Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 31 năm học 2010

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 31 năm học 2010

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

( 2 Tiết )

I . Mục đích yêu cầu :

-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.

-Đọc phân biệt lời nói các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc.

-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

II . Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.

 

doc 40 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 31 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 ( Từ ngày 13 – 4 -2010 đến ngày 17 – 4 – 2010 )
Ngày, tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
 13 – 4 -2010
Chào cờ
31
Tập đọc
91
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 1 )
Tập đọc
92
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 2 )
Toán
151
Luyện tập
Đạo đức
31
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2 )
 Thứ Ba
14 – 4 -2010
Thể dục
61
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”
Kể chuyện
31
Chiếc rễ đa tròn
Chính tả
61
( Nghe – viết ) : Việt Nam có Bác
Toán
152
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
T. N. X. H
31
Mặt Trời
Thứ Tư
15– 4 - 2010
Hát- nhạc
31
 (Giáo viên bộ môn )
Tập đọc
93
Cây và hoa bên lăng Bác
Toán
153
Luyện tập
L.T - Câu
31
Từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm , dấu phẩy
Thứ Năm
 16 - 4 - 2010
Chính tả
62
( Nghe – viết ) : Cây và hoa bên lăng Bác
Toán
154
Luyện tập chung
Tập viết
31
Viết hoa chữ N ( Kiểu 2 )
Thủ công
31
Làm con bướm ( Tiết 1 )
Thứ Sáu
17 - 4 -2010
Thể dục
62
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
Mỹ thuật
31
( GV bộ môn )
Tập. L. văn
31
Đáp lời khen ngợi – Tả ngắn về Bác
Toán
155
Tiền Việt Nam
S.H. T. T
31
Ổn định nề nếp học tập 
Ngày soạn: 12 – 4 - 2010
Ngày dạy : 13 - 4 - 2010
Tập đọc 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
( 2 Tiết )
I . Mục đích yêu cầu : 
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt lời nói các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(2’)
(8’)
(3’)
(4’)
(2’)
(2’)
(6’)
(3’)
(3’)
(1’)
(15’)
(15’)
(5’)
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
Đọc từng câu :
Luyện phát âm từ khó :
Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
 - -Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
- GV đọc mẫu :
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
 .
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . 
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau . 
- Nhận xét tiết học .
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS đọc từ khó.
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
- HS đọc ngắt nhịp:
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đấùt . // 
-Có 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
- HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
-HS thục hiện đọc toàn bài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêùc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
 - HS theo dõi, nhận xét .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 
.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
Ngày soạn: 12 – 4 - 2010
Ngày dạy : 13 - 4 - 2010
Toán 
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
-Ôn luyện về 
-Ôn tập về chu vi của hình tam giác.
-Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn.
II . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
- Cả lớp mlàm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm . 
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
Tóm tắt :
Gấu : | 210 kg |
Sư tử :| |18 kg |
 | ? kg |
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
 A
 300cm 200cm
 B C
 400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
- Nhận xét tiết học.
 724 806 263 624
 215 172 720 55
 939 978 983 679
+
+
+
+
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
+
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
 Đáp số : 900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
Ngày soạn: 12- 4 -2010
Ngày dạy : 13- 4 - 2010
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I . Mục tiêu : HS hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
-Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh , ảnh 
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết 
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó 
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta cần phải bảo vệ loài vật  .
3 . Củng cố d ... ách viết nét 3 chữ M .
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con người . Con người rất đáng quý , đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 
- GV nêu yêu cầu:Chú ý đúng độ cao, đúng mẫu chữ .
- GV quan sát uốn nắn .
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò : 
-Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-Có 5 chữ. Là những chữ : Người , ta , là , hoa , đất.
-Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ; dấu sắc trên đầu chữ â.
-bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
Ngày soạn: 16 – 4 - 2010
Ngày dạy : 17 – 4 - 2010
Thể dục 
CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I . Mục tiêu : 
-Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác hơn.
-Oân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” . yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi.	
III. Nội dung và phương pháp :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(15’)
(15’)
(5’)
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người
Oân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên ( 90-100m )
- GV tổ chức cho HS đi theo và hít thở sâu.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- GV chia tổ ( nhóm ) tập luyện : 2 tổ tâng cầu bằng tay hoặc bằng bảng nhỏ , 2 tổ còn lại chơi “Ném bóng trúng đích” . Sau 8’-10’ đổi chỗ và nội dung tập luyện.
- Oân chuyền cầu theo nhóm 2 người.
+ GV nhắc lại nội dung.
+ Chia đội hình ( như bài 60 )
+ Tiến hành cho HS thực hiện theo nội dung bài.
- Oân trò chơi “Ném bóng trúng đích”
+ GV nêu tên trò chơi.
+ Nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật , trật tự khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- Tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
-GV hệ thống bài học, giao bài về nhà và Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Ngày soạn: 16 – 4 - 2010
Ngày dạy : 17 – 4 - 2010
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHEN ngợi – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Mục đích yêu cầu : 
-Biết nói câu đáp lại lời khen một cách khiêm tốn , lịch sự , nhã nhặn.
-Quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh bác hồ.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Aûnh Bác Hồ.
-Các tình huống ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa .
 Trong giờ TLV này , chúng ta sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ.
b.HD làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
 Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
+ Aûnh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhómø yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
- HS thực hiện.
Ngày soạn: 16 – 4 - 2010
Ngày dạy : 17 – 4 - 2010
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I . Mục tiêu : Giúp HS nhận biết :
-Đơn vị thường dùng của tiền Việt nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
-Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II . Đồ dùng dạy học : 
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới : Tiền Việt Nam
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong bài học này , các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán  
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng.
c.Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng .
 Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập chung.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
-Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.
-Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn , sau đó so sánh các số này với nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở. 
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Tiền Việt Nam.
Ngày soạn : 16 – 4 – 2010
Ngày dạy : 17 – 4 - 2010
SINH HOẠT LỚP
ỔN ĐỊNH NỀ NẾP HỌC TẬP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt .
Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 31 CKTPKT.doc