TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.
- Yêu quí cô giáo
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK
III. Các hoạt động
TUẦN 8 THỨ NGÀY MÔN BÀI DẠY HAI 12-10-09 SHDC TĐ TĐ T Người mẹ hiền // 36 + 15 BA 13-10-09 TD KC CT T ĐĐ Động tác điều hòa ,Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” Người mẹ hiền Người mẹ hiền Luyện tập Chăm làm việc nhà (tt) TƯ 14-10-09 TĐ T MT LTVC Bàn tay dịu dàng Bảng cộng Thường thức mỹ thuật ,xem tranh đề tài “Tiếng đàn bầu” Từ chỉ hoạt động , trạng thái , dấu phẩy NĂM 15-10-09 TD TV TNXH T TC Ôn bài thể dục phát triển chung Chữ hoa G Aên uống sạch sẽ Luyện tập Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T1) SÁU 16-10-09 T CT ÂN TLV ATGT SHL Phép cộng có tổng bằng 100 Nghe viết bài “ Bàn tay dịu dàng Ôn tập 3 bài hát:Thật là hay,xoè hoa,múa vui Mời nhờ yêu cầu đề nghị Hiêu lệnh của cảnh sát giao thông ,biển báo hiệu giao Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Yêu quí cô giáo II. Đồ dùng dạy học Tranh SGK III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ngôi trường mới HS đọc và trả lời câu hỏi. GV nhận xét. 3. Bài mới Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS đọc từng câu - HS đọctừ khó phát âm -HS đọc đoạn + Luyện đọc câu HS đọc từ chú giải. HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nối nhau đọc từng câu. - gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng -, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem -HS nối nhau đọc đoạn - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ Tiết 2 v Tìm hiểu bài - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo, làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? - Người mẹ hiền trong bài là ai? v Luyện đọc lại 4.Củng cố – Dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng - Trốn học ra phố xem xiếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng - Cô nói bác bảo vệ:“Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. - Cô xoa đầu bảo Nam an ủi.. - Vì đau – xấu hổ. - Là cô giáo. - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . TOÁN 36 + 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớtrong phạm vi 100, dạng 36+15. -Biết giải bài toán -Bài tập cần làm : bài 1 dòng 1, bài 2 dòng 2,bài 3 -Làm chính xác các bài tập II. Đồ dùng dạy học - 4 bó que tính -Theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. + 11 que tính rời. Bảng phụ. III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Bài cũ : 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm - GV nhận xét. 3. Bài mới v Giới thiệu phép cộng 36 +15 GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? Lấy 6 que tính rờihàng trên với 4 que hàng dưới được 10 que ( bó 1chục) 5que lấy 4 que còn 1 que. 3 chục thêm 2 chục que , thêm 1 que nữa là 51 que. Vậy 36 + 15 = 51 GV ghi bảng GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính * Thực hành Bài 1: Tính HS lên bảng làm Nhận xét Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng 2 HS lên bảng làm Nhận xét Bài 3: Tóm tắt Bao gạo nặng :46 kg Bao ngô nặng :27 kg Cả hai bao :.kg? Bài 4:quả bóng nào có kết quả là 45 4. Củng cố – Dặn dò GV cho thi đua nói Đúng(Đ), sai(S) GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Lớp làm bảng con Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 HS nghe và phân tích HS thao tác trên que.để tìm kết quả. 36 .6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. +15 .3 cộng 1bằng 4,thêm 1 bằng 5,viết 5. 51 HS làm bảng con 16 26 36 46 56 +29 +38 +47 +36 +25 a) 36 và 18 b) 24 và 19 36 24 +18 +19 54 43 Cả hai bao nặng là: 46 +27= 73 (kg) Đáp số: 73 kg -Học sinh giải miệng HS nêu _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA – TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” I/ Mục tiêu -Biết cách thực hiện các động tác bài thể dục phát triển chung. -Bước đầu biết thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. -Học sinh tích cực tham gia tập luyện II/Địa điểm phương tiện - 2 khăn bịt mắt - Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập IIINội dung và phương pháp: 1/ Phần mở đầu -GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học -Chạy nhẹ nhàng theo I hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 60 - 80m -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 4 –5 lần 2/ Phần cơ bản :, -Động tác điều hòa 4 -5 lần mỗi động tác 2 X 8 nhịp -Tập theo đội hình vòng tròn , lần 1 GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp để HS bắt chước -Lần 2 : do cán sự điều khiển hoặc làm mẫu , GV hô nhịp -Lần 3 tổ chức thi đua có xếp loại xem tổ nào tập đúng , đẹp -Ôn bài thể dục 2 lần . -Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê -GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi 3/ Phần kết thúc, -Đi đều và hát -Cúi người thả lỏng -Nhảy thả lỏng -GV cùng HS hệ thống bài 2 phút - GV nhận xét bài học và giao bài tập về nhà __________ KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục đích yêu cầu : -Dựa theo tranh minh hoạ ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. - Yêu thích kể chuyện và nghe kể chuyện II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 3 nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới - Hướng dẫn kể từng đoạn HS quan sát 4 tranh HS kể đoạn 1 Trong câu chuyện có những ai? Hai cậu trò chuyện những gì? 2HS kể lại đoạn 1 Cả lớp và GV nhận xét. Kể trong nhóm Dựng lại câu chuyện theo vai Chia nhóm ,mỗi nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện. Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân ng Chuẩn bị:Ôn tập - Hát - HS thi đua kể. Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ. -Ngoài phố có gánh xiếc mình đi xem . Nam tò mò muốn đi nhưng cổng trường bị khoá`.Minh bảo:cậu ta biết chỗ tường thủng trốn ra được. Một hôm vào giờ ra chơi , Minh thì thầm với Nam vẻ bí mật lắm:Tớ biết ngoài phố có gánh xiếc hay. Bọn mình xem đi. Nam nghe thích lắm muốn đi ngay.Nhưng cổng trường khoá, trốn ra sao được.Minh bảo:Tớ biết chỗ tường thủng hai đứa mình chui qua. GV làm người dẫn chuyện,1 HS làMinh,1 HS là cô giáo, 1HS là Nam. -5 HS dựng lại câu chuyện. - 2 ,3 nhóm dựng lại câu chuyện CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục đích yêu cầu Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. -Làm đúng BT 2, BT (3) a/b. -Viết bài rõ ràng sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ viết nội dung BT 2. III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Bài cũ : Cô giáo lớp em. 2 HS lên bảng . Cả lớp viết vào bảng con. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới vHướng dẫn tập chép. GV đọc bài Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? -Trong bài có những dấu câu nào? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? HS đọc các viết từ khó. Hướng dẫn tập chép. GV chấm bài, nhận xét. v : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2:Điền ao hay au vào chỗ trống: HS lên bảng làm bài. Nhận xét. Bài 3:Điền vào chỗ trống r,d,g hoặc uôn /uông. Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng. - Hát , lũy tre, quý báu, nguy hiểm ,ngắn ngủi - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Ơû cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. -xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học. - HS chép bài. - HS sửa lỗi. - Cả lớp làm bài vào vởBT. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - HS lên bảng làm -a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. -b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng v ... inh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ v Tìm hiểu bài - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo, làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế naò ? - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? - Người mẹ hiền trong bài là ai? Củng cố – Dặn dò - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? Nhận xét tiết học - Trốn học ra phố xem xiếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng - Cô nói bác bảo vệ:“Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. - Cô xoa đầu bảo Nam an ủi.. - Vì đau – xấu hổ. - Là cô giáo. -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 TIẾNG VIỆT CCKT:LUYỆN ĐỌC :BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục đích yêu cầu Cũng cố kiến thức ,kĩ năng -Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. -Hiểu nội dung:Thái độ ân cần của thầy giáo giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn ,không phụ lòng tin yêu của mọi người. -Yêu quí thầy cô II. Các hoạt động *Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu Luyện đọc một số từ khó: -Đọc từng đoạn -Chú ý một số câu: -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giũa các nhóm. v Tìm hiểu bài - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? - Vì sao thầy có thái độ như vậy ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? Củng cố – Dặn dò - HS đọc bài - Qua bøài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? - Nhận xét tiết học HS nối nhau đọc từng câu. Mới mất ,nặng trĩu nỗi buồn,vuốt ve, buồn bã. -HS nối nhau đọc đoạn. .Thế là/ chẳng bao giờnghe bà kể Ancòn được Bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn đươc bà âu yếm,/ vuốt ve// .Thưa thầy,/hôm nay/ em chưa làm bài tập.// .Tốt lắm//thầy biết emnhất định sẽ làm.//-Thầy khẻ nói với An.// -Lòng An nặng trĩu nỗi buồn .Nhớ bà An ngồi lặng lẽ. - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. - Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu 2 ,3 nhóm tự phân vai đọc. -Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS. -Học sinh trả lời -Học sinh trả lời -Học sinh trả lời -Học sinh trả lời TIẾNG VIỆT TH:TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu Cũng cố kiến thức, kĩ năng -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT 1/ BT 2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(BT3) -Làm chính xác các bài tập II. Đồ dùng dạy học . Bảng phụ. III. Các hoạt động * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm ĐT chỉ hoạt độngtrạng thái của loài vật và sự vật : Con gà tìm giun Con chó đang sủa Aùnh trăng chiếu khắp khu vườn HS nêu tên các con vật sự vật: -Gà ,chóø là từ chỉ về gì? -Ánh trăngchỉ về gì? - GV nhận xét. Bài 2 : Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội dung bài ca dao . (đuổi ,tìm ,vỗ ,kêu ,chạy,trốn ) HS đọc bài thơ Nhận xét Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu -Trong câu a có mấy từ chỉ hoạt độngcủa người? Các từ trả lời câu hỏi nào? -Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi Làm gì? trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? -2HS làm bảng b, c - HS làm vở Nhận xét Củng cố – Dặn dò GV cho HS tìm từ chỉ hoạt động trong câu: Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con thú hung dữ đang rình sau bụi cây Xem lại bài Nhận xét tiết học. . -Là từ chỉ về loài vật. -Là từ chỉ về sự vật. -Thảo luận từng đôi một - HS trình bày a) tìm b) sủa c) chiếu 2 HS lên bảng điền - Con gà ,con gà - Đuổi theo con rết -Vỗ cánh kêu la Con rết chạy quanh -Tìm nới để trốn . -2 từ : học tập,lao động -Trả lời câu hỏi Làm gì? a)Lớp em học tập chăm, lao động chưa tốt b) Cô giáo chúng em yêu thương , chăm lo HS. c)Chúng em luôn kính trọng , quí mến các thầy giáo , cô giáo. - HS làm vở 2 dãy thi đua. - HS nêu TOÁN BẢNG CỘNG I/Mục tiêu Cũng cố kiến thức, kĩ năng Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn -Làm chính xác các bài tập II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động v Lập bảng cộng có nhớ Bài 1: -GV cho HS ôn lại bảng cộng : -9 cộng với 1 số và nêu 2 + 9 = 11 Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng v : Thực hành Bài 2: -HS lên bảng làm –cả lớp làm bảng con. - Nhận xét Bài 3: Tóm tắt Hoa cân nặng :27 kg Mai cân nặng hơn :3 kg Mai cân nặng :kg ? Bài 4:học sinh đếm hình tam giác và tứ giác Giáo viên vẽ hình lên bảng học sinh nhận dạng . Củng cố – Dặn dò -Cho 3 nhóm thi đua -Nhận xét tiết học. a)9 +2= 8+3= 7+4= 6+5= 9+3= 8+4= 7+5= 6+6= 9+4= 8+5= 7+6= 9+5= 8+6= 7+7= 9+6= 8+7= 9+7= 8+8= 9+8= 9+9= HS làm bài 15 26 36 + 8 + 16 + 7 23 42 43 Mai cân nặng là: 28+3= 30 (kg) Đáp số : 30 kg -Học sinh nêu miệng Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 TOÁN TH:PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/Mục tiêu Cũng cố kiến thức, kĩ năng -Biết thực hiện phép cộng, có tổng bằng 100 -Biết cộng nhẩmcác số tròn chục. -Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. -Làm chính xác các bài tập II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động vø Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính Nhận xét Bài 2:.HS nhẩm rồi nêu kết quả M: 70 + 30=? Nhẩm:7 chục+ 3chục= 10 chục. 10 chục =100 Vậy : 70+30 =100 Bài 3:điền số vào chỗ trống Bài 4: Tóm tắt: Sáng bán : 75 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 25 kg Chiều bán : kg ? .Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: HS lên bảng-Cả lớp bảng con. 98 74 65 47 + 2 +26 +35 +53 - HSnhẩm : 30 + 70 = 100 20+80= 100 10+ 90= 100 40+60 =100 - Học sinh làm vở 57+13.+30 25+25..-30. Buổi chiều cửa hàng bán được là: 75 + 25 = 100( kg ) Đáp số:100kg CŨNG CỐ KIẾN THỨC MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I/Mục đích yêu cầu -Cũng cố kiến thức, kĩ năng +Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. +Trả lời được các câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em(BT2)viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo) lớp 1(BT 3) +Làm chính xác bài tập II. Đồ dùng dạy học Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học vHướng dẫn làm bài tập. Bài 1/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc tình huống a. Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời Khi đón chú đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. -1HS đọc tình huống b 1HS đọc tình huống c Bài 2/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3/ Viết -Viết lại những điều vừa kể thành lời văn. Củng cố – Dặn dò Nhận xéttiết học. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự. Chuẩn bị: Đọc yêu cầu. HS hỏi đáp HS1:- chú đến thăm nhà em. Em mở cửa mời chú vào chơi. HS2:- Chào chú ! Mời chú vào nhà cháu chơi! - Chú chào cháu ,chú cảm ơn cháu . b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không? HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó! c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa .Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) HS viết bài vào vở. Cô giáo lớp 1 của em tên là HUỆ.Cô rất yêu thương và chăm lo cho chúng em hằng ngày .Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của côuốn nắn cho em từng nét chư rất đẹp õ.Em rất kính trọng cô và luôn nhớ đến cô. Nhiều HS đọc bài ______________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ ABC CỦA EM(TIẾT 2) Gv cho hs tập trung ngồi sân Gv sinh hoạt tập thể Cho hs cả lớp cùng hát Hs kết hợp vừa hát vừa múa Gv hướng dẫn hs chơi trị chơi -Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi Cho hs chơi thử sau đĩ chơi chính thức
Tài liệu đính kèm: