Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 22

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 22

 Tuần 22 Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010

 Môn : Tập đọc.

 Bài : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

 I/ Mục đích yêu cầu :

 -Rèn kĩ năng đọc:

 + HS đọc toàn bài , ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu phảy giữa các cụm từ.

 + Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật , biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn

 - Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 + Hiểu nghĩa các từ mới: cuống quýt , ngẫm , đắn đo , trốn đằng trời

 + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khó khăn hoạn nạn , thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng , hợm mình coi thường người khác .

II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ như ở SGK.

III/ Các hoạt động dạy – học: (Tiết 1)

1) Ổn định: (1ph).

2) Kiểm tra bài cũ (4ph):

 - Học sinh đọc bài “vè chim “ và trả lời câu hỏi như ở SGK.

3) Bài mới (25ph):

* Hoạt động I: Luyện đọc.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22 Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010
 Môn : Tập đọc. 
 Bài : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
 I/ Mục đích yêu cầu : 
 -Rèn kĩ năng đọc:
 + HS đọc toàn bài , ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu phảy giữa các cụm từ.
 + Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật , biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn 
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 + Hiểu nghĩa các từ mới: cuống quýt , ngẫm , đắn đo , trốn đằng trời 
 + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khó khăn hoạn nạn , thử thách trí thông minh , sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng , hợm mình coi thường người khác .
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ như ở SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học: (Tiết 1)
Ổn định: (1ph).
Kiểm tra bài cũ (4ph):
 - Học sinh đọc bài “vè chim “ và trả lời câu hỏi như ở SGK.
Bài mới (25ph):
* Hoạt động I: Luyện đọc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng câu kết hợp đọc từ khó.
- H.dẫn HS luyện đọc đoạn , luyện đọc câu khó , kết hợp giải nghĩa từ:ngẫm , cuống quýt , đắn đo , trốn đằng trời 
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu và đọc từ khó.
 - Từng nhóm luyện đọc.
 -Các nhóm thi đọc.
 -Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
* Hoạt động II: Tìm hiểu bài.20ph
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Tìm những từ nói lên thái độ chồn coi thường gà rừng ?
- Khi gặp nạn chồn thế nào ?
- Gà rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Thái độ của chồn đối với gà rừng ra sao ? 
- Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý :
 + Gặp nạn mới biết ai khôn .
 + Chồn và gà rừng .
 + Gà rừng thông minh . 
_ Học có thể trả lời .
- Chồn ngầm coi thường bạn . Ít thế sao . Mình thì có hàng trăm .
- Khi gặp nạn . Chồn rất sợ hãi và chẳng nghỉ ra điều gì .
- Gà rừng giả chết rồ vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ sen tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang .
- Chồn thay đổi hẳn thái độ , nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình .
- HS tự phát biểu .
* Hoạt động III: Luyện đọc lại. 10 ph 
Tổ chức HS luyện đọc thi toàn câu chuyện 
 - GV nhận xét .
4) Củng cố (4ph): Đọc qua truyện em thích nhân vật nào? vì sao ?
 5)Dặn dò (1ph): - Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài hôm sau .
- Nhận xét tiết học .
-----------------------------------------------
Môn Toán . Bài KIỂM TRA 
I/Mục tiêu :
Đánh giá kết quả học tập về :- Vận dụng bảng nhân vào việc giải toán .
 - Tìm số hạng , số bị trừ chưa biết , giải toán có lời văn .
 - Nhận dạng hình tam giác , hình chữ nhật.
II/ GV ghi đề :
 Câu 1:Tính ( 3điểm)
 3 x 5= 4 x 6= 5 x 3= 
 4 x 2 + 7 = . 3 x 5 + 8 =  4 x 3 – 5 = 
 = =  = 
 Câu 2 ( 3điểm )
 a) X + 15 = 40 b) 60 - X = 20 c) X – 18 = 68 
Câu3 ( Con ngỗngnặng 3 kg , con lợn nặng gấp 8 lần con ngỗng .Hỏi con lợn nặng bao nhiêu 
 kí lôgam?
Câu 4( 2điểm ) Ở hình bên: Có mấy hình tam giác ?
 Có mấy hình tứ giác 
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 : Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm 
Câu 2: Mỗi câu đúng 1 điểm 
Câu3: Con lợn nặng là : ( 1 điểm )
 3 x 8 = 24 ( kg) ( 0, 5điểm)
 Đáp số : 24 kg ( 0,5điểm)
Câu 4 :- 4 hình tam giác (0,5 điểm )
 - 2 hình tứ giác ( 0,5 điểm )
 ( 1 điểm trình bày sạch sẽ ) 
Môn Kể chuyện. Bài : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ Mục đích yêu cầu :
- Rèn kĩ năng kể chuyện: 
 + HS biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện .Kể được từng đoạn , cả câu câu chuyện 
- Rèn kỷ năng nghe , nhận xét câu chuyện: 
	 + Lắng nghe bạn kể, nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:	Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy- học:
Ổn định (1ph):
Kiểm tra baì cũ (4ph): Yêu cầu HS kể câu chuyện “ Chim Sơn ca và bông Cúc trắng”
Bài mới (25 ph):
* Hoạt động I: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV kể yêu cầu HS đọc cả mẫu câu chuyện .
- GV giải thích tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện nội dung chính câu chuyện theo từng doạn .
- Tên đó có thể 1 câu là : Chú chồn kêu ngạo , Có thể là một cụm từ : Trí khôn của chồn 
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện doạn 1 và 2 câu của truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và đặt tên cho đoạn 3 và 4 .
 -GV chốt lại ý đúng 
- HS lắng nghe.
- Trao đổi nhóm đặt tên cho đoạn 1 và 2 
HS đọc thầm đoạn 1 và 2 .
Dự kiến tên của từng đoạn : 
Đoạn 1 : Chú chồn kêu ngạo.
Đoạn 2: Trí khôn của chồn.
Đoạn 3 :Trí khôn của gà rừng.
Đoạn 4: Chồn hiểu ra rồi.
 * Hoạt động II: Thi kể và nhận xét câu chuyện
Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện theo các vai 
Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện, lớp nhận xét.
 GV nhận xét .
4/ Củng cố (4ph):
GV nhấn mạnh: Các em hãy noi gương gà rừng : trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh để xử lý linh hoạt.
Rút kinh nghiệm của chồn, các em không đựơc kiêu căng, tự phụ, biết nhận ra sai lầm để sửa chữa mình thành người khiêm tốn.
5) Dặn dò (1ph): - Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho bố mẹ nghe.
	 - Nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 02 tháng 2 năm 2010
Môn chính tả : ( nghe viết.)
 Bài MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ Mục đích yêu cầu :
 - Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn trong truyện :” Một trí khôn hơn trăm trí khôn“
 - Rèn HS viết đẹp
 - Luyện HS viết đúng chính tả – làm đúng các bài tập .
II/ Các hoạt động dạy học :
Ổn định (1ph) 
Kiểm tra bài cũ (4ph): HS lên bảng viết mỗi vần ba tiếng : ước, ướt
Bài mới (25ph):
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chép chính tả .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đọc mẫu bài viết 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài 
- Tìm hiểu bài:
* GV hỏi : 
 - Sự việc nào xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi? ?
 - Tìm câu nói của người thợ săn. Câu nói đó đặc trong dấu câu gì ?
- Hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con .
- GV đọc bài HS viết .
- GV đọc bài cho HS soát lại .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc lại bài .
-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV 
- HS viết tiếng khó vào bảng con 
- HS viết bài .
* Hoạt động II: Chấm bài .
 - Hướng dẫn HS tự chấm bài – GV chấm lại một số bài 
Luyện tập :
	- BT 2a SGK : Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập .
5) Củng cố (4ph): Gọi HS lên viết lại cho đúng những lỗi viết sai .
 GV khen những em viết đúng và đẹp .
6 Dặn dò (1ph): Dặn HS về nhà viết lại cho đúng những tiếng viết sai .
	 Nhận xét tiết học .
 .
Môn toán . 
 Bài : PHÉP CHIA . 
 I Mục tiêu :
Giúp HS bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân 
Biết viét và đọc tính được kết quả của phép chia .
 II/ Các hoạt động dạy học : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau . 
Ổn định (1ph):
Kiểm tra bài cũ (4ph): 
HS đọc bảng nhân 3 , 4 , 5 .
Bài mới (25ph):
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biét phép nhân 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - GV đính hình vẽ ô vuông lên bảng 
 - Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và nêu : Mỗi phần có 3 ô vuông 
 .Hỏi 2 phần có mấy ô vuông .
 - GV kẻ vạch ngang như hình vẽ
 - GV giới thiệu phép chia cho 2
 - GV ghi Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau , mỗi phần có mấy ô vuông .
* Ta thực hiện phép mới đó là : Phép chia 
 - GV ghi : 6 : 2 = 3 
- Hướng dẫn HS đọc : Sáu chia hai bằng ba 
* GV giới thiệu phép chia cho 3: 
 - Có 6 Có 6 vuông chia thành phần , để mỗi phần được 3 ô vuông.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời 
- GV ghi phép chia : 6 : 3 = 2 
- HS đọc : Sáu chia ba bằng hai .
- GV cho HS nhận xét giữa phép nhân và phép chia 
* Từ phép nhân ta có thể lập 2 phép chia tương ứng .
 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2 
-HS theo dõi bài giảng .
- HS đọc đề .
- HS đọc : Sáu chia hai bằng ba
- HS đọc sáu chia ba bằng hai .
 Thực hành :
 BT1: cho HS tìm hiểu mẫu và làm bài theo mẫu : 4 x 2 = 8 
 8 : 2 = 4 
 8 : 4 = 2 
 BT2: 3 x 4 = 4 x 5 = 
 12 : 3 = 20 : 4 = 
 12 : 4 = 20 : 5 = 
4) Củng cố (4ph): 
 - Gvtổ chức cho HS thi giải toán nhanh 
 - GV nhận xét .
 5) Dặn dò (1ph): - Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT .
 .. 
Môn Tự nhiên xã hội :
	 Bài : CUỘC SỐNG XUNG QUANH 
 I/ Mục tiêu :
	* Sau bài học HS có thể biết :
Kể tên một số nghề và nói vè những hoạt động sinh sống của người dân địa phương 
 II/ Đồ Dùng Dạy học: Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động Dạy- Học:
Ổn định (1ph):
Kiểm tra bài cũ (4ph): 
 - Kể tên một số nghề của người dân địa phương nơi em sinh sống 
	3) Bài mới (25ph):
	* Hoạt động I: Quan sát tranh và làm việc theo nhóm .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV cho HS quan sát các bức tranh và nói lên những gì em nhìn thấy trong tranh . 
- GV hỏi : Bức tranh trang 44,45 miêu tả cuộc sống ở đâu?Vì sao em biết ?
- Yêu càu HS 
- HS thực hiện theo yêu cầøu :
 HS quan sát tranh , trao đổi để trả lời; các HS khác nhận xét, bổ sung, tranh luận.
- HS phát biểu trả lời
GV Kết luận:
 Những bức tranh trong trang 44 , 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của ngưpời dân ở nông thôn :ổtên các miền khác nhau của đất nước . Những bức tranh trang 46 , 47 thể hiện cuộc sống và sinh hoạt của người dân thành th ... HS về nhà viết lại cho đúng những tiếng viết sai .
	 Nhận xét tiết học .
 .
 Môn toán :
	Bài : MỘT PHẦN HAI 
I/ Mục tiêu :
 Giúp HS nhận biết ½ viết đựoc ½ và đọc được ½ 
II/ Đồ dùng dạy học : Các mảnh bìa hình vuông , hình tròn .
II/ Các hoạt động dạy học : 
1)Ổn định (1ph):
2)Kiểm tra bài cũ (4ph): - HS lên bảng đọc bảng chia 2 
 - Kiểm tra vở của tổ 2
3)Bài mới (25ph):
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết ½ .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV cho HS quan sát hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau .Trong đó một phần được tô màu .
 - Hướng dẫn HS nhận biết ½ 
 ½ - Ta đã tô màu ½ hình vuông .
 ½ - Một phần hai được viết : ½ 
 - Đọc : Một phần hai 
* GV kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau , ta lấy một phần , tức là ta lấy một phần hai hình vuông .
- HS nhận biết : Một phần hai còn gọi là một nửa.
- HS quan sát và theo dõi .
- HS nhận biết ½ 
- HS viết được ½ 
- HS đọc được ½ 
 - HS đọc bài phần ghi nhớ .
Thực hành : Yêu cầu HS làm bài tập ở SGK trang 110 
BT1 : Gọi HS trả - lời GV chốt lại ý đúng : a , c , d 
- BT2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời : hình a , c 
 - BT3 : HS thảo luận và trả lời : hình :b 
 4) Củng cố(5ph):
 - HS thi đọc tìm ví dụ ½ – GV nhận xét . 
 5) Dặn dò (1ph): Dặn HS về nhà làm bài ở VBT.
Môn Thể dục.
 Bài : MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CHUẨN BỊ 
 TRÒ CHƠI ; CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU 
I/ Mục tiêu: 
 - Ôn 2 động tác đứng đưa 1 chân ra trước hai tay chống hông và đứng 2 chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước , sang ngang , lên cao chệch chữ V
Học sinh ôn trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau .
HS biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình.
II/ Chuẩn bị địa điểm: Sân trường; còi 
III/ Nội dung và phương pháp thực hiện:
Nội dung
Thời lượng
Phương thức tổ chức
1) Phần mở đầu: 
- GV phổ biến nội dung, yêu vầu bài học.
Ôn bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản .
Ôn rèn luyện tư thế cơ bản .
- Cho HS chuyển đội hình vòng tròn.
2) Phần cơ bản:
- GV phổ biến luật chơi.
 - Cho HS ôn trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau . 
 - HS tham gia trò chơi một cách nhiệt tình . 
3) Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng , hát 1 bài.
- GV nhận xét tiết học.
4phút
28 ph
3ph
- HS tập họp đội hình hàng dọc.
- Đội hình vòng tròn.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS thực hiện theo yêu cầu
 ............................................................................................................
Môn Kĩ thuật :
	Bài : GẤP , CẮT , DÁN PHONG BÌ 
 I/ Mục tiêu :
	- HS biết : gấp , cắt , dán phong bì 
	- HS yêu thích giờ học thủ công .
 II/ Đồ dùng dạy học : vật mẫu , giấy màu , quy trình gấp. 
 III/ Cáchoạt động dạy – học :
Ổn định (1ph):
Kiểm tra bài cũ (2ph): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 
Bài mới (25ph):
* Hoạt động1 : HS quan sát và nhận xét . 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV gọi HS nêu lại qui trình gấp , cắt , dán phong bì .
- Bước 1 : Gấp phong bì.
- Bước 2 : Cắt phong bì 
- Bước 3: Dán phong bì 
- HS nêu lại qui trình ..
* Hoạt động 2: Thực hành .
- Yêu cầu HS thực hành cá nhân – GV theo dõi giúp đỡ HS còn lủng củng.
4) Đánh giá và nhận xét sản phẩm của HS.
5) Dặn dò(1ph) GV nhận xét tiết học .
 ..
 Thứ sáu ngày 05 tháng 2 năm 2010
Môn Tập làm văn :
	Bài : ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
 I/ Mục tiêu : 
Rèn kĩ năng nghe nói :Bết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản .
Rèn kĩ năng viết đoạn : Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí ..
 II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK
 III/ Các hoạt động dạy –học :
Ổn định (1ph):
Kiểm tra bài cũ(4ph): Kiểm tra VBTcủa 1 số HS .
3)Bài mới (25Ph): 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 *BT1: Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời 2 nhân vật ( HS thực hành theo nhóm đôi )
- GV kết luận : Tuỳ theo lỗi nói lời đáp khác nhau , vui vẻ , buồn phiền , trách móc Song trong mọi trường hợp , cần thể hiện thái độ lịch sự , biết thông cảm , biết kìm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi , xin lỗi mình .
* BT2: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận và trình bày .
Nhóm 1: Tình huống a
Nhóm 2: Tình huống b
Nhóm 3: Tình huống c
Nhóm 4: Tình huống d
* BT3: Yêu cầu HS viết vào vở 
Yêu cầu HS đọc lại các câu và sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu nào đặt trước , câu nào đặt sau để tạo thành một đoạn văn hợp lí .
-BT1:- HS quan sát tranh nêu nội dung tranh ( bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn bên trái , vội nhặt vở và xin lỗi bạn .Bạn trả lời :” không sao “.)
- BT2: 
 HS thảo luận và trình bày theo yêu cầu của GV 
- HS sắp xếp lại các câu như sau :
b) Một chú chim Gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt .c) Cổ chú điểm nhữmh đốm cườm trắng rất đẹp . d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ . c) Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy “ cúc cù cu “làm cho cánh đồng quê thêm yên ả . 
- GV gọi HS đọc bài của mình cho cả lớp nghe .
 4)Củng cố (4ph) : - GV nhận xét tiết học .
 5)Dặn dò(1ph):- Dặn HS về nhà đọc lại đoạn văn cho ba mẹ nghe .
 - Nhận xét tiết học .
Môn toán :
 Bài : LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu : 
 - Giúp HS kĩ năng ghi nhớ bảng chia 2
HS thuộc bảng chia 2, vận dụng bảng chia 2 vào việc thực hành giải toán 
II/ Các hoạt động dạy học : phiếu học tập .
1)Ổn định (1ph):
2)Kiểm tra bài cũ (4ph): HS đọc thuộc bảng chia 2 
3)Bài mới (25ph):
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn HS làm bài tạp trong SGK trang 111
- BT1 và 2: Tính nhẩm 
+ GV gọi 4 HS lên bảng – cả lớp làm bài vào bảng con – BT3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài – HS tự giải vào bảng con – GV nhận xet và chữa bài .
- BT4: Hướng dẫn HS giải – Gọi 1 HS lên bảng – cả lớp làm bài vào bảng con .
- BT5: làm bài ở phiếu học tập .
* Hình nào có ½ số con chim đã bay – HS quan sát tranh và khoanh vào kết quả đã chọn .
- HS theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV . 
 Bài 1,2: tính nhẩm và ghi vào VBT.
-Bài 3: HS trình bày bài giải như sau.
Số lá cờ của mỗi tổ là: 18:2=9(lá cờ)
 Đáp số :9lá cờ.
- Bài 4: Số hàng được xếp là:
 20 : 2 = 10 ( hàng )
 Đáp số : 10 hàng 
- Bài 5: HS khoanh vào phiếu học tập hình : A và C 
 4) Củng cố(5ph):
 - HS thi giải toán nhanh – GV nhận xét . 
 5) Dặn dò (1ph): Dặn HS về nhà làm bài ở VBT
 ..
 Môn Tập vẽ:
	Bài VẼ TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM 
 I/ Mục tiêu :
HS biết đường diềm và cách sử dụng đường để trang trí . 
HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản 
HS vẽ và trang trí đượ đường diềm theo ý thích .
 II/ Đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị 1 số hình vẽ minh hoạ .
 – vở tập vẽ – màu – bút chì .
 III/ Các hoạt động dạy- học :
Ổn định (1ph):
Kiểm tra bài cũ (2ph) Kiểm tra đồ dùng của HS .
Bài mới (25ph):
* Hoạt động 1: Cho HS quan sát và nhận xét 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu cho HS quan sát đường diềm và nhận xét .
Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ?
Đường diềm được trang trí như thế nào ?
- HS quan sát và nhận xét .
* Hoạt động 2: Cách vẽ và trang trí đường diềm .
 - GV chọn 1 số đường diềm mẫu cho HS vẽ và trang trí . 
* HS thực hành : 
 Bước 1: Vẽ đường diềm .
 Bước 2: Vẽ trang trí đường diềm tuỳ theo ý thích .
- HS theo dõi và thực hiệïn theo yêu cầu của GV.
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ.
Củng cố (4ph): GV đánh giá và nhận xét .
Dặn dò (1ph): Về nhà tập vẽ đẹp hơn - Nhận xét tiết học .
Sinh hoạt lớp:
* mục đích yêu cầu : :
	- Cán bộ lớp tự đánh giá hoạt động của lớp qua sự theo dỏi của mình.
	- GVCN nhận xét đánh giá chung.
* Nội dung:
	- Từng tổ báo cáo các mặt hoạt động của tổ trong tuần.
	- Cán bộ lớp nhận xét , đánh giá hoạt động của từng cá nhân, từng tổ.
 - Giáo viên nhận xét, dánh giá trình hình hoạt động của lớp, của cán bộ lớp.
	- GVCN đề ra công tác của tuần đến .
* Kế họach đến :
	- Củng cố lại đồ dùng học tập trong HKII cho HS .
	- Tăng cường sự quản lý nề nếp học tập, sinh hoạt của lớp.
	- Chú ý đến hiệu quả của việc học tập ở lớp và ở nhà của HS.
 - Tiếp tục HD học sinh học điều lệ sao .
	 - Hoàn thành mọi công tác do nhà trường phân công
Môn Hát nhạc:
	Bài : ÔN BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG 
 I/ Mục tiêu :
Học sinh hát đúng giai điệu ,thuộc lời ca .
Hát đồng đều , rõ lời – kết hợp với múa đơn giản ..
 II/ Đồ dùng dạy học : Nhạc cụ , máy nghe , băng nhạc
 III/ Các hoạt động dạy- học:
Ổn định(1ph):
Kiểm tra baì cũ (4ph):
- Gọi 2 tổ lần lượt lên hát bài “ Trên con đường đến trường ” 
bài mới (25ph):
* Hoạt động I Ôn bài hát “ Trên con đường đến trường ”
GV cho HS hát theo cá nhân , theo nhóm , hát cả lớp .
- HS vùa hát vừa biểu diễn 
 * Hoạt động II: Vừa hát vừa gõ đệm theo phách 
 * Hoạt động III:Trò chơi.
Tổ chức cho các tổ nhóm, hoặc các em tự bát cặp lên trình bày bày bài hát như trên sân khấu .
Các nhóm khác nhận xét tuyên dương.
Nhận xét, dặn dò:(5ph)
- Dặn HS tập hát thật thuộc và đúng bài hát.
- Đọc trước bài học tiếp theo.
 ----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc