính ở trong bài số 1 có các số hạng đổi chỗ cho nhau nên tổng không thay đổi.
- Bài 2 yêu cầu tính kết quả
+
9
+
 9
+
 9
+
 7
+
 5
2
 8
 9
 9
 9
11
17
18
16
14
9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
+ Có 9 cây táo, trồng thêm 6 cây nữa.
+ Có tất cả bao nhiêu cây táo?
Giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 (cây táo)
 Đáp số: 15 cây táo
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 3 Bài: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I. Mục tiêu: 
Sau tiết học này, học sinh:
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với học sinh khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. 
- Lắng nghe tích cực; Tìm kiếm sự hỗ trợ; giao tiếp; thể hiện sự tự tin. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Mẫu máy bay phản lực được bằng giấy thủ công.
 - HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt dộng dạy- học	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Hôm nay, chúng ta tập gấp máy bay phản lực. Ghi bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Cho học sinh quan sát sát mẫu máy bay phản lực và trả lời câu hỏi.
- Máy bay phản lực gồm có mấy phần? Những phần nào?
- Cho học sinh quan sát, so mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa từ đó rút ra nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa máy bay phản lực và tên lửa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Treo quy trình gấp lên bảng rồi hướng dẫn.
* Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay.
-Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa. Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở (H1) được (H2). Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp (H2) sao cho điểm A nằm trên đường dấu giữa(H3). Gấp theo đường dấu gấp ở (H3) sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng chiều cao như (H4). Gấp theo đường dấu gấp ở (H4) sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt 2 nếp gấp bên được (H5). Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở (H5) sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa như (H6).
* Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực (H7). Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh máy bay phản lực ngang ra 2 bên hướng máy bay phản lực chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa (8).
- Nhận xét
- Hỗ trợ khi HS có khó khăn.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét kết quả học tập và tinh thần thái độ của học sinh trong giờ học.
-Chuẩn bị bài sau: Gấp máy bay đuôi rời.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhăc slaij tiêu đề bài.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 3 phần: mũi, thân và cánh.
- Học sinh quan sát và so sánh.
- Quan sát theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn.
-2 học sinh lên bảng làm các bước gấp máy bay phản lực cho cả lớp quan sát.
-Học sinh tập gấp máy bay phản lực nháp.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Tiết 6 Bài: GỌI BẠN
I. Mục tiêu
 Học xong tiết này, học sinh:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Goị bạn.
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b. 
- GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; hợp tác; Quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học
-GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3/
-HS: Bảng con, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt: trung thành, chung sức, mái che, cây tre.
Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
3. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn nghe viết.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.
Bê Vàng đi đâu?
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy khổ?
- Một khổ thơ có mấy câu thơ?
Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc rõ: hai chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
e) Soát lỗi, chấm bài
- Thu vở, chấm bài.
- HS đổi chéo vở để soát lỗi và ghi ra lề.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS làm mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Đáp án: nghiêng ngả; nghi ngờ; nghe ngóng; ngon ngọt.
Bài 3: 
Tiến hành như bài tập 2.
Đáp án: trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa.
GV có thể gọi HS tìm thêm các tiếng dễ lẫn để phân biệt nếu còn thời gian.
4. Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.
- HS hát tập thể. 
- - HS thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
Cả lớp đọc đồng thanh sau khi nghe GV đọc.
Bê Vàng đi tìm cỏ.
Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo.
Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm.
Có 3 khổ thơ.
Hai khổ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ.
Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận: chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa.
Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép.
Cả lớp đọc đồng thanh: héo, nẻo, đường, hoài, lang thang,
Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
Nghe GV đọc và viết lại.
- Thực hiện.
Đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.
Đúng/ Sai.
Cả lớp đọc đồng thanh đáp án và làm vào Vở.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 3 Bài: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. Mục tiêu:
 Sau tiết học này, học sinh:
- Biết sắp xếp đúng trình tự các tranh; kể được tiếp nối từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). 
-Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim gáy (BT2)
*GV nhắc HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm bài tập 3.
 -Lập được danh sách từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu(BT3)
 -Yêu thích môn học.
 - KNS: Tự nhận thức; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác. 
II. Đồ dùng dạy- học
GV:Tranh + bảng phụ
HS:Vở
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra 
-Xem phần tự thuật của HS.
-Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm.
HĐ 2. HD làm bài tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu
-Cho HS xếp lại thứ tự tranh
-Nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu bài?
-Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra.
-Kiểm tra kết quả
HĐ 3. HD lập bảng danh sách HS
Bài 3:
-Nêu yêu cầu
-Hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn)
-Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp.
-chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát
- 2 HS đọc
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1, 2 câu để thành câu chuyện:“Gọi bạn”
- HS xếp lại thứ tự tranh 1-3-4-2
- (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu.
- (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
-(3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
-(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
- Xếp các câu cho đúng thứ tự
- HS đọc nội dung bài 2
- HS làm bài
- Thi dán tranh (4-5 em ): b - d - a - c.
- Lập danh sách HS
- HS làm bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 15 Bài: KIỂM TRA
I. Mục tiêu
Kiểm tra kết quả khảo sát đầu năm học của HS, tập trung vào:
- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính (cộng hoặc trừ) chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết)
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
- KNS: Quản lý thời gian; xác định giá trị; thể hiện sự tự tin; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy - học 
-GV: đề kiểm tra (do nhà trường ra đề).
- HS: đồ dùng học tập toán, bút, bút chì
IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra, nhắc nhở về quy định trong tiết kiểm tra: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận và kiểm tra trước khi nộp bài,
	2. GV phát cho mỗi HS 1 đề để các em làm bài.
	3. Học sinh làm bài.
	4. Thu bài
- GV NX tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc