TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
-Biết nghỉ hơi đúng đọc rõ lời các nhân vật trong bài
-Cảm nhận tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong sách )
-Yêu quí những học sinh hiếu thảo
- GDMT:giáo dục tình cảm yêu thương những người trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
TUẦN 13 THỨ NGÀY TIẾT MÔN BÀI DẠY HAI 16/11/09 109 110 61 SHDC TĐ TĐ T Bông hoa niềm vui . Bông hoa niềm vui . 14 trừ đi một số 14-8 . BA 17/11/09 25 111 112 62 13 TD KC CT T ĐĐ Trò chơi : Bỏ khăn và Nhóm ba Nhóm bảy . Bông hoa niềm vui . TC )Bông hoa niềm vui 34-8 Quan tâm, giúp đỡ bạn . ( T 2 ) TƯ 18/11/09 113 63 13 114 TĐ T MT LTVC Quà của Bố . 54-18 . Vẽ tranh :đề tài :vườn hoa hoặc công viên Từ ngữ về công việc gia đình . Câu kiểu Ai làm gì ? NĂM 19/11/09 26 115 13 64 13 TD TV TNXH T TC Điểm số 1-2;1-2 theo ..vòng tròn .Bịt mắt bắt dê Chữ hoa : Chữ hoa L Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở . Luyện tập . Ôân tập chương 1 :kĩ thuật gấp hình (t2) SÁU 20/11/09 65 116 13 117 T CT ÂN TLV SHL 15,16,17,18 trừ đi một số . ( NV )Quà của Bố . Học hát bài chiến sĩ tí hon Kể về gia đình . Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2004 SINH HOẠT DƯỚI CỜ ___________________ TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu -Biết nghỉ hơi đúng đọc rõ lời các nhân vật trong bài -Cảm nhận tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong sách ) -Yêu quí những học sinh hiếu thảo - GDMT:giáo dục tình cảm yêu thương những người trong gia đình II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. c/ Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. d/ Đọc theo đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. Nhận xét, cho điểm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2. ị ĐDDH: SGK. Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau: - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp (MT, MN) - Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. TẬP ĐỌC BÔNG HOA NIỀM VUI (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. Gọi HS đọc phần chú giải. GV giải thích thêm 1 số từ mà HS không hiểu. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. ị ĐDDH: SGK. Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? Thái độ của cô giáo ra sao? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? GDMT: phải yêu thương những người trong gia đình mình v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 2. Củng cố – Dặn dò (4’) Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. Nhận xét tiết học. - Hát - Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em Bố em đang ốm nặng. - Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời: - Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. - Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường TOÁN 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8 ,lập được bảng 14 trừ đi một số -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 14-8 -Bài tập cần làm bài 1 cột 1,2,bài 2 làm 3 phép tính đầu ,bài 3 cột a,b,bài 4 II. Đồ dùng dạy học GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi. HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 Sửa bài 4: GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề: Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8. Bước 2: Tìm kết quả Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao? Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? Vậy 14 - 8 bằng mấy? Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số ị ĐDDH:Bảng phụ. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao? Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6. Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng). Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 34 – 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Giải Số quyển vở cô giáo còn: 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở. - Nghe và phân tích đề. - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que ... ù. - Đi câu, đi cắt tóc dạo. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - Vì đó là những con vật sống dưới nước. - Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. - Con xập xành, con muỗm, con dế. - Nhiều con vật sống ở mặt đất. - Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau. - Hấp dẫn, giàu quá. - Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố. - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. TIẾNG VIỆT TH:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ? I.Mục tiêu Cũng cố kiến thức ,kĩ năng -Nêu được một số từ chỉ công việc gia đình -Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi ai ? làm gì ?biết chọn các từ cho sẵn để xếp thành câu kiểu ai là gì ? -Làm chính xác các bài tập II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động (1’) Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. ị ĐDDH: Giấy khổ to, bút dạ. Bài 1:những việc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ là những việc nào dưới đây - Quét nhà,học bài , trông em, đi chợ , đi chơi , nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập. Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung. Nhận xét từng nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. ị ĐDDH: Bảng phụ, thẻ Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2 Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? GV nhận xét. Bài 3: Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu (Trò chơi: Ai nhanh hơn) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng. Nhận xét HS trên bảng. Gọi HS dưới lớp bổ sung. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ô chữ kì diệu: Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm sạch sẽ nhà cửa. Hôm nay chúng ta học kiến thức gì? - Hát - HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 3 phút. Đại diện nhóm lên trình bày. - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? - Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua. a/ Lam tìm đến bông cúc màu xanh. b/ Cây vú sữa xoà cành ôm cậu bé. c/ Em đang học thuộc đoạn thơ. d/ Em đang làm 3 bài tập toán. 1/anh,anh em,Hà ,em bé 2/lao ,rửa ,xếp ,cuộn ,may 3/bảng ,chén ,sách ,quần áo - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Nhận thẻ từ và ghép. - HS dưới lớp viết vào nháp. - 2 dãy thi đua. - Oân mẫu câu Ai làm gì? và các từ ngữ chỉ hoạt động. TOÁN CCKT: 54 - 18 I. Mục tiêu -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 54-18 -Biết giải bài toán về ít hơn vơiù các số kèm theo đơn vị đo dm -Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh -bài tập cần làm 1 a,2a,b;3,4 II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng phụ. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động (1’) Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1:Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết? Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18. Nhận xét tiết học. - Hát 74 -25 64 -16 24 -18 44-27 84 -38 34-18 - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 45 - 48 - 26 - 19 26 38 26 - HS trả lời. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn. - Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Vải xanh dài : 32 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm Vải tím dài :.. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: 32– 15 = 17(dm) Đáp số: 17 dm - Hình tam giác - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS thực hiện. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 TOÁN TH: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Cũng cố kiến thức ,kĩ năng -Biết thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15,16,17,18,trừ đi một số II. Chuẩn bị HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động (1’) v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 7 = 8, muốn tính 15 – 8 ta chỉ cần lấy 8-1=7 và ghi kết quả là 7. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác. Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. Nội dung: bài tập 2. Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. - Hát - Điền số 15– 7= 16-8= 15 – 8= 16-9= 16– 9 = 16-7= - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Cho nhiều HS trả lời. Bạn đó nói đúng vì 7+ 1 = 8nên 15 – 8chính là 15 –7 –1 hay 8 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8 - HS chơi - HS đọc. TOÁN CCKT: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Cũng cố kiến thức ,kĩ năng -Thuộc bảng 14 trừ đi một số -Thực hiện phép trừ dạng 54-18 -Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 54-18 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động (1’) Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số. ị ĐDDH: Bảng cài, bảng phụ. Bài 1:tính nhẩm 14-6 14-9 14-7 14-5 14-8 13-8 Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau Nhận xét và cho điểm. Bài 2:đặt tính rồi tính 84-48 83-44 62-27 74-48 30-7 60-13 Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Thực hiện phép tính từ đâu? Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:tìm x Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ? Bài 5: Yêu cầu quan sát mẫu vẽ trên bảng và cho biết mẫu vẽ hình gì? Yêu cầu HS tự vẽ. Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh? Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Đọc đề bài. - Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị. - HS làm bài. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính. - 3 HS lần lượt trả lời. - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét. x-24=34 x+18=61 24+x=83 - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. - Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - HS làm bài Tóm tắt Ô tô và máy bay : 83 chiếc Ô tô : 44 chiếc Máy bay :.chiếc? Bài giải Số máy bay có là: 83 – 44 = 39(chiếc) Đáp số: 39 chiếc. - Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô. - Vẽ hình vuông. - HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Có 4 đỉnh. TRÒ CHƠI THỤT ĐẦU (T1)
Tài liệu đính kèm: