Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 17 - Trường Tiểu học 2 xã Tam Giang

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 17 - Trường Tiểu học 2 xã Tam Giang

Tiết 145 – 146 :

Tìm ngọc ( 2 tiết )

I/ MỤC TIÊU :

Giúp HS :

 - Đọc rõ ràng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu ý nghĩa truyện : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi 1,2, 3

 - Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

1.Giáo viên : Sử dụng tranh : Tìm ngọc ở sgk.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 17 - Trường Tiểu học 2 xã Tam Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 17
(Từ 14/12/2009 đến 18/12/2009)
Thứ, ngày
Môn(PM)
Tiết (PPCT)
Tên bài dạy
GD BVMT
Hai
14/12
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thủ công
145
146
81
17
Tìm ngọc
Tìm ngọc
Ôân tập về phép cộng và phép trừ.
Ba
15/12
Thể dục
Đạo đức
Kểchuyện
Toán
TN&XH
33
17
147
82
17
. Tìm ngọc
Ôân tập về phép cộng và phép trừ.(TT)
Phòng tránh ngã khi ở trường.
Tư
16/12
Chính tả
Tâp đọc
Toán
Mĩ thuật
148
149
83
17
TV : Tìm ngọc
Gà “ tỉ tê” với gà.
Ôân tập về phép cộng và phép trừ.(TT)
Năm
17/12
LTVC
Thể dục
Tập viết
Toán
Âm nhạc
150
34
151
84
17
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? 
Chữ hoa Ô, Ơ
Ôân tập về hình học
Học hát :tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
Sáu
18/12
Chính tả
TLV
Toán
GDNGLL
152
153
85
TC : Gà “ tỉ tê” với gà.
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu.
Ôân tập về đo lường.
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 145 – 146 : 
Tìm ngọc ( 2 tiết ) 
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 - Đọc rõ ràng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu ý nghĩa truyện : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được câu hỏi 1,2, 3
 - Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1.Giáo viên : Sử dụng tranh : Tìm ngọc ở sgk.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
AKT bài cũ :
-Gọi 2 em đọc bài “Thời gian biểu” và TLCH :
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
-Trực quan : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
2. Luyện đọc :
a)Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu :
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp.
-GV ghi bảng và cho HS luyện đọc từ khó .
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc một số câu văn.
- Gọi 6 HS đọc 6 đoạn trước lớp.
-Gọi 1 HS đọc chú giải : (SGK/ tr 139)
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yc mỗi nhóm 6 em đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
*Thi đọc giữa các nhóm: Từng đoạn.
* Đồng thanh
- HS 1 trả lời câu hỏi 2.
- HS 2 nói thời gian biểu 1 buổi trong ngày của mình.
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-1 HS nhác lại tựa bài.
-Theo dõi.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó : nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-HS luyện đọc nối tiếp.
- Luyện đọc câu văn dài
-Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.//
-Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.//
- 6 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-1 HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cả lớp đọc cả bài 1 lần.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
-Con rắn đó có gì kì lạ ?
-Rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
-Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
-Thái độ của anh chàng ra sao ?
-Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ?
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về?
-Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ?
-Mèo nghĩ ra kế gì ?
-Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ?
-Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
4: Luyện đọc lại.
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn trong bài.
-Nhận xét, chấm điểm.
5. Củng cố : 
-Em biết điều gì qua câu chuyện ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Giáo dục HS
-Dặn dò- đọc bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu..
-Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao.
-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Đọc bài.
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. 
-Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. 
-Đọc bài. Chuẩn bị để kể chuyện.
 Toán
Tiết 81: 
 Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh :
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 đểû tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
- HTTV về lời giải ở BT4.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Luyện tập:
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 9 + 7 = ?
-Viết tiếp : 7 + 9 = ? có cần nhẩm để tìm kết quả ? Vì sao ?
-Viết tiếp : 16 – 9 = ?
-9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
-Đọc kết quả 16 – 7 ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
-Yc HS nêu cụ thể cách tính:38 +42, 100 – 42.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : 
-9 + 1 ® c + 7 ® c
9 + 8 = 
9 + 1 bằng mấy?
10 + 7 bằng mấy?
-Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao ?
-Kết luận : Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 -Tóm tắt 
2A trồng : 48 cây.
2B trồng nhiều hơn 2A :12 cây. 
 2B : cây? 
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS giải.
-Nhận xét, chấm điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
 -GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó .
-Nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2: Củng cố :
- HDHS củng cố lại bài.
 Nhận xét tiết học
- Giáo dục HS 
-Dặn dò HS ôn bảng cộng, trừ
-Tính nhẩm.
-Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không cần vì đã biết : 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Nhẩm : 16 – 9 = 7.
-Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
-16 – 7 = 9.
-Làm vở . 
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
16 – 9 = 7 12 – 8 = 4
16 – 7 = 9 12 – 4 = 8
 5 + 6 = 11 2 + 9 = 11
 6 + 5 = 11 9 + 2 = 11
11 – 6 = 5 11 – 2 = 9
11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
 -Đặt tính.
-Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị..
 -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a) b)
 80 82 100 54 45 58
- Nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống và sau dấu bằng.
9 + 1 = 10
10 + 7 = 17
1 + 7 = 8.
-Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17.
-2 em nhắc lại.
-Làm tiếp câu c vào vởû .
9 + 6 = 15
9 + 1 + 5 = 15
-1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
 Bài giải.
Số cây lớp 2B trồng được là :/ Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây.
-Điền số thích hợp vào c .
-Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết : 
72 – 72 = 0.
-HS tự làm phần b.
85 - c = 85
-Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu : 85 – 85 = 0.
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2008.
KỂ CHUYỆN
Tiết 147: 
Tìm ngọc
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS: 
Dựa theo tranh, kểlại được từng đoạn của câu chuyện.-
 Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1.Giáo viên : Tranh trong SGK.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. KT bài cũ : 
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH.
–Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Tìm ngọc”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
 Trực quan : 6 bức tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu chia mỗi nhóm 6 em. 
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Gọi đại diện các nhóm lên kể. 
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
Tranh 1 : Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?
Tranh 2 : - Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?
-Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
-Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
Tranh 3 : - Tranh vẽ hai con gì ?
-Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?
Tranh 4 : -Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
Tranh 5 :-Chó, Mèo đang làm gì ?
-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :- Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ?
-Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào ?
-GV nhận xét.
Hoạt động2: Kể từng đoạn câu chuyện (không nhìn tranh).
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể nối tiếp
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 : Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG). 
-GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 4: Củng cố : 
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
-T ... G DẠY – HỌC :
1.Giáo viên : Nhạc cụ 
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Biểu diễn bài hát.
 -Giáo viên yêu cầu ôn lại các bài hát đã học. Tổ chức cho nhóm, cá nhân hát.
-Động viên HS sáng tạo các động tác phụ họa tùy theo từng bài hát.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi : 
GV dùng một trống nhỏ gõ đều theo nhịp hành khúc. HS vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài chiến sĩ tí hon, hai tay nắm lại vung lên với dáng điệu mạnh mẽ. GV gõ tiếng trống mạnh, các em tiến lên 1,2 bước; GV gõ tiếng trống nhẹ, các em lùi lại 1,2 bước. Khi gõ vào tang trống thì các em giậm chân tại chỗ. Cứ như vậy theo tiếng trống và tiếng hát các em tiến lên, lùi lại theo âm thanh to, nhỏ của tiếng trống.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
-Từng nhóm, cá nhân biểu diễn trước lớp.
-Ban giám khảo học sinh chấm.
-Quan sát. 
- HS vừa giậm chân vừa hát theo tiếng trống.
- HS lắng nghe.
-Về ôn lại các bài hát đã học.
Thứ sáu ,ngày 18 tháng 12 năm 2008.
CHÍNH TẢ (Tập chép)
Tiết 152: 
Gà “tỉ tê” với gà.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
 - Làm được bài tập 2 hoặc BT (3) b.
- Giáo dục học sinh biết yêu thương, bảo vệ loài vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà. Và BT2.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.KT bài cũ : 
-Giáo viên đọc cho HS viết bảng con bảng lớp : thuỷ cung, ngọc quý, rừng núi, mùi khét
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn tập chép :
a/ Chuẩn bị :
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
- Gọi HS đọc lại.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ..
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Tập chép.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn HS
- GV đọc lại bài: 1 lần.
c/Chấm , chữa bài.
Thu 4 - 6 bài chấm
Nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
3. Luyện tập :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài (3) b : (HSKG).
- GV chọn cho HS làm phần b.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-GV cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi 4 HS lên bảng viết từ cần tìm.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
GV củng cố lại quy tắc với et/ ec.
4. Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài
-Giaó dục HS
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Tìm ngọc.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết .Viết bảng con.
-Theo dõi.
-2 em đọc lại.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, 
-Cúc . Cúc  cúc. 
Dấu hai chấm và ngoặc kép.
-HS nêu từ khó : miệng, nguy hiểm, nhanh, mau, ngon.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
- Các em còn lại nhìn lên bảng tự soát lại bài.
-Điền vần ao/ au vào các câu.
-Đọc thầm, làm bài vào vở.
-1HS lên bảng điền.
Thứ tự cần điền: Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
 Nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu: Điền et/ ec vào chỗ chấm.
-4 em (HSKG) lên bảng thi làm nhanh.
Thứ tự cần tìm:
+ Tét
+ eng éc
+ khét
+ ghét
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tập làm văn
 Tiết 153:
Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu.
I/ MỤC TIÊU :	
Giúp HS :
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). Biết lập thời gian biểu.
-Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1.Giáo viên : 3 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.KT bài cũ : 
-Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , chấm điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
- Gọi 1 HS khá đọc lời bạn nhỏ trong tranh.
-GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện, thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Ôi! Quyển sách đẹp quá!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cảm ơn mẹ).
-Nhận xét.
Bài 2 : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-GV nhận xét. 
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3. Củng cố : 
- HDHS củng cố lại bài.
- Giáo dục HS
Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
- Bài: Kể về vật nuôi.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Quan sát tranh.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.
-1 em đọc diễn cảm : Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
-Cả lớp đọc thầm.
-3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
-Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.
VD: -Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
-Sao con ốc đẹp thế, lạ thế !Con cảm ơn bố!
-Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.
-Cả lớp làm bài viết vào vở.
-3 em làm giấy khổ to dán bảng.
6 giờ 30 – 7 giờ: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ – 7 giờ 15 : Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30: Mặc quần áo
7 giờ 30: Tới trường dự lễ sơ kết học kì.
10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.
-Sửa bài
- HS lắng nghe.
Toán
Tiết 85 :	
Ôn tập về đo lường.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đóvà xác định một ngày nòa đó là ngày thứ mấy trong tuần.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
-Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1.Giáo viên : Phiếu BT, mô hình đồng hồ, tờ lịch tháng 10, 11 như sgk, tờ lịch cả năm.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.KT bài cũ : 
Cho học sinh làm phiếu. 
 -Nối các ý ở cột A với cột B cho thích hợp : 
 A B
-Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm
-Em đi ngủ lúc. . 5 giờ chiều.
-Em chơi thả diều lúc. . 6 giờ sáng.
-Em học bài lúc. . 8 giờ tối.
-Nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện tập :
Bài 1 :
Gọi 1 HS đọc đề bài
HD HS quan sát tranh ở sgk
 Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Nhận xét.
Bài 2: a,b: (HSKG làm cả bài)
Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Lịch 
Yc chia nhóm 4
-Phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
-Nhận xét.
Bài 3 a: (HSKG làm cả bài)
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yc HS thảo luận tương tự bài 2.
-Nhận xét.
- Ngày 1 tháng 10 là ngày gì?
Bài 4 :
-HD học sinh quan sát tranh, đồng hồ ở sgk.
a) Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?
Gv quay kim mô hình đồng hồ chỉ 7 giờ. 
b) Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
Gv quay kim mô hình đồng hồ chỉ 9 giờ. 
-Nhận xét.
Hoạt động 3 :Củng cố : 
- Em biết những tháng nào trong năm có 30 ngày?
- Em biết những tháng nào trong năm có 31 ngày?
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
- 1HS đọc bài tập.
-Quan sát tranh tự làm bài vào vở.
- HS trả lời :
-Con vịt cân nặng 3 kg.
-Gói đường cân nặng 4 kg.
-Lan cân nặng 30 kg.
Xem tờ lịch rồi cho biết:
-Chia nhóm.
-Mỗi nhóm quan sát tờ lịch ở sgk rồi làm bài theo yêu cầu.
a) Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày: 5, 12, 19, 26.
b) Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Đó là các ngày: 2, 9, 16, 23, 30.
-Cử người trình bày.
-1HS nêu :Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
-Thảo luận tương tự bài 2.
a) Ngày 1 tháng 10 là thứ tư.
Ngày 10 tháng 10 là thứ sáu.
b) Ngày 20 tháng 11 là thứ năm.
Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật.
c) Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ sáu.
- Ngày 1 tháng 10 là ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-HS quan sát trả lời.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
HS xem giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng.
HS xem giờ
 -HS tự thực hành quay đồng hồ.
- Những tháng có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
- Những tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
Ôn phép cộng trừ có nhớ.
Tiết 17:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A. Mục tiêu :
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17.
- Khắc phục những hạn chế, tồn tại của bản thân, của tổ.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B.Đánh giá hoạt động tuần qua :
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp còn một hai em chưa đeo phù hiệu, bỏ áo vào quần : Huyền trân, Tươi.
 Co ùy ùthức học tập tốt như : Như Huỳnh, Hiền, Duyên, Aùnh Nhi...
- Học tập tiến bộ như: Như Huỳnh...
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như : Lượm, Nguyệt, Dương, Văn Khánh...
- Hay quên sách vở: Nguyệt, Dương, Lợi...
- Đồ dùng học tập thiếu như: Nguyệt, Duy, Yến Nhi...
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: Nguyệt, Duy, Thảo...
C. Kế hoạch :
-Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học.
- Đôn đốc, nhắc nhở HS thực hiện tốt 10 phút đầu giờ; mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các cô chú bộ đội.
- Giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông như đi học phải mặc áo phao...
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 13/12 – 22/12.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản tương đối tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
D/ Sinh hoạt văn nghệ:
-Hát về các chú bộ đội( nhóm, cá nhân) 
Duyệt của tổ
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 17Cktkn L2.doc