Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 28

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 28

MÔN: TẬP ĐỌC

 Tiết 82,83 KHO BÁU

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới và các thành ngữ.

- Hiểu ý nghĩa của truyện.

 - Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc .

- HS: SGK.

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/03/2009
Ngày dạy : 30/03/2009 
MÔN : TOÁN
 Tiết 136 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
(Đề trong VBT)
----------------
MÔN :MĨ THUẬT 
Tiết 28 VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN VẼ MÀU 
---------------
MÔN: TẬP ĐỌC
 Tiết 82,83 KHO BÁU
I. Mục tiêu
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
Hiểu ý nghĩa các từ mới và các thành ngữ.
Hiểu ý nghĩa của truyện.
 - Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc .
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới :Kho báu. 
Luyện đocï đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc. 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
Gỉang từ : Hai sương một nắng ,Cuốc bẫm, cày sâu 
 - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu 1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
 -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
 - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV. 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Nghe GV giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu: 
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
Luyện đọc câu: 
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
1 HS đọc bài.
1 HS đọc lại đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
 -Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
 - Tính nết của hai con trai của họ ntn?
 -Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
 - Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
 -Kết quả ra sao?
 - Gọi HS đọc câu hỏi 4.
 -Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
 -Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến.
 - Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
 - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Củng cố – Dặn dò 
 -Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
 -Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa 
- HS theo dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc bài.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
HS đọc thầm.
*Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
*Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
*Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
Ngày soạn :28/03/2009
Ngày dạy :31/03/2009
MÔN: ĐẠO ĐỨC
 Tiết 28,29 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 
I. Mục tiêu
Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
Thông cảm với người khuyết tật.
Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
 - Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giúp đỡ người khuyết tật 
v Bày tỏ ý kiến thái độ.
Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
v Xử lý tình huống.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
*Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
*Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
- Kết luận
v Liên hệ thực tế.
 -Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
 - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
-HS trả lời, bạn nhận xét.
-HS nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt cười.
-Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.
-----------------
MÔN :THỂ DỤC
 Tiết 55 TRÒ CHƠI TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH
(GV bộ môn dạy)
---------------
MÔN: CHÍNH TẢ
 Tiết 55 KHO BÁU 
I. Mục tiêu
-Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa  trồng cà.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới :Kho báu 
v Hướng dẫn tậ ...  quả vào bảng số trong phần bài học.
2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110.
Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120.
120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
Điền dấu để có: 110 110.
-Chữ số hàng trăm cũng là 1.
 - 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
-120 120.
Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
-HS xếp hình.
Ngày soạn : 31/03/2009
Ngày dạy : 03/04/2009
 MÔN: CHÍNH TẢ
 Tiết 56 CÂY DỪA 
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
 - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
 - Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Kho báu.
3. Bài mới :Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
v Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
 - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
Tổng kết trò chơi.
Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 2b
GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
1 HS đọc bài thơ.
Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
 - Tên riêng phải viết ntn?
Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
HS đọc lại bài sau đó trả lời. 
- 8 dòng thơ.
Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thứ hai có 8 tiếng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Đọc đề bài.
 - Tìm từ.
Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
 - Tên riêng phải viết hoa.
 - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
---------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết 140 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị.
Đọc và viết các số từ 101 đến 110.
 - So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
 - Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV:Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
 Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :à Các số từ 101 đến 110.
v Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
 - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
Bài 4:
Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
4.Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng trăm cùng là 0
-1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài.
-101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 28 ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
I. Mục tiêu
Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
 - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
 - Giáo dục ý thức bảo vê môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh quả măng cụt thật.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ 
Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới :
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
 - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
-Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2
GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
 - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
Viết về một loại quả mà em thích.
Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Hát
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. 
- 10 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 
3 đến 5 HS trình bày.
-Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 28
1.Tổng kết tuần28:
*Học tập :
 - HS làm bài đạt kết quả tốt. - Đa số các em nắm được bài.
 - HS còn chậm : Thành, Bảo, Tân.
 - HS tích cực : Đình, Lâm, Thảo Vy, Vân.
 *Hạnh kiểm: 
 - HS còn chơi đánh nhau.
 - Đa số các em biết lễ phép với thầy cô và người lớn.
*Các hoạt động khác :
 - Xếp hàng ra vào lớp tốt.
 - Tập thể dục giữa giờ tốt.
 - Chăm sóc bồn hoa tốt.
2.Phương hướng tuần29:
*Học tập:
- Duy trì nền nếp học tập tốt.
- Phân công HS khá kèm HS yếu. 
*Hạnh kiểm:
- Vâng lời cha mẹ thầy cô.
- Duy trì đạo đức tốt.
- Không đánh nhau với bạn.
*Các hoạt động khác :
- Thực hiện đúng luật giao thông.
- Duy trì nền nếp ra vào lớp tốt.
- Giữ vệ sinh trường lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc