Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn: Toán 2

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn: Toán 2

Bài 1: ( 2đ )

a. Viết số thích hợp vào ô trống

b. Đọc, viết các số thích hợp ở bảng sau:

Đọc số Viết số

Năm trăm mười chín .

Bốn trăm tám mươi bảy .

 . 505

 . 799

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống ( 1đ )

3 x 7 = 24 : 4 =

4 x 9 = 45 : 5 =

Bài 3: Tìm X ( 1đ )

X x 3 = 18 X : 4 = 5

 . .

 .

 

doc 7 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn: Toán 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Đại Ân 2A Thứ ba ngày 12 tháng 05 năm 2009
Họ và tên:. 
Lớp: 2. 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN: TOÁN
Bài 1: ( 2đ )
a. Viết số thích hợp vào ô trống
3155
319
3166
b. Đọc, viết các số thích hợp ở bảng sau:
Đọc số
Viết số
Năm trăm mười chín
..
Bốn trăm tám mươi bảy
..
..
505
..
799
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống ( 1đ )
3 x 7 = 	24 : 4 =
4 x 9 = 	45 : 5 =
Bài 3: Tìm X ( 1đ )
X x 3 = 18	X : 4 = 5
 ..	..
 . 	 
Bài 4: Đặt tính rồi tính ( 2đ )
215 + 714	772 - 430 	451 + 46	387 – 43
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống ( 1đ )
 1m = ..dm	 1m = cm
9dm + 7dm = dm	25m - 17m = m
Bài 6: ( 1đ ) 
 A	 Bài giải
 	...
 C	 B	
..... 
Tính chu vi hình tam giác ABC?
Bài 7: ( 2đ )
	a. Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Bài giải
b. Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 6 con bò có bao nhiêu chân? 
Bài giải
Phòng GD- ĐT Long Phú
Trường Tiểu học Đại Ân 2A
Khối : 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng ( 5đ )
- HS đọc 1 đoạn văn khoảng 45-50 tiếng ở các bài tập đọc đã học trong SGK TV- tập 2 từ tuần 28 – 34 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu (1đ)
Bài đọc:
* Lưu ý: GV tự lựa chọn bài cho HS đọc
II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ )
- Bài đọc : Bóp nát quả cam
B. KIỂM TRA VIẾT
I.Chính tả nghe - viết( 5đ) – 15 phút
Bài viết: Qua suối
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau bỗng sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người sau khỏi bị ngã.
 Đoàn Giỏi
II. Tập làm văn ( 5đ ) 25 phút
- Đề bài: Quan sát ảnh Bác Hồ và dựa vào những câu hỏi gợi ý dưới đây.Hãy viết từ 3-5 câu tả về ảnh Bác Hồ: 
a. Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
Trông Bác như thế nào?( râu, tóc, đôi mắt, vầng trán)
Nhìn Bác, em muốn hứa với Bác điều gì?
Đại Ân 2, ngày 04 tháng 05 năm 2009
Người soạn đề
 Nhan Quốc Vĩnh
Trường Tiểu học Đại Ân 2A
Họ và tên: ..
Lớp 2. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN : TIẾNG VIỆT
 Đọc thầm và làm bài tập
I. Bài đọc : Bóp nát quả cam.
Giặc Nguyên cho sứ thần giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược đủ điều. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Sáng nay, biết vua họp bàn việc nước, Quốc Toản quyết đợi gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không gặp, cậu bèn liều chết xông xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:
- Ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Vừa lúc ấy, cuộc họp cũng vừa tạm nghỉ, Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
Vua bảo:
- Quốc toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
Theo Nguyễn Huy Tưởng
II. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý trả lời đúng.
1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
 a. Để họp bàn việc nước.
 b. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
 c. Để xin vua đi đánh giặc.
2. Vì sao vua không trị tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?
 a.Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà biết lo việc nước.
 b. Vì Quốc Toản là em của vua.
 c. Vì Quốc Toản còn quá nhỏ.
3. Trần Quốc Toản là người như thế nào?
 a. Một đứa trẻ ngang ngược.
 b. Là một thiếu niên yêu nước căm thù giặc.
 c. Là một cậu bé nóng tính, thiếu suy nghĩ.
4. Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau?
 a. Chết / hy sinh
 b. Giận / ghét
 c. Khen / chê 
5. Bộ phận câu được gạch chân “Giặc Nguyên giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Để làm gì?
 b. Vì sao?. 
 c. Khi nào?
B. Bài kiểm tra viết ( 10đ )
I.Chính tả nghe - viết ( 5đ) – 15 phút
Bài viết: Qua suối
II. Tập làm văn ( 5đ ) 25 phút
Đề bài: Quan sát ảnh Bác Hồ và dựa vào những câu hỏi gợi ý dưới đây.Hãy viết từ 3-5 câu tả về ảnh Bác Hồ: 
a. Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
Trông Bác như thế nào?( râu, tóc, đôi mắt, vầng trán)
Nhìn Bác, em muốn hứa với Bác điều gì?
Bài viết
Bài 1: 2đ 
- HS điền đúng mỗi ô được 0,25đ, đúng 8 ô được 2đ
Bài 2: 1đ
HS điền đúng mỗi ô được 0,25đ
Bài 3: 1đ
- HS làm đúng mỗi câu được 0,5đ
Bài 4: 2đ
- Mỗi phép tính HS làm đúng được 0,5đ
Bài 5: 1đ
- Mỗi phép tính HS làm đúng được 0,25đ
Bài 6: 1đ
- HS tính được chu vi hình tam giác 1đ
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABC là:
3 + 4 + 5 = 12 ( cm)
 Đáp số: 16 cm
Bài 7: 2đ
- HS làm đúng mỗi bài giải được 1đ
+ Làm đúng lời giải được 0,5đ
+ Làm đúng đáp số được 0,5đ
a 	Bài giải
Số bạn mỗi tổ có là:
30 : 3 = 10 ( kg )
Đáp số: 10 kg kẹo
b 	 Bài giải
Số chân 6 con bò có là:
4 x 6 = 24 ( chân)
Đáp số: 24 chân
A.KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5đ)
- GV KT đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở từng 35.Số HS được KT nên rải đều ở các tiết ôn tập trong tuần.
 GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2đ
+ Đọc sai dưới 4 tiếng: 1,5đ
+ Đọc sai từ 5- 7 tiếng: 1đ
+ Đọc sai từ 8- 11tiếng: 0,5đ
+ Đọc sai trên 12 tiếng 0đ
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1đ
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ ( từ 1- 2 phút; trên 2 phút 0đ)
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1đ
II. Đọc thầm và làm bài tập( 5đ)
- Mỗi ô HS lựa chọn đúng được 1đ
Câu 1: ô b Câu 2: ôa
Câu 3: ô b Câu 4: ôc Câu 5: ô a
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả ( 5đ )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ ( sai lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ. bị trừ 1đ toàn bài.
II. Tập làm văn ( 5đ )
- HS làm trong thời gian khoảng 25 phút.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể có thể cho các mức điểm từ 0,5;1 ; 1,5; 2 4,5; 5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docKT CUÔi HK2.doc