Tiết 82 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục dích yêu cầu
-1/Kiến thức: hiểu nội dung sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm long kính yêu ,sự quan tới ông bà
-2/Kỹ năng:ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lờ nhân vật .
-3/Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
THỨ NGÀY TIẾT MÔN BÀI DẠY 26/10/09 82 83 46 CC TĐ TĐ T Sáng kiến của Bé Hà . Sáng kiến của Bé Hà Luyện tập Ù BA 27/10/09 19 84 85 47 TD KC CT T ĐĐ Bài thể dục phát triển chung Sáng kiến của Bé Hà. (TC).Ngày lễ. số tròn chục trừ đi một số Chăm chỉ học tập (tiết 2) TƯ 2810/09 86 48 10 87 TĐ T MT LT-C Bưu thiếp 11 trừ đi một số 11-5 Vẽ tranh :đề tài tranh chân dung Từ ngữ về họhàng .Dấu chấm, dấu chấm hỏi. 29/10/09 20 88 10 49 10 TD TV TNXH T TC Điểm 1-2 ;1-2 theo đội hình vòng tròn .Trò chơi: bỏ khăn Chữ hoa : Chữ hoa H ôân tập con người và sức khỏe 31-5 Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1,2) ÙSÁU 30/10/09 50 89 10 90 5 T CT ÂN TLV ATGT SHL 51-15 (NV)Ông và cháu ôân tập bài hát chúc mừng sinh nhật Kể về người thân . Phương tiện giao thông đường bộ THỨ HAI NGÀY 26/10/2009 SINH HOẠT DƯỚI CỜ ____________________ TẬP ĐỌC Tiết 82 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục dích yêu cầu -1/Kiến thức: hiểu nội dung sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm long kính yêu ,sự quan tới ông bà -2/Kỹ năng:ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lờ nhân vật . -3/Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. - Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11 Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không? Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu. GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng. b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai. c) Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu có. Yêu cầu đọc chú giải. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1. ị ĐDDH: SGK Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì? Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông bà. - 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu sau: Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng. - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà. - Ngày lập đông. - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. ________________ TẬP ĐỌC Tiết 83: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TT). III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Tiết 1. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sáng kiến của bé Hà. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3. ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu. Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1. Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu dạy học. Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3. ị ĐDDH: SGK Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì? Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì? Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai ị ĐDDH: SGK GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào? Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: - Hát - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc. - HS nêu. _________ TOÁN Tiết 46: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu -1/Kiến thức: biết tìm x trong các bài tập dạng x+a=b;a+x=b;biết giải bài toán có 1 phép trừ ;bài tập cần làm 1,4,5,2 cột 1 và 2 -2/Kỹ năng: tìm x trong các bài tập dạng x+a=b;a+x=b;giải bài toán có 1 phép trừ -3/Thái độ: Tính toán nhanh, chính xác. II.Đồ dùng dạy h ọc GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. ị ĐDDH: Bộ thực hành toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Vì sao x = 10 – 8 Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? Bài 3 : Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả. Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau. v Hoạt động 2: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? Tại sao? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm. Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Hoa đua nở. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8) - Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình. Vì 3 = 1 + 2 - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Thực hiện phép tính 45 – 25. - Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25) - HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - x = 0 - 2 dãy HS thi đua. ____________________________________________________________________ THỨ BA NGÀY 27/10/09 THỂ DỤC Tiết 19 : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ Mục tiêu - 1/Kiến thức :thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung ; bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được ; Học sinh khá giỏi ôn tập bài thể dục phát triển chung - 2/Kĩ năng: thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung ; chơi và tham gia chơi được - 3/Thái độ : -học sinh tích cực tham gia tập luyện II/ Địa điểm phương tiện -Sân trường , còi , kẻ sân đánh dấu 5 điểm theo 1 hàng . III/Hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Phần mở đầu : GV phổ biến nội dung . 2.Phần cơ bản: *Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình hàng dọc * Bài thể dục phát triển chung * Đi đều 2-4 hàng dọc 3.Phần kết thúc Hệ thống bài , tuyên dương những em thực hiện tốt . Nhận xét giờ học. HS tập hợp Đi đều 2-4 hàng dọc và hát Quay thành hàng ngang giãn cách 1 sải tay hàng 2,4 bước sang trái thực hiện bài TD phát triển chung , mỗi động tác 2x8 nhịp . - HS thực hiện 6-8 phút - HS thực hiện 1-2 lần . -Cúi người thả lỏng 5-6 lần -Nhảy thả lỏng 5-6 lần . - Trò chơi Làm theo hiệu lệnh:2 phút . ____________ KỂ CHUYỆN Tie ... y điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 Nhận xét tiết học. Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà) Chuẩn bị: - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Thao tác theo GV. - Còn lại 36 que tính. - 51 trừ 15 bằng 36. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nêu. - HS làm bài - HS nhận xét bài của bạn. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. - HS thực hiện và nêu cách đặt tính. 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 26 82 - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu _________ CHÍNH TẢ Tiết 89: ÔNG VÀ CHÁU I. Mục đích yêu cầu -1/Kiến thức:nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng 2 khổ thơ ,làm đuộ bài tập 2,(3) a,b -2/Kỹ năng: viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng 2 khổ thơ làm được bài tập 2,(3) a,b -3/Thái độ: Rèn chữ, viết sạch, đẹp II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày lễ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ. a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết. GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1. Bài thơ có tên là gì? Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? Khi đó ông đã nói gì với cháu. Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. Có đúng là ông thua cháu không? b/ Quan sát, nhận xét. Bài thơ có mấy khổ thơ. Mỗi câu thơ có mấy chữ? Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở. Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào? Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. c/ Viết chính tả. GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. d/ Soát lỗi. GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi. e/ Chấm bài. Thu và chấm 1 số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng. Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Chữa bài trên bảng lớp. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt. Chuẩn bị: - Hát - Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Ông cháu. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - HS nêu. - Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô: Bế cháu, ông thủ thỉ: - Câu: “Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ rạng sáng”. - Chép lại theo lời đọc của giáo viên. - Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì. - Đọc bài. - Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm, ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, - Làm bài: a/ Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi. _________ ÂM NHẠC Tiết 10 : ÔN BÀI HÁT CHÚC MỪNG SINH NHẬT I/ Mục tiêu - 1/Kiến thức :biết hát theo giai điệu và đúng lời ca ;biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản; học sinh khá giỏi tham gia trò chơi đố vui - 2/Kĩ năng: hát theo giai điệu và đúng lời ca ;hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản -3/Thái độ :học sinh yêu thích học hát - II/ Đồ dùng dạy học GV: Song loan , sưu tầm các bài hát có nhịp 2, nhịp 3 . HS thanh tre . III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS 1 Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Oân tập bài hát chúc mừng sinh nhật . - HD gõ theo nhip 3/4 Hoạt động 2 :Tập biểu diễn bài hát . Đơn ca , tốp ca . Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 3 Hoạt động 3 :Trò chơi đố vui GV hát bài nhịp 2, nhịp 3 cho HS đoán . 4.Củng cố – dặn dò Cho cả lớp hát toàn bài . Nhận xét tiết học . - 2 HS hát bài chúc mừng sinh nhật. - HS hát theo nhóm, dãy bàn. - 2 nhóm tập hát luân phiên. Mừng ngày sinh một đoá hoa.Mừng ngày x x sinh một khúc ca . x x - HS biểu diễn trước lớp . - HS luân phiên đoán tên bài hát . ________ TẬP LÀM VĂN Tiết 90: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục đích yêu cầu -1/Kiến thức: biết kể về ông bà người thân ,dựa theo câu hỏi gợi ý ;viết đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân -2/Kỹ năng: kể về ông bà người thân ,dựa theo câu hỏi gợi ý ;viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân -3/Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân. ị ĐDDH: SGK Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân. ị ĐDDH: Vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình. Chuẩn bị: - Hát - HS nêu - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 5:PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu -Biết một số loại xe thường thấy trên đường đi bộ. -Không đi dưới lòng đường , không chạy hoặc bám theo xe. II.Chuẩn bị Tranh SGK III. Các hoạt động 1. Bài cũ:Đi bộ qua đường an toàn. 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Nhận dạng các phương tiện giao thông: có 2 loại xe Xe cơ giới: Đi nhanh dễ gây nguy hiểm, phát ra tiếng động lớn, chở nhiều. Xe thô sơ: Đi chậm ít nguy hiểm,tiếng động nhỏ ,chở ít. Hoạt động 3: Chia nhóm -Ghi tên các phương tiện giao thông. Hoạt động 4:Quan sát hình 3,4 -Xe nào đi lại trên đường: xe ô tô, xe máy. -Khi qua đường chú ý phương tiện giao thông nào? Oâ tô, xe máy. __________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 1.Tổng kết tuần 10 : *Học tập : - HS thi giữa kì 1 T+TV - Đa số các em - HS còn chậm : - HS tích cực : *Hạnh kiểm: - HS còn - Đa số các em *Các hoạt động khác : - Xếp hàng ra vào lớp tốt. - Tập thể dục giữa giờ tốt. 2.Phương hướng tuần 11 : *Học tập: - Duy trì nền nếp học tập tốt. - Phân công HS khá kèm HS yếu. *Hạnh kiểm: - Duy trì đạo đức tốt. - Không đánh nhau với bạn. *Các hoạt động khác : - Thực hiện đúng luật giao thông. - Duy trì nền nếp ra vào lớp tốt. - Giữ vệ sinh trường lớp.
Tài liệu đính kèm: