Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 1 - Nguyễn Thị Thanh Nga

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 1 - Nguyễn Thị Thanh Nga

Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010

Tập đọc

Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

I. Mục đích, yêu cầu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy,bước đầu có giọng đọc phù hợptính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công.

- phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước dầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu

II. Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .

- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần thứ 1 - Nguyễn Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tựa bài
Hai
23 / 08
TĐ
T
HN
ĐĐ
1
1
1
1
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
Ôn Tập các số đến 100 000
Ôn 3 bài hát và ghi kí hiệu nhạc đã học ở lớp 3
Trung thực trong học tập (Tiết 1)
Ba
25/ 08
TD
CT
T
LTVC
ĐL
1
1
2
1
1
Giới thiệu chương trình
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Nghe – viết)
Ôn Tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
Cấu tạo của tiếng 
Làm quen với bản đồ 
Tư
26 / 08
TĐ
KC
T
TLV
KH
1 
1
3
1
1
Mẹ ốm
Sự tích hồ Ba Bể 
Oân tập các số đến 100 000 ( TT)
Thế nào là kể chuyện ?
Con người cần gì để sống?
Năm
26 / 08
TD
LS
T
LTVC
KT
1
1
4
2
1
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
Môn Lịch sử và Địa lí
Biểu thức có chứa một chữ 
Luyện tập về cấu tạo của tiếng 
Vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu 
Sáu
27 / 08
TLV
KH
T
MT
SHL
2
2
5
1
1
Nhân vật trong truyện 
Trao đổi chất ở người 
Luyện tập 
Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
Tuần 1
Tuần 1 : 23 / 08 ð 27 / 08 /2009 
 Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010 
Tập đọc
Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy,bước đầu có giọng đọc phù hợptính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công.
- phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước dầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 
- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu 
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí”.
Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b. Luyện đọc 
Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn 
( ngắn đến mức quá đáng , trôn khó coi), thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn )
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
Gọi 1 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài	
c. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
* Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
d. Luyện đọc diễn cảm
GV đọc diễn cảm đoạn thư làm mẫu cho HS.
HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
2. Củng cố, dặn dò:
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Mẹ ốm.
Lắng nghe
Gọi 1 HS G, K đọc toàn bài.
HS TB, Y nối tiếp nhau đọc từng đoạn, cả bài. 
Đọc phần chú giải
Luyện đọc theo cặp .
1 HS G, K đọc lại bài 
Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. (HS TB, Y trả lời)
HS đọc đoạn 2
Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. (HS TB, Y trả lời)
HS đọc đoạn 3
Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt. (HS G, K trả lời)
Đọc đoạn 4
Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. (HS G, K trả lời)
Nhà trò ngồi gục đầu  người bự những phấn . . . -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối (HS G, K trả lời)
4 HS TB, Y nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
Luyện đọc diễn cảm .
HS G, K thi đọc diễn cảm 
Toán
Tiết 1 : Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu : 
- Đọc, viết các số đến 100 000. 
- Biết phân tích cấu tạo số.
- HS TB, Y làm được các BT1, 2, 3a(viết được hai số),3b(dòng1)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Vẽ sẵn bảng số trong BT 2 lên bảng. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : - Hỏi: Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học này cta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
b. Luyện tập : 
* Bài 1: 
- Gợi ý : 
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phần b: 
+ Các số trg dãy số này gọi là những số tròn gì?
+ 2 số đứng liền nhau trg dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trg dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số trg bài, HS2 viết số, HS3 ph/tích số.
* Bài 3a : (viết 2 số) 
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét, cho đánh giá 
* Bài 3b : (dòng 1) 
2. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập các số đến 
100 000 (tt)”
- Học đến số 100 000.
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS TB, Y lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
+ Số tròn chục nghìn.
+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
+ Các số tròn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- HS K, G nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS TB, Y lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
+ HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi.
+ HS2 viết: 63850.
+ HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị.
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- HS K, G nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở 
- HS G, K sửa bài 
Âm nhạc 
Tiết 1 : Ôn 3 bài hát và ghi kí hiệu nhạc 
đã học ở lớp 3
(GV bộ môn dạy)
Đạo đức 
Tiết 1 : Trung thực trong học tập (Tiết 1) 
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của trung tthực trong học tập. 
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người quý mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ hành vitrung thực trong học tập. 
II. Đồ dùng học tập :
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : “ Trung thực trong học tập”
GV nêu tình huống trong tranh
Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
ð Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
b. Bài tập 1 (SGK )
	Nêu yêu cầu bài tập.
ð Kết luận :
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
c. Bài tập 2( SGK )
Yêu cầu HS nêu ý kiến của mình.
Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
ð Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
2. Củng cố, dặn dò :
Giáo dục HS trung thực trong học tập
Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày -> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết.
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hình thức: cá nhân
Làm việc cá nhân.
Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
Đọc ghi nhớ trong SGK.
Thứ ba, ngày 24tháng 08 năm 2010
Thể dục 
Tiết1 : Giới thiệu chương trình
( GV bộ môn dạy)
Chính tả 
Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Nghe – viết)
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Nghe – viết trình bày đúng bài chính tả ; mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả BT2a. 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu chương trình : Ở lớp 4, một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài 80 - 90 tiếng đượ ... ính cách của từng đứa cháu:
* Ni-Ki-Ta: Chỉ nghĩ đến ham thích riêng.
* Gô-Sa: Láu lỉnh.
* Chi-Oâm-Ca: Thương yêu, biết giúp đỡ bà, em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu.
- Tính cách các nhân vật được bộc lộ qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn.
- Đồng ý với ý kiến của bà.
Đọc đề bài.
Giải thích đề bài.
Cả nhóm phát biểu.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
1 HS đọc yêu cầu
HS họat động nhóm 4: trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra để đi đến kết luận 
Biết quan tâm : Chạy đến nâng em bé
 dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em
nín khóc.
Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
- Nhóm tthảo luận thống nhất nội dung.
- Cử đại diện lên thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý, kết luận bạn kể hay nhất.
Khoa học 
Tiết 2 : Trao đổi chất ở người 
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện về trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK 
- Giấy A4, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống ?
Nhận xét, đánh giá 
 2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : “ Trao đổi chất ở người”
B. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
* Bước 1: Làm vệc theo cặp.
* Bước 2:
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp 
* Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết và trả lời:
Trao đổi chất là gì? 
Nêu vai trò của Trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. 
ð Kết luận : GV nêu kết luận như SGK
c. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự Trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV gợi ý HS có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình vẽ tùy theo sự sáng tạo
* Bước 2: Trình bày sản phẩm
3. Củng cố , dặn dò :
GV và HS cùng nhận xét sản phẩm của nhóm nào tốt sẽ được treo ở lớp
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người (tt)”
HS trả lời
HS kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK.
Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đ/v sự sống của con người được thể hiện trong hình.
Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không được thể hiện qua hình vẽ.
Tìm xem cơ thể người lấy những gì và thải ra môi trường những gì trong qtr sống.
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo nhiệm vụ trên.
HS TB, Y trình bày kết quả: 
- Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ, không khí
- Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí các-bô-níc
HS đọc lại
HS trong nhóm tham gia làm việc và bàn bạc theo sự phân công của nhóm trưởng.
HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mtr theo trí tưởng tượng của mình.
Từng cá nhân hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình.
HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
Toán
Tiết 5 : Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
- Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- HS TB, Y làm được các BT1, BT2(2 câu), BT4 (Chọn 1 trường hợp)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng con – bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS lên bảng BT1, 2a Tr7
GV nhận xét, đánh giá 
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Giờ toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
b. Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1:
BT yêu cầu chúng ta làm gì?
GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 ?
HS tự làm các phần còn lại
* Bài 2 : 
HD HS thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau 
GV nhận xét và cho điểm HS 
* Bài 4 : 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
GV giới thiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có P = a x 4
GV yêu cầu HS đọc đề BT 4 sau đó làm bài.
GV nhận xét , đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài : “ Các số có sáu chữ số” 
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
HS nghe GV giới thiệu bài
1HS nêu yêu cầu BT 
Tính giá trị của biểu thức
HS đọc thầm
Tính giá trị của biểu thức 6 x a
Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30
2 HS TB, Y lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b. HS cả lớp làm bài vào vở	
HS nghe GV hướng dẫn.
 Sau đó 4 HS TB, Y lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
c) Với x = 34 thì 237 - (66 + x) = 237 - (66 + 34) = 237 - 100 = 137
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo của cạnh nhân với 4
Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi hình vuông là a x 4
HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông
3 HS TB, Y lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT
a) Chu vi của hình vuông là :
 3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là :
 5 x 4 = 20 (cm)
Mĩ thuật 
Tiết 1 : Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
I/ Mục tiêu : 
a/ Kiến thức: HS nhận biết cách pha màu: da cam, xanh lục và tím, biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. 
b/ Kỹ năng: HS pha được màu theo hướng dẫn. 
c/ Thái độ: HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ. 
II/ Chuẩn bị: 
1/ Giáo viên: Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu, hình giới thiệu 3 màu cơ bản, hình hướng dẫn cách pha màu. 
2/ Học sinh: Giấy vẽ hoặc vỡ thực hành. 
III/ Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: 
-GV cho HS hát. 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Hát 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Bài học đầu tiên ở môn Mỹ thuật là bài: “Màu sắc và cách pha màu. 
b. Dạy bài mới: 
Ÿ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. 
+ GV giới thiệu cách pha màu. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên 3 màu cơ bản. 
- GV giới thiệu H.2, 3 trong SGK và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản. 
+ Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam
+ Màu xanh lam pha với màu vàng được màu xanh lục. 
+ Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím
+GV giới thiệu các cặp màu bổ túc. 
®Như vậy từ 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được thêm 3 màu khác là da cam, xanh lục, tím. Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc. 
+ Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại (H.3/4) 
+ Lam bổ túc cho Da Cam và ngược lại (H.3/4) 
+ Vàng bổ túc cho tím và ngược lại (H.3/4) 
+ GV giới thiệu màu nóng màu lạnh. 
- GV cho HS xem tiếp các màu nóng và lạnh ở H.4, 5/4. 
+ Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm nóng. 
+ Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát lạnh
® GV đặt câu hỏi 
+ Các em hãy kể tên một số đồ vật, cây, hoa, quả
+ Chúng có màu gì? 
+ Là màu nóng hay màu lạnh. 
®GV nhấn mạnh. 
+Pha lần lượt hai màu cơ bản với nhau sẽ được: Da Cam, Xanh lục, tím. 
+ Ba cặp màu bổ túc: đỏ và xanh lá cây, xanh lam và da cam, vàng và tím. 
+ Phân biệt các màu nóng và màu lạnh. 
Ÿ HĐ2: Cách pha màu
- GV làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc màu sáp, bút dạ trên giấy. GV vừa thao tác vừa giải thích để HS nắm được hiệu quả pha màu. 
+ Màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ. Có các màu da cam, xanh lục, tím ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn. 
- đỏ, vàng, xanh lam.
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát
ŸHĐ3: Thực hành
- GV yêu cầu HS tập pha các màu: da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ của mình.
- GV quan sát và hướng dẫn HS cách pha màu: tùy theo lượng màu ít hay nhiều của hai màu dùng để pha mà có màu thứ ba nhạt hay đậm. 
- GV hướng dẫn HS pha màu để vẽ vào phần BT ở vỡ thực hành. 
- GV có thể làm mẫu để HS quan sát. 
Ÿ HĐ4: Nhận xét – đánh giá:
- GV cùng HS chọn ra một số bài tập đẹp để làm mẫu. Khen ngợi. 
-HS thực hành 
4. Củng cố, dặn dò: 
-Yêu cầu HS quan sát màu trong thiên nhiên và gọi tên màu cho chúng. 
- Nhận xét tiết học chuẩn bị bài sau. 
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 1 
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
-Bầu ban cán sự lớp.
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh 
- Chia tổ đề cử cán sự lớp
- Phổ biến nôi quy nhà trường 
- Nhắc nhở HS đóng các khoản tiền 
* Củng cố nền nếp ra vào lớp, ổn định trật tự 
- Vệ sinh lớp nhặt rác sân trường, chăm sóc bồn hoa, cây xanh.
- Củng cố học tập : Chuẩn bị bài ở nhà theo đúng nội dung tập báo bài
- Mặc quần áo theo đúng quy định của nhà trường.
- Đội viên phải mang khăn quàng. 
BGH duyệt:
Bến Lức, ngày 27 tháng 08năm 2010
Tổ khối trưởng
Bến Lức, ngày 27 tháng 8 năm 2010
Nguyễn Thị Dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4(1).doc