Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22 (chi tiết)

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22 (chi tiết)

I.Mục tiêu:

 -Hiểu nghĩa các từ chú giải sau bài.

 -Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Đọc phân biệt lời người với lời nhân vật.

 -Giáo dục học sinh tính khiêm tốn.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi câu luyện đọc

 -Học sinh : SGK

III.Các họat động dạy học chủ yếu:

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 22 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soanï: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC 2
Ngày dạy: aavbb
 Tiết 85: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 -Hiểu nghĩa các từ chú giải sau bài.
 -Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Đọc phân biệt lời người với lời nhân vật.
 -Giáo dục học sinh tính khiêm tốn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi câu luyện đọc
 -Học sinh : SGK
III.Các họat động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
²HĐ1: Khởi động
ÕMục tiêu:KTBC, tạo tâm thế học tập
ÕHình thức:Cá nhân, cả lớp
-Gọi vài cá nhân đọc bài cũ-N.X đánh giá
-Giới thiệu bài.
²HĐ2:Luyện đọc 
ÕMục tiêu:Rèn kĩ năng đọc đúng, hiểu nghĩa từ
ÕHình thức:Cá nhân, nhóm
-Đọc mẫu toàn bài ( đọc diễn cảm )
-Luyện đọc câu + luyện phát âm
-Luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ
-Luyện đọc cả bài
²HĐ 3:Nối tiếp
ÕMục tiêu:Củng cố, dặn dò
ÕHình thức:Cả lớp
-Luyện đọc lại
-N.X tiết học
-Dặn dòluyện tập.
-Hát.
-2 học sinh đọc và trả lời
-Lắng nghe, nêu phân đoạn.
-Cá nhân đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc tiếp sức từng đoạn trước lớp theo chỉ định.
-Chợt thấy một người thợ săn,/chúng......... hang//
-Chồn bảo Gà Rừng:/ một trí khôn.......... mình//
+ LĐ đoạn trong nhóm và thi đọc giữa các nhóm
-Cả lớp đồng thanh
-Thi đọc tham gia N.X
-Tiếp thu , ghi nhớ.
Ngày soanï: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC 2
Ngày dạy: aavbb
 Tiết 86: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 -Hiểu nghĩa các từ chú giải sau bài.Hiểu ND bài : khó khăn,hoạn nạn thử thách trí thông minh,sự bình tĩnh của mỗi người không nên kiêu căng,hợm hĩnh,xem thường người khác
 -Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc phân biệt lời người với lời nhân vật
 -Giáo dục học sinh tính khiêm tốn
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi câu luyện đọc
 -Học sinh : SGK
III.Các họat động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
²HĐ1:Khởi động
ÕMục tiêu:KTBC, tạo tâm thế học tập
ÕHình thức:Cá nhân, cả lớp
-Gọi vài cá đọc bài tiết 1-N.X đánh giá
-Giới thiệu bài.
²HĐ 2:Tìm hiểu bài 
ÕMục tiêu:Hiểu nội dung bài học
ÕHình thức:Cả lớp
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
 +Tìm những nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
 +Khi gặp nạn,Chồn như thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
 +Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4
 +Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
 +Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ở câu hỏi 5
²HĐ4: Nối tiếp
ÕMục tiêu: Củng cố, dặn dò
ÕHình thức: Cả lớp
-Luyện đọc lại theo hình thức phân vai
 -Gọi nêu ý nghĩa câu chuyện.
+Em thích con vật nào trong truyện?Vì sao?
 -Liên hệ GD: HS tính khiêm tốn.
 -N.X dặn dò.
 -Chuẩn bị : Bài “Chim rừng Tây Nguyên”
-Đọc bài theo sự chỉ định của GV
-Chuẩn bị tâm thế vào học
-1 học sinh đọc,cả lớp đọc thầm
-1 học sinh đọc
-Chồn dẫn ngầm coi thường bạn “Ít thế sao,mình........”
-1 học sinh đọc
-Sợ hãi,chẳng nghĩ được điều gì
-1 học sinh đọc
-Giả chết rồi vùng chạy
-1 học sinh đọc
-Chồn thay đổi hẵn nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn cả 100 trí khôn của mình
-HS chọn và giải thích vì sao chọn tên đo.ù
-Thi đọc, tham gia N.X
-Dù khó khăn,hoạn nạn thử thách trí thông minh,sự bình tĩnh của mỗi người không nên kiêu căng,hợm hĩnh,xem thường người khác
-Lắng nghe và ghi nhớ
-Tiếp thu , ghi nhớ.
Ngày soanï: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC 2
Ngày dạy: aavbb
 Tiết 88: Cò và Cuốc
I.Mục tiêu:
 -Hiểu nghĩa các từ chú giải.Hiểu nội dung bài: phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi,sung sướng
 -Đọc trơn lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc phân biệt lời các nhân vật
 -Giáo dục học sinh yêu lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh hoạ,SGK,bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 -Học sinh : SGK
III.Các họat động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
²HĐ1:Khởi động
ÕMục tiêu:KTBC, tạo tâm thế học tập
ÕHình thức:Cá nhân, cả lớp
-Gọi vài cá đọc bài -N.X đánh giá
-Giới thiệu bài.
HĐ2:Luyện đọc 
ÕMục tiêu:Rèn kĩ năng đọc đúng, hiểu nghĩa từ
ÕHình thức:Cá nhân, nhóm
-Đọc mẫu toàn bài ( đọc diễn cảm )
-Luyện đọc câu + luyện phát âm
-Luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ
 -Đoạn 1: Từ đầu......hở chị
 -Đoạn 2: Phần còn lại
-Luyện đọc cả bài
²HĐ 3:Tìm hiểu bài 
ÕMục tiêu:Hiểu nội dung bài học
ÕHình thức:Cả lớp
+Thấy Cò lội ruộng,Cuốc hỏi thế nào?
 +Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
 +Cò trả lời Cuốc như thế nào?
 +Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên.
Lời khuyên ấy là gì?
²HĐ4: Nối tiếp
ÕMục tiêu: Củng cố, dặn dò
ÕHình thức: Cả lớp
-Luyện đọc lại theo hình thức phân vai
 -Gọi nêu ý nghĩa câu chuyện.
+-Câu chuyện khuyên ta điều gì?
 -Liên hệ GD: Yêu lao động.
 -N.X dặn dò.
 -Chuẩn bị : Bài “Bác sĩ Sói”
-Đọc bài theo sự chỉ định của GV
-Chuẩn bị tâm thế vào học
-Lắng nghe, nêu phân đoạn.
-Cá nhân đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc tiếp sức từng đoạn trước lớp theo chỉ định.
-Chị bắt tép vất vả thế,chẳng sợ bùn bắn bẩn.....
-Vì Cuốc nghĩ áo Cò.....
-Phải có lúc vất vả.......
-Thi đọc, tham gia N.X.
 - - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi,sung sướng.
-Lắng nghe và ghi nhớ
-Tiếp thu , ghi nhớ.
Ngày soanï: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP LÀM VĂN 2
Ngày dạy: aavbb
 Tiết 22: Đáp lời xin lỗi – Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu:
 -Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản
 -Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp
 -Sắp xếp được các câu đã cho thành đoạn văn
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 1/39,SGK -Học sinh : SGK,VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
-Kiểm tra bài cũ: 
-Y/C HS đọc bài viết về loài chim em thích.
-NX và ghi điểm.
²HĐ2: HDHS làm BT
ÕMục tiêu: Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản
ÕHình thức:Cá nhân, cả lớp
 -Bài 1:
-Giáo viên giới thiệu tranh
 +Tranh vẽ gì?
 +Bạn làm rơi sách nói gì?
 +Lúc đó bạn kia nói gì?
 +Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi?
-Kết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi,chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ
-Bài 2:
-Y/C HS thực hành đáp lời xin lỗi.
-Gọi đại diện các nhóm thực hành.
-GVNX và ghi điểm. 
- Bài 3:
-Y/C HS đọc đoạn văn.
 +Đoạn văn tả về chim gì?
-Y/C HS làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm
-GVNX và ghi điểm 
²HĐ3: Nối tiếp
ÕMục tiêu: Củng cố, dặn dò
ÕHình thức: Cả lớp
-NX tiết học.
-Hát.
-Hs đọc Y/C .
-HS quan sát 
-1 bạn làm rơi sách
-Xin lỗi tớ vô ý quá
-Không sao
-HS đọc Y/C. 
-Nhóm đôi
-HSNX.
-HS đọc Y/C.
-Chim Gáy.
- Lắng nghe thực hiện.
Ngày soanï: KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHÍNH TẢ 2
Ngày dạy: aavbb
 Tiết 43: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I.Mục đích:
 -Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài một đoạn truyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
 -Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn: r / d / gi;dấu hỏi / dấu ngã
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung,bài tập 3 để hướng dẫn học sinh làm
 -Học sinh : VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
- Kiểm tra bài cũ: 
-GV cho HS sửa bài 3b
-GVNX - Ghi điểm. 
²HĐ 2: Hướng dẫn nghe- viết.
ÕMục tiêu: Nghe - viết chính xác,trình bày đúng 
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
 - GVđọc .
 +Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
 +Tìm câu nói của người thợ săn?
-GV cho HS viết bảng từ khó: buổi sáng, cuống quýt, nấp, thợ săn, thọc 
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lần cuối toàn bài cho HS soát lại.
-Chấm chữa bài.
-Chấm 5, 7 bài và NX
 ²HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
ÕMục tiêu: Thực hiện đúng yêu cầu BT 
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
- Bài tập 2:
-GV gọi HS đọc Y/C bài
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Hát.
-2 HS lên bảng viết: 
 +Guốc - Đôi guốc này thật đẹp.
 +Vuốt - Mẹ thường vuốt tóc em.
- Theo dõi.-2, 3 HS đọc lại- Cả lớp đọc thầm.
- gặp người thợ săn, cống quýt nấp vào một cái hang.
-  Có mà trốn đằng trời.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết vở.
-HS tự chữa lỗi.
-1 HS đọc . 
-2 HS đọc lại kết quả.
a) r / d / gi:
+ reo + giật + gieo
b) thanh hỏi hay thanh ngã:
+ giả + nhỏ + ngõ hoặc hẻm.
-Bài tập 3: (a)
-GV giúp HS nắm Y/C BT
-Nhận xét, chữa bài.
²HĐ3: Nối tiếp
ÕMục tiêu: Củng cố, dặn dò
ÕHình thức: Cả lớp
-NX tiết học.
-Về nhà làm thêm bài 3b.
-Chuẩn bị: Bài “Cò và Cuốc”
-Cả lớp làm vào VBT.
-Sửa bài:(a)
 Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim
 Vòm cây xanh đố bé tìm
 Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
- Tiếp thu rút kinh nghiệm.
-Lắng nghe thực hiện.
Ngày soanï: KẾ HOẠCH ... của Tổ quốc ?
( Miền núi ,trung du , hay đồng bằng ?)
-Thảo luận nhóm để nói lên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
 +Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên , các em rút ra được điều gì?(Những người dân dượcc vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không?Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
-GVKL: Như vậy,mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau .
-Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
 +Hình 1 :Trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải . Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
 +Hình 2 : Trong hình là những cô gái đang đi hái chè . Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè
 +Hình 3 : . . .
-HSthảo luận cặp đôi và trình bày kết quả .
Chẳng hạn :
 +Hình 1 , 2 :Người dân sống ở miền núi.
 +Hình 3 , 4 :Người dân sống ở trung du .
 +Hình 5 , 6 :Người dân sống ở đồng bằng 
 +Hình 7 :Người dân sống ở miền biển .
-Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả
Chẳng hạn :
 +Hình 1 : Người dân làm nghề dệt vải .
 +Hình 2 : Người dân làm nghề hái chè .
 +Hình 3 : Người dân trồng lúa .
 +Hình 4 : Người dân thu hoạch cà phê .
 +Hình 5 : Người dân làm nghề buôn bán trên sông . 
-Cá nhân HSphát biểu ý kiến . 
²HĐ4: Nối tiếp
ÕMục tiêu: Củng cố, dặn
Thi nói về nghành nghề
*Đ/VHS nông thôn.
-Y/CHS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình.Các nhóm hoặc cá nhân có thể nói theo từng bước như sau :
 +Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương .
 +Nội dung,đặc điểm về ngành nghề ấy.
 +Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương,đất nước .
 +Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương 
-Nhận xét tiết học
+Rút ra KL : Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau , làm những ngành nghề khác nhau .
-Lắng nghe thực hiện.
Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT2
 Ngày dạy: aavbb
 Tiết : Tiếng Việt : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
 A/ Yêu cầu: Rèn luyện cho HS:
 - Nói và viết : Biết đáp lại lời xin lỗi
 - Rèn HS kĩ năng viết một đoạn văn: Biết xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hoàn chỉnh về ý.
 - Giáo dục HS có ý thức ham học tiếng việt.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
vHĐ2: HD HS nghe và biết đáp lại lời xin lỗi.
vMT: Rèn HS Biết xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hoàn chỉnh về ý.
vHT: Cá nhân 
- HD HS xác định Y/C :
+ Sắp xếp thứ tự các câu tả con chim gáy ( SGK ) để tạo thành một đoạn văn.
+ Lựa chọn các câu theo thư ùtự:
 - Câu nào nói về sự việc đầu tiên?
 - Câu nào tả hình dáng chú chim gáy?
 - Câu nào tả hoạt động của chim gáy?
 - Cuối câu nào có ý kết thúc?
* Chấm vở 1số em, nhận xét chữa lỗi.
vHoạt độn3: Nối tiếp
vMT: Củng cố - Dặn dò
vHT: Cả lớp
- NX tiết học
- DD
-Hát.
- Lắng nghe .
 - Viết vào vở.
+ Một chú chim gáy sà xuống.
+ Cổ chú điểm..
+ Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi..
+ Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy” cúc cù...cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- HS đocï bài làm của mình.
- NXBS.
- Tiếp thu noi gương.
-Lắng nghe thực hiện
Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT2
 Ngày dạy: aavbb
 Tiết : ÔN TẬP : CHÍNH TẢ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe - viết bài chính tả Chim rừng Tây Nguyên- Đoạn đầu.
 - Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
²HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết
vMT: Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp
vHT: Cá nhân 
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Gọi 2HS đọc lại.
+ Bài chính tả gồm mấy câu?
+ Trong bài còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả ghi nhớ những từ khó dễ lẫn.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm vở 1số em, nhận xét chữa lỗi.
²HĐ3: Nối tiếp
vMT: Củng cố - Dặn dò
vHT: Cả lớp
-NX tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Hát.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc lại bài.
- Có2 câu.
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- Đọc thầm bài ghi nhớ chính tả.
- Nghe - viết vào vở.
- Tiếp thu noi gương.
-Lắng nghe thực hiện
Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT2
 Ngày dạy: aavbb
 Tiết : ÔN TẬP: CHÍNH TẢ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe - viết bài chính tả Một trí khôn hơn trăm ngàn trí khôn– Đoạn 1
 - Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp.
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
vHĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết
vMT: Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp
vHT: Cá nhân 
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Gọi 2HS đọc lại.
+ Bài chính tả gồm mấy câu?
+ Chữ đầu câu được trình bày như thế nào?
+ Trong bài còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả ghi nhớ những từ khó dễ lẫn.
* Đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm vở 1số em, nhận xét chữa lỗi.
vHoạt động2: Nối tiếp
vMT: Củng cố - Dặn dò
vHT: Cả lớp
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc lại bài.
- Có 4 câu.
- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- Đọc thầm bài ghi nhớ chính tả.
- Nghe - viết vào vở.
- Tiếp thu noi gương.
-Lắng nghe thực hiện
Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT
 Ngày dạy: aavbb
 Tiết : ÔN TẬP : TẬP ĐỌC
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc bài tập đọc Chim rừng Tây Nguyên
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
vHĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc
vMT: đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm
vHT: Cá nhân 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bài TĐ :” Chim rừng Tây Nguyên”
-Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu dung từng bài.
- Theo dõi NX tuyên dương những em đọc tốt.
vHoạt động3: Nối tiếp
vMT: Củng cố - Dặn dò
vHT: Cả lớp
-NX tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 2 nhóm - mỗi nhóm 3HS thi đọc .
- 3 HS thi đọc .
- Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Tiếp thu noi gương.
-Lắng nghe thực hiện.
Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT
 Ngày dạy: aavbb
 Tiết : ÔN TẬP : TẬP ĐỌC
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
vHĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc
vMT: đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm
vHT: Cá nhân 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài TĐ 
 + Chim rừng Tây Nguyên.
 + Một trí khôn hơn trăm ngàn trí khôn.
 + Cò và Cuốc.
-Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu dung từng bài.
- Theo dõi NX tuyên dương những em đọc tốt.
vHoạt động3: Nối tiếp
vMT: Củng cố - Dặn dò
vHT: Cả lớp
-NX tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 2 nhóm - mỗi nhóm 3HS thi đọc .
- 3 HS thi đọc .
- Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Tiếp thu noi gương.
-Lắng nghe thực hiện.
Ngày soanï: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT 2
Ngày dạy: aavbb
 Ôn Tập:Luyện từ và câu
 A/ Yêu cầu: Giúp HS nhận biết:
- Tên gọi 1 số loài chim
- Từ ngữ chỉ đặc điểm của các loài chim.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
²HĐ1: Khởi động.
ÕMục tiêu: KTBC, tạo tâm thế học tập.
ÕHình thức: Cá nhân, cả lớp.
vHĐ2: Hướng dẫn HS làm BT 
vMT: Tên gọi 1 số loài chim
- Từ ngữ chỉ đặc điểm của các loài chim.
vHT: Cá nhân
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
 1/ Viết tên các loài chim theo yêu cầu sau:
 - Những loài chim có giọng hót hay: 
 - Những loài chim biết bắt chước tiếng nói của người:
 - Những loài chim hay ăn quả chín trên cây:
2/ Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào dấu chấm trong đoạn văn sau:
 Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết khác nhau Cò thì ngoan ngoãn chăm chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy yêu bạn mến còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ. 
Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
vHĐ2: Nối tiếp 
vMT: Củng cố- dặn dò
vHT: Cả lớp
- NX tiết học.
-về nhà xem lại các BT đã làm và ghi nhớ.
- Họa mi, sáo, sơn ca, chích chòe , khướu..
- Sáo, vẹt, uyển
- Tu hú, chào mào.
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết khác nhau . Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ , học tập, sách vở sạch se,õ luôn được thầy yêu bạn mến .Còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. 
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Tiếp thu ghi nhớ.
- Lắng nghe thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 lop 2(1).doc