Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2

I/ Đọc thành tiếng : 6 điểm.

II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm

Em hóy đọc thầm bài : Con ngựa kiêu căng

 Ngày xưa có bác nông dân mua được một chú ngựa choai, đặt tên là Ngựa Non. Thương chỳ ngựa cũn non, bỏc nụng dân chưa bắt chú làm việc. Ngựa Non thấy những con vật khỏc phải làm cũn mỡnh được chơi, sinh ra kiêu căng, chẳng coi ai ra gỡ. Gặp anh Chó Vàng, cô Mèo Mướp, Ngựa Non đều co giũ đá họ để ra oai.

 Thấy Ngựa Non nhàn rỗi sinh hư, bỏc nụng dõn bốn cho nú thồ hàng lờn chợ. Nú vừa thồ, vừa thở phỡ phũ. Tới đỉnh dốc, nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức. Nhỡn thấy thớm Bũ đang nằm nghỉ dưới bóng mát, nó quen thói cũ, đuổi thím đi. Nó cũn dọa đá thím nếu thím không chịu đi. Thấy Ngựa Non hung hăng, Bũ liền đứng dậy, co chân đá “bịch” một cái vào ức Ngựa Non. Ngựa đau điếng. Nó đó được một bài học nhớ đời.

Theo Hồ Phương .

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD-ĐT HềN ĐẤT Số phỏch:..
Họ và tờn học sinh:..
Lớp:. Trường Tiểu học Mỹ Lõm 3.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MễN: Tiếng Việt – LỚP 2/......
NĂM HỌC: 2010 – 2011 (Thời gian : ph)
Giỏo viờn coi
(Ký tờn)
Giỏo viờn chấm 
(Ký tờn)
Điểm số/ (Bằng chữ)
Số phỏch:  nhận xột GV chấm bài
I/ Đọc thành tiếng : 6 điểm.
II/ Đọc thầm và trả lời cõu hỏi: 4 điểm 
Em hóy đọc thầm bài : Con ngựa kiờu căng 
 Ngày xưa cú bỏc nụng dõn mua được một chỳ ngựa choai, đặt tờn là Ngựa Non. Thương chỳ ngựa cũn non, bỏc nụng dõn chưa bắt chỳ làm việc. Ngựa Non thấy những con vật khỏc phải làm cũn mỡnh được chơi, sinh ra kiờu căng, chẳng coi ai ra gỡ. Gặp anh Chú Vàng, cụ Mốo Mướp, Ngựa Non đều co giũ đỏ họ để ra oai.
 Thấy Ngựa Non nhàn rỗi sinh hư, bỏc nụng dõn bốn cho nú thồ hàng lờn chợ. Nú vừa thồ, vừa thở phỡ phũ. Tới đỉnh dốc, nú được bỏc cho nghỉ để lấy lại sức. Nhỡn thấy thớm Bũ đang nằm nghỉ dưới búng mỏt, nú quen thúi cũ, đuổi thớm đi. Nú cũn dọa đỏ thớm nếu thớm khụng chịu đi. Thấy Ngựa Non hung hăng, Bũ liền đứng dậy, co chõn đỏ “bịch” một cỏi vào ức Ngựa Non. Ngựa đau điếng. Nú đó được một bài học nhớ đời.
Theo Hồ Phương .
	Dựa vào nội dung đoạn văn, khoanh trũn chữ cỏi trước ý trả lời đỳng cho mỗi cõu hỏi dưới đõy:
Cõu1:Bỏc nụng dõn đặt tờn chỳ ngựa là gỡ? (1 điểm) 
	a.	Ngựa vằn
 b. Ngựa Non
 	c. Ngựa nõu
Cõu 2: Nhõn vật nào trong mẩu chuyện trờn cú tớnh kiờu căng? (1điểm) 
Ngựa Non.
Chú Vàng .
Cụ Mốo Mướp.
Cõu 3: Những từ: Ngựa Non, Chú Vàng , Mốo Mướp, thớm Bũ trong mẩu chuyện trờn dựng để chỉ ?(1 điểm)
a. Từ ngữ về loài chim
 b. Từ ngữ về sụng biển
 c. Từ ngữ về loài thỳ 
Cõu 4:Cõu “ Ngựa đau điếng” thuộc kiểu cõu nào đó học?(1điểm)
 a. Ai ( cỏi gỡ, con gỡ) làm gỡ?
 b. Ai ( cỏi gỡ, con gỡ) là gỡ?
 c. Ai ( cỏi gỡ, con gỡ) thế nào ?
PHềNG GD-ĐT HềN ĐẤT Số phỏch:..
Họ và tờn học sinh:..
Lớp:. Trường Tiểu học Mỹ Lõm 3.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MễN: TOÁN – LỚP 2/......
NĂM HỌC: 2010 – 2011 (Thời gian : ph)
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT
Chớnh tả (5 điểm): Bài viết: Quả tim Khỉ (Viết từ Một hụm, Cỏ Sấu. Tụi cần quả tim của bạn.) Sỏch TV2/2, trang 51.
Bài viết
Tập làm văn ( 5 điểm) 
Đề bài: Dựa vào những cõu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 cõu trở lờn) núi về một con vật mà em thớch nhất.
Gợi ý: 
Đú là con gỡ? ở đõu?
Hỡnh dỏng con vật ấy như thế nào? Cú đặc điểm gỡ nổi bật?
Hoạt động của con vật ấy cú gỡ ngộ nghĩnh, đỏng yờu?
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc