Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
-Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Hiểu mọi người có trách nhiệm giữ gìn, những việc làm các công trình công cộng.
-Biết tôn trọng và giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Lịch sự với mọi người
2. H: Nêu bài học
H: Nêu 1 câu ca dao, tục ngữ nói về cư xử lịch sự với mọi người.
GV nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( tình huống trang 34 SGK )
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác bổ sung
-GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi công sức, tiền của. Vì vậy: Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy lên đó.
Tuần 23 Ngày soạn: 15/2/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 16/2/2009 Tiết 2 Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (t1) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: -Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Hiểu mọi người có trách nhiệm giữ gìn, những việc làm các công trình công cộng. -Biết tôn trọng và giữ gìn các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Bài cũ: Lịch sự với mọi người H: Nêu bài học H: Nêu 1 câu ca dao, tục ngữ nói về cư xử lịch sự với mọi người. GV nhận xét - Đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( tình huống trang 34 SGK ) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác bổ sung -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi công sức, tiền của. Vì vậy: Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy lên đó. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1) GV giao việc cho từng nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi thảo luận. GV kết luận ngắn gọn từng tranh: Tranh 1: sai; Tranh 2: đúng; tranh 3: sai ; tranh 4: đúng. Hoạt động 3: Xử lý tình huống BT2) Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, xử lý tình huống. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận trước lớp. -GV kết luận về từng tình huống: Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ -Gọi 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. -GV nhắc lại 3. Củng cố – Dặn dò: -GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh. -Dặn về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. ------------------------OOOOO-------------------- Tiết 3: Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu: -Đọc đúng các từ khó : Một loạt , tán hoa , nỗi niềm , bỗng rực lên . -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của hoa phượng theo từng thời gian. -Hiểu các từ: Phần tử, vô tâm. -Nội dung :Hoa phượng là hoa đẹp nhất của tuổi học trò , gần gũi và thân thiết với học trò. -Giáo dục các em biết chăm sóc cây , hoa trong trường II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ: Chợ tết và TLCH. H: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? H: Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? -Nêu nội dung bài GV nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1./ Giới thiệu bài – Ghi bảng: 2./ Tìm hiểu bài - Luyện đọc * Luyện đọc: Gọi 1 học sinh đọc toàn bài : Chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu đậu khít nhau. Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ .. bất ngờ vậy? Đoạn 3: Còn lại -Học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài – GV theo dõi sửa lỗi phát âm. -GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn khó: " Lòng cậu học trò.bất ngờ vậy? " -Một em đọc chú giải -Học sinh đọc theo cặp -Đại diện các nhóm đọc - Lớp nhận xét . -Một em đọc toàn bài. -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: Một học sinh đọc đoạn 1: H: Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? Đ:cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. H: "Đỏ rực " có nghĩa như thế nào? ( Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng). H: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng.Dùng như vậy có gì hay? Đ: Tác giả dùng biện pháp so sánh, so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. H: Đoạn 1 cho ta biết gì? *ý 1: Cho ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn còn lại. H: Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? Đ: Vì phượng là loại cây rất gần gũi quen thuộc với học trò. H: Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao? Đ:.Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Vì: Buồn vì phải chia tay thầy, cô giáo cũ. Vui vì được nghỉ hè. H: Hoa phượng có gì đặc biệt làm ta náo nức? Đ:.Nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết đến nhà, nhà dán câu đối đỏ . H: Đoạn 2: Tác giả đã dùng giác quan nào để cảm nhận được vẻ đẹp của lá phượng? Đ:.thị giác, xúc, cảm giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng. H: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? Đ: Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu hoa cũng đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lửa. H: Em cảm nhận được gì qua đoạn văn thứ 2? ý2: Cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. H: Khi đọc bài " Hoa học trò " em cảm nhận được điều gì? Đ:Bài văn giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. * Đọc diễn cảm: GV treo bảng đoạn : " Phượng không phải là một đóa.đậu khít nhau." Yêu cầu học sinh tìm đọc giọng văn ( Nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở từ gợi tả..). H: Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa phượng theo thời gian? ( Học sinh tìm và gạch chân dưới các từ này để chú ý nhấn gịong khi đọc). -GV đọc mẫu. -Học sinh luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn trên , lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Gọi 2 học sinh đọc diễn cảm bài trước lớp. GV nhận xét – Ghi điểm. C. Củng cố – dặn dò: H: Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng? -Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau. -GV Nhận xét tiết học. ------------------------OOOOO-------------------- Tiết 4: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh -Rèn luyện kỹ năng, so sánh hai phân số. -Củng cố về tính chất cơ bản của phân số. -Giáo dục học sinh biết vận dụng làm bài tốt và cẩn thận . II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 VBT - GV chấm một số VBT lớp . - GV cùng lớp nhận xét -ghi điểm. 2. Bài mới: a./ Giới thiệu bài – Ghi bảng: b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. < ; < ; < 1 = ; > ; 1 > - Học sinh nhận xét- GV ghi điểm. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. a. Phân số bé hơn 1 : b/ Phân số lớn hơn 1: Bài 3: H: Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm gì? ( So sánh phân số ) - Học sinh cả lớp làm vào VBT. a. Vì 5 < 7 < 11 nên < < Vì các phân số viết thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; b. Rút gọn các phân số ta có: = = ; = = == Vì : < < nên < < Các phân số viết từ bé đến lớn: ;; - Học sinh cùng GV chữa bài: Bài 4: 1Học sinh nêu yêu cầu của đề bài. - GV gợi ý, hướng dẫn học sinh làm bài. - Hai em lên bảng làm bài – Lớp làm vào vở. - Nhận xét- sửa sai -ghi điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn học sinh về nhà làm bài trong VBT. - Chuẩn bị bài sau – Nhận xét tiết học. GVNhận xét tiết học. ------------------------OOOOO-------------------- Tiết 5 : Thể dục Bật xa -Trò chơi: Con sâu đo I. Mục tiêu: - Hoc sinh học kỹ thuật bật xa .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi con sâu đo: Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Giáo dục học sinh nhanh nhẹn, khéo léo, nghiêm túc khi tập luyện. II. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Còi, dụng cụ phục vụ bật xa, kẻ sẵn sân tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng P2 và hình thức tổ chức luyện tập I.Phần mở đầu : - GV, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Tập bài TD phát triển chung: 1 lần. - Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. II.Phần cơ bản 1.Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Học kỹ thuật bật xa: + GV nêu tên bài tập, hương dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa và cho học sinh bật thử và chính thức. + Trước khi tập GV cho học sinh khởi động kỹ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước.Yêu cầu học sinh khi chân tiếp đất cần làm động tác chùn chân, sau khi đã thực hiện tương đối thành thạo. Yêu cầu học sinh bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm, không để học sinh dùng hết sức bật xa rơi 2.Trò chơi vận động Làm quen trò chơi : con sâu đo. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - Cho HS chơi thử , sau đó chơi chính thức. - Cho HS tập 3hàng dọc số người bằng nhau. - Mỗi hàng trở thành 1 đội thi đấu. * Một số trường hợp phạm qui: - Di chuyển trước khi chưa có lệnh hoặc người bước chưa về đến nơi. - Bị ngồi xuống mặt đất. - Không thực hiện di chuyển theo qui định III.Phần kết thúc - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà thường xuyên tập thể dục 5- 10/ 18- 20/ 4 – 6/ P2 giảng giải + trò chơi x x x x x x x x x x x x x x x ờ P2luyện tập + trò chơi x x x - - - - - - - x x x - - - - - - - ------------------------OOOOO-------------------- Ngày soạn: 15/2/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 17/2/2009 Tiết 1: Khoa học ánh sáng I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Phân biệt được các vật phát sáng và các vật đựợc chiếu sáng. + Làm thí nghiệm để xác định cho các vật cho ánh sáng, truyền qua hoặc không truyền qua. + Nêu ví dụ hoặc thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng và thí nghiệm chứng tỏ mắt nhìn chỉ thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. - Giáo dục học sinh biết giữ gìn dụng cụ thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván... III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 3em lên bảng TLCH H: Nêu tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống tiếng ồn? - Nêu nội dung phần ghi nhớ SGK của bài. - GV nhận xét -ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng: b/ Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiêủ các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Học sinh thảo luận nhóm: Dựa vào hình 1,2 SGK / 90- Sau đó báo cáo trước lớp. Hình 1: Ban ngày: - Vật tự sáng là: Mặt trời - Vật được chiếu sáng là : Gương, bà ... - Một số em có tinh thần giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập : - Trực nhật đúng theo quy định - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ * Tồn tại: - Một số em còn nghỉ học -Còn rải rác một vài em chưa chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp 2.Kế hoạch tuần tới - Tiếp tục duy trì tốt sĩ số và nề nếp ra vào lớp - Đi học chuyên cần , đúng giờ - Giữ gìn sách vở và rèn chữ viết đẹp hơn - Đi học ăn mặc đúng trang phục quy định - Luyện tập nghi thức đội thật tốt - Tiếp tục đóng các khoản tiền đã quy định - Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Tham gia tốt các hoạt động do nhà trường tổ chức 3. Tuyên dương HS có tiến bộ trong học tập 4.Lớp sinh hoạt văn nghệ ---------------------------OOO------------------------- Kế hoạch dạy học tuần 23 Năm học : 2006-2007 Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Hai 26/2/07 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Đạo đức 23 45 111 23 23 Chào cờ, hội ý Hoa học trò Luyện tập chung Nhớ viết: Chợ tết Giữ gìn các công trình công cộng (T1) Ba 27/2/07 Thể dục Toán LTVC Kể chuyện Lịch sử 45 112 45 23 23 Bật xa – Trò chơi: Con sâu đo Luyện tập chung Dấu gạch ngang Kể chuyện đã nghe, đã đọc Văn học và khoa học thời Hậu Lê Tư 28/2/07 Tập đọc Toán Âm nhạc TLVăn Mĩ thuật 46 113 23 45 23 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Luyện tập chung Học hát bài: Chim sáo Luyện tập tả các bộ phận của cây cối Tập nặn tạo dáng : Tập nặn dáng người đơn giản Năm 01/3/07 Thể dục Toán LTVC Khoa học Kĩ thuật 46 114 46 45 23 Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy Trò chơi: Con sâu đo Phép cộng phân số Mở rộng vốn từ: Cái đẹp ánh sáng Bón phân cho rau , hoa Sáu 02/3/07 Toán Địa lí TLV Khoa học Sinh hoạt 115 23 46 46 23 Phép cộng phân số (TT) Thành phố Hồ Chí Minh Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối Bóng tối Sinh hoạt tập thể Tiết 5 Kĩ thuật Bón phân cho rau, hoa I.Mục tiêu - HS biết được mục đích của việc bón phân cho rau , hoa - Biết cách bón phân cho rau , hoa - GD học sinh có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường II.Đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh , ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau , hoa - Phân bón N, P , K, phân hữu cơ, phân vi sinh,... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - GV nhận xét chung 2.Bài mới a. Giới thiệu bài – Ghi bảng b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK H: Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu ? H: Tại sao phải bón phân vào đất ? Đ: ... cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân , lá , hoa , quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây . Để bù lại sự thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi theo hình1 SGKđể các em hiểu rõ hơn tác dụng của phân bón đối với rau , hoa - Gv giải thích thêm và đi đến kêt luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần các loại phân bón với lượng bón khác nhau. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật bón phân. - GV gợi ý để HS nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón cho cây. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số loại phân ( phân hoá học, phân vi sinh). Giải thích ngắn gọn về một số loại phân thường dùng để bón cho rau, hoa như phân hữu cơ, phân hoá học. - GV hướng dẫn gợi ý HS quan sát hình 2 ( SGK ) và trả lời câu hỏi trong SGK ( Hình 2a: Bón phân vào hốc , hàng cây ; Hình 2b: tưới nước phân vào gốc cây - Gv giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân cho cây rau , hoa . Giải thích để HS hiểu được tại sao nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng - Gv gọi4 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài 3.Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị trước bài học sau - Nhận xét tiết học -----------------------OOOOO----------------------- Tiết 3 Âm nhạc Học hát bài : Chim sáo I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi. - Học sinh biết bài:" Chim sáo" là dân ca của đồng bào Khơ Me ( Nam bộ ). - Giáo dục học sinh yêu thích làn điệu dân ca. II. Đồ dùng dạy học: Chép bài hát ra bảng phụ. - Thanh phách, tranh vẽ. - Bản đồ hình chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng( Tài , Hạnh , Cường ) hát bài : Bàn tay mẹ. Kết hợp động tác phụ hoạ. - GV nhận xét-đánh giá. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng: b/ Tập hát: * Phần mở đầu: - GV giới thiệu có nội dung chính là học bài hát, ngoài ra có bài đọc thêm " Tiếng sáo của người tù" * Phần hoạt động: - Nội dung 1: Dạy hát bài: Chim sáo Hoạt động 1: Dạy hát: - GV sử dụng tranh ảnh bản đồ, chỉ cho học sinh biết vị trí đồng bằng Nam bộ nơi có đồng bào Khơ Me sinh sống và giới thiệu bài - GV: Bài hát "chim sáo" có hai lời ca, mỗi lời chia thành ba câu hát. Lời thứ nhất: + Câu hát 1: Trong rừng cây xanh sáo đùa sáo bay. + Câu hát 2: ........................................................................ + Câu hát 3: Ngọt thơm đơm boong ơi đàn chim vui bầy, la là la la. Lời thứ hai: GV chia tương tự như lời thứ nhất. GV giải thích từ "đơm boong" có nghĩa là quả đa. - Những chỗ có nốt hoa mĩ hát luyến nhanh; chỗ luyến hai nốt móc đơn phải hát mềm mại. - Những chỗ cuối câu hát trường độ ngân dài và nghỉ hai phách rưỡi :nốt trắng và lặng đơn - GV đếm 2, 3 để học sinh thực hiện đúng. Hoạt động 2: Củng cố bài hát. - GV yêu cầu 1 học sinh hát lời một và một học sinh hát lời 2 bài chim sáo. - GV chỉ định nhóm 3 , 4 học sinh trình bày trước lớp. - Nội dung 2: Bài đọc thêm tiếng sáo của người tù. - Một học sinh đọc bài . Cả lớp đọc thầm bài: Tiếng sáo của người tù và nêu cảm nhận của em sau khi đọc bài đó ( Khâm phục người chiến sĩ cách mạng, trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn nhưng vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu từng tổ trình bày bài hát: Chim sáo - Nhắc học sinh về nhà học thuộc lời ca và tập động tác phụ hoạ. - Chuẩn bị bài sau – Nhận xét tiết học. Tiết 5 Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do: Tập nặn dáng người Đơn giản I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Học sinh làm quen với hình khối điêu khắc ( tượng tròn ) và nặn được dáng người đơn giản theo ý thích . -GD Học sinh luôn quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về các dáng người, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh, cách điệu như con: con rối, búp bê. - Đất nặn, thanh tre hoặc đầu gỗ có đầu nhọn, bảng nhỏ để học sinh đặt đất nặn. - Vở thực hành, màu vẽ, hoặc giấy màu, hồ dán ( nếu không có đất nặn) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ:Gọi 2em tiết trước chưa hoàn thành mang vở lên chấm - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh. - GV nhận xét-đánh giá. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng: b/ Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu ảnh một số tượng người, tượng dân gian để học sinh quan sát. + Dáng người đang làm gì? + Các bộ phận ( Đầu, mình, chân, tay) - Chất liệu để nặn, tạc tượng ( đất, gỗ ) - GV gợi ý học sinh tìm 1 , 2 hoặc 3 hình dáng để nặn như: Hai người đấu vật, người ngồi câu cá, ngồi học, múa, đá bóng. * Hoạt động 2: Cách nặn dáng người. - GV thao tác để minh hoạ cách nặn cho học sinh quan sát. + Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo. + Nặn hình các bộ phận : Đầu mình chân tay; + Gắn, dính các bộ phận thành hình người. + Tạo thêm các chi tiết: Mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hoặc các hình ảnh khác có liên quan đến nội dung như quả bóng, con thuyền, cây, nhà, con vật.... - GV gợi ý học sinh: + Tạo dáng phù hợp với động tác nhân vật: Ngồi, chạy, đá bóng, kéo co, cho gà ăn..... + Sắp xếp thành bố cục. * Hoạt động 3: Thực hành : Giúp học sinh: + Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. + So sánh hình dáng tỉ lệ để cắt, gọt, nắn và sửa hình. + Gắn ghép các bộ phận. + Tạo dáng nhận vật: Với các dáng như chạy, nhảy....cần phải dùng dây thép hoặc tre làm cốt cho vững. - GV gợi ý học sinh sắp xếp các hình nặn thành đề tài theo ý thích. - GV nhắc học sinh nặn xong, để khô, sau đó có thể vẽ màu cho đẹp. * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Học sinh cùng GV lựa chọn và xếp loại bài. 3.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét bài của học sinh - Dặn về nhà tập nặn cho đẹp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 5, khái niệm ban đầu về phân số; so sánh phân số. - Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. - Củng cố về đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. - Giáo dục học sinh vận dụng làm toán đúng , cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi học sinh 1 phiếu bài tập như trong SGK toán 4. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ:2em lên bảng làm bài tập VBT 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng: b/ Hướng dẫn học sinh tự làm bài: - GV phát phiếu bài tập cho học sinh và yêu cầu HS tự làm bài như trong giờ kiểm tra. - Học sinh tự làm bài. - GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả: Bài 1: Khoanh vào c b) Khoanh vào d Khoanh vào c d) Khoanh vào d Bài 2: a) 103075 b) 147974 c) 772906 ; d) 86 Bài 3: a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau. b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12 x 5 = 60 ( Cm2 ) Diện tích hình bình hành AMCN là : 5 x 6 = 30 ( Cm2 ) Ta có: 60 : 30 = 2 ( lần ) - Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình bình hành AMCN. * Biểu điểm: Mỗi ý đúng trong bài được tính 1 điểm. - Học sinh tự chấm điểm cho mình. - GV yêu cầu học sinh thông báo kết quả của từng ý trong bài – Học sinh nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Học sinh tự cộng điểm và báo cáo điểm của mình. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét kết quả bài làm của học sinh. - Dặn về nhà ôn bài . Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: