Thiết kế giáo án Tổng hợp môn học khối 2 - Tuần 32

Thiết kế giáo án Tổng hợp môn học khối 2 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU:

- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng.

- Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 )

HS khá, giỏi trả lời được CH4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp môn học khối 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc tồn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng.
- Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 )
HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: Cây và hoa bên lăng Bác .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi.	
-GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn đọc
1) GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
2) Luyện phát âm và kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau từng câu (2 lượt)
-Hướng dẫn luỵên đọc từ khó: mênh mông, biển, vắng tanh, nhẹ nhàng, nhanh nhảu
b) Đọc từng đoạn trước lớp
-HS đọc từng đoạn trước lớp
-Câu chuyện được chia mấy đoạn?
-GV hướng dẫn HS đọc 1 số câu:
-HS đọc tiếp nối- lớp và GV nhận xét
c) Thi đọc giữa các nhóm
d) Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1)
tiết 2
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-GV cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt?
+ Con dú mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
-Câu 3: Chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của các dân tộc nào?
-Câu 4: Hãy kể thêm 1 số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
Gv kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Em nào có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
*Cho HS luyện đọc lại
(Như gợi ý ở mục 2b)
4. Củng cố:
-Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài.
-Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước VN?	
(Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau)
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau “ Quyển sổ liên lạc”.
-HS lắng nghe
-HS từng dãy bàn nối tiếp nhau từng câu.
-HS 5->7 em đọc
-HS đọc từng doạn trước lớp.
-Câu chuyện được chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa.hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng.. không có một bóng người.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
-Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng/ mây đen ùn ùn kéo đến//mưa to/ gió lớn/ nước ngập mênh mông/ muôn loài chết chìm trong biển nước/
-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
-Làm theo lời khuyên của dúi: lấy khúc gỗ to, khoét rỗng hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Cỏ cây vàng úa – mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
-Người vợ sinh được quả bầu đem cất lên giàn bếp. Một lần 2 vợ chồng.những con người bé nhỏ chui ra.
-Khơ –mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-Đê, Bana, Kinh
-Tày, Nùng, Khơme, Hoa
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu – các dân tộc cũng một mẹ sinh ra.
--Nguồn gốc các dân tộc VN/ anh em cùng tổ tiên/
-3, 4 em thi đọc lại truỵên.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
	-Các tờ giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
	- Các thẻ từ ghi: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra vở bài tập tiết trước của HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
*GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* HƯớng dẫn HS luyện tập
- Bài 1: Yêu càu HS quan sát hình vẽ SGK
+ Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
+ Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền?
- Cho HS tự làm các phần còn lại.
- Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài và hỏi
+ Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hành hết bao nhiêu?
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả?
-Yêu cầu HS làm bài
- Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
-GV nêu đề toán: An mua rau hết 600đ, An đưa ngưồi bán 700đ. Hỏi người bán phải trả cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán rau phải trả cho An bao nhiêu tiền, chúng ta làm phép tính gì?
Tương tự HS làm các phần còn lại.-Chữa và cho điểm HS.
-Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
-GV nêu đề toán và hỏi
+ Tổng số tiền người mua phải trả là bao nhiêu?
+ Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền?
+ Người đó còn trả thêm mấy tờ giấy bạc 200đ?
+ Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai?
-Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại
4. Củng cố :
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 .Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau " Luyện tập chung".
200 đồng + 300 đồng =
800 đồng – 600 đồng =
100 đồng + 400 đồng =
900 đồng – 200 đồng =
BT 1 :
a) 
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500đ, 1 tờ loại 200đ, 1 tờ loại 100đ.
- Ta thực hiện phép cộng
500đ + 200đ + 100đ
 - CÓ 800đ
b ) 600 đồng 
c) 1000 đồng 
d) 900 đồng 
e) 700 đồng 
BT 2 :
- HS làm bài - HS khác theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc đề
- 600đ rau
- 200đ.
Yêu cầu tìm số tiền mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng
600đ + 200đ.
- 1 em lên bảng làm - lớp làm vở bài tập.
Tóm tắt
Rau: 600đ
Hành: 200đ
Tất cả:.. ? đồng
Giải 
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800đ
- 1 em đọc viết số tiền trả lại vào ô trống
-Trường hợp ta trả tiền thừa so với giá hàng.
BT 3 :
- HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng thi điền .
An mua rau hết
An đưa cho người ban 
Số tiền trả lại 
600 đồng 
700 đ
100 đ
300 đ
500 đ
200 đ
700 đ
1000 đ
300 đ
500 đ
500 đ
0 đ
BT 4 : 
- HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng thi điền .
Số tiền 
Gồm các tở giấy bạc loại 
100 đ
200 đ
500 đ
800 đ
1
1
1
900 đ
2
1
1
1000 đ
3
1
1
700 đ
0
1
1
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS thi tổ chức đi chợ mua sắm .
- LỚp nhận xét .
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số.
- Phân tích số cĩ ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vi. 
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ kèm đơn vị đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: BCSs
2. Kiểm tra bài cũ:
- gvyc :
- GV nhận xét và ghi điểm .
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng 
* Hướng dẫn HS luyện tập thực hành - Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
GV nhận xét sửa sai.
- Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
+ Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
+ Bài 5:
- Gọi 1 em đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài - tóm tắt và giải bài toán.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " Luỵên tập chung" (TT).
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- Hs lên bảng thi tính 
An mua rau hết
An đưa cho người ban 
Số tiền trả lại 
500 đồng 
700 đ
200 đ
200 đ
500 đ
300 đ
600 đ
1000 đ
400 đ
400 đ
500 đ
100 đ
BT 1 :
- 1 em lên bảng - lớp làm vào vở ( bài 1/165)
Đ S
V S
TR
CH
Đ V
Một trăm hai mươi ba 
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu 
416
4
1
6
Năm trăm linh hai
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín 
299
2
9
9
Chín trăm bốn mươi
940
9
4
0
- Bài 2/ 165
- Điền số thích hợp vào ô trống.
389 à 390 à 391
899 à 900 à901
298 à 299 à 300
998 à 999 à 1000
BT 3 :
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
BT 4 : 
a) Đã khoanh vào số hình vuơng hình a
BT 5 :
-1 em đọc đề
Tóm tắt
Giải
Số tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000đ
Kể chuyện
tiết 32
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2)
- HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3)
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giộng kể phù hợp.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa.
	- Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Kể theo gợi ý:
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh họa để kể.
* Bước 2: Kể trươc lớp
- yêu cầu nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV gợi ý câu hỏi:
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh ... sánh và điền.
- Bài 4: 
Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình vẽ.
+ Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau?
+ Nêu vị trí từng hình trong chiếc thuyền.
+ Máy bay gồm hình nào ghép lại với nhau.
+ Nêu vị trí từng hình trong máy bay.
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở.
4. Củng cố:
- GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui 
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng tính 
-*
-*
+
+
 635 970 896 295
 241 29 133 105
 876 999 763 190
BT 1 :
- HS nêu yêu cầu BT .
- 6 HS lên bảng tính 
- Lớp nhận xét .
-
+
a) 456 897
 323 253
 779 644
-
-
+
+
b) 357 962 c) 421 431
 621 861 375 411
 978 101 796 20
- Bài 2/ 167
- Yêu cầu ta tìm x
- 4 em lên bảng - lớp làm vào vở
300 + x = 800 ; x + 700 = 1000
 x = 800 -300 x = 1000 - 700
 x = 500 x = 300
x - 600 = 100 ; 700 - x = 400
 x = 100 + 600 x = 700 - 400
 x = 700 x = 300
BT 3 :
- Điền dấu (>, <, =) vào chỗ .
- 3 em lên bảng - lớp làm vở
 600cm + 40 cm = 1m
300cm + 53 cm < 300cm + 57 cm
1km > 800m
BT 4 :
- Gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
- Hình tứ giác tạo thành thân, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
- Gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại.
- 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay và 2 cánh máy bay hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng tính :
-
+
 456 897
 323 253
 779 644
Tự nhiên - xã hội
Tiết 32
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU:
	- Nĩi được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn .
- Dựa vào mặt trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: tranh minh họa, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi 
- Gv treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết.
+ Hình 1: là cảnh gì?
+ Hình 2 là cnảh gì?
+ Mặt trời mọc khi nào?
+ mặt trời lặn khi nào?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi không?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương đông - tây các em còn nghe nói đến phương nào?
GV nói: 2 phương đông - tây và nam - bắc. Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời.
b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo mặt trời
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Bạn gái làm gì để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phướng Bắc ở đâu?
+ Phướng Nam ở đâu?
- Thực hành xác định phương hướng. Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
- Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm.
c) Hoạt động 4: Trò chơi tìm đường trong rừng sâu.
- GV phổ biến luật chơi
+ 1 em làm mặt trời
+1 em làm người tìm đường.
+ 4 em làm bốn phương Đông, Tây, Nam, Bắc
- GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượngmặt trời mọc - buổi sáng.
Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung.
- Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS trả lời 
+ Nêu tên 4 phương chính
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
4. Củng cố:
- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
- Mặt trời mọc ở phương nào và alựn ở phương nào?
- Cho HS nêu lại cách xác địn phương hướng bằng mặt trời.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Vè xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau " mặt trăng và các sao".
- Hát vui 
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS nêu kiến thức đã học bài “ Mặt trời” .
- Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc
- cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn)
- Lúc sáng
- Lúc trời tối
- Không thay đổi
- Phương Đông và phương Tây 
- Phương Nam và phương Bắc
- HS thảo luận theo tranh GV phát trả lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành xác định và giải thích.
- Đứng giang tay
- Ở phía bên tay phải
- Ở phéi bên tay trái
- Ở trước mặt
- Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 32
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Sổ liên lạc của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3 . Bài mới
*Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bạn nhỏ áo tím nói gì với bạn nhỏ áo xanh?
+ Bạn kia trả lời thế nào?
+ Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói lời xin lỗi Tớ chưa đọc xong.
- Đây là 1 lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi 3 cặp HS thực hành trước lớp 
GV nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3- 5 HS lên thực hành. Khuyến khích các em nói bằng lời của mình.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìmv1 trang sổ liên lạc mà mình thíchnhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung.
+ Lời ghi nhận của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi
+ Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ liên lạc
-GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố:
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 . Dặn dị :
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau.
BT 1 :
- 1 em đọc yêu cầu bài tập,
- Cho tớ mượn truyện với
- Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
- Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy/ hôm sau cậu cho tớ mượn nhé/
- HS thực hành trước lớp
BT 2 :
- 1 em đọc yêu cầu - 3 em đọc tình huống.
HS1: cho mình mượn quyển sách với
HS2: Truyện này tớ cũng mượn
HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a.
Thật tình tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé/ không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn vậy/..
- Tình huống b
Con sẽ cố gắng vậy/ bố sẽ cho con nhé/ con sẽ vẽ thật đẹp.
- Tình huống c
Vâng, con sẽ ở nhà / lần sau mẹ cho con đi với nhé/
BT 3 :
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK)
- HS tự làm việc
5 -> 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
HS nhắc lại tựa bài .
HS thi nĩi lời đáp .
Lớp nhận xét .
Chính tả
Tiết 64
TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: chép bài bảng phụ - ghi nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) ghi nhớ nội dung đoạn viết
- yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Công việc lao công vất vả như thế nào?
+ Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) hướng dẫn viết từ khó
- hướng dẫn HS viết các từ sau: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- bài 1: yêu cầu HS đọc đề bài tập và tự làm 
Gọi HS làm bài bảng lớp- nhận xét chữa bài và cho điểm.
- Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
4. Củng cố :
- GVYC :
- GV nhận xét tiết học
5. dặn dò:
- Về nhà tập viết lại những chữ sai
- Chuẩn bị bài sau " bốp nát quả cam".
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS viết lại những từ cịn viết sai trong bài .
- Chị lao công
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quí, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- TựÏ làm theo yêu cầu.
a) Điền l/n
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây.nên hòn núi cao
- Nhiễu điềulấy giá gương
Người trong một nước phải thương
b) ít/ích
Vườn nàh emmít, mùa trái chín mít lúc lỉu lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá, chị em tíu tít ra vườn, ngồi ăn những múi ít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 em đọc yêu cầu
HS làm theo hình thức tiếp sức.
a) Lo lắng - no nê
con la -quả na
lề đường - thợ nề.
b) bịt mắt - bịch thóc
thít chặt - thích quá
chít tay - chim chích
HS nhắc lại tựa bài .
HS viết lạinhu74ng từ cìn viết sai trong bài .
Lớp nhận xét .
KIỂM TRA
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số cĩ ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Cộng, trừ các số cĩ ba chữ số ( khơng nhớ ) 
- Chu vi các hình đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 32 CKYKN.doc