Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học Bình Yên

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học Bình Yên

TẬP ĐỌC

Tiết 64, 65: QUẢ TIM KHỈ

I. Mục đích yêu cầu:

1. Đọc: Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó: quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất .

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ, phân biệt được lời của các nhân vật.

2. Hiểu :Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò.

 - Hiểu nội dung: Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

doc 31 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học Bình Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Tiết 64, 65: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc: Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúngù các từ khó: quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất .
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ, phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Hiểu :Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò.
 - Hiểu nội dung: Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
 -HS đọc bài “Nội quy đảo khỉ”, TLCH. 
B.Bài mới: 
* Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Đôi bạn này có trở thành bạn thân không, các em đọc truyện sẽ rõ.
-Ghi bảng.
1. Luyện đọc:
 * Đọc mẫu : Đọc giọng kể vui ve,û tinh nghịch. Giọng cá Sấu: giả nhân giả nghĩa. Giọng Khỉ: lễ phép, chân thật và rất bình tĩnh. 
* Đọc từng câu:
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó:
- YC hs đọc CN/ĐT từ khó:
* Đọc từng đoạn : 
- HD ngắt hơi, nhấn giọng:
- HD hs giải nghĩa từ khó:
* Luyện đọc trong nhóm :
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Các nhóm thi đọc:
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh: 
Tiết 2
2.Tìm hiểu bài: 
-C1: Khỉ đối sử với Cá Sấu ntn?
- C2: Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ? 
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
-C3: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
+Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc ?
-C4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
-C5: Theo em Khỉ là con vật như thế nào? Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
* Nêu ND câu chuyện?
3. Luyện đọc lại:
4. Củng cố - dặn dò : 
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Em thích nv nào trong truyện?Vì sao?
-Đặt tên khác cho chuyện?
-Giáo viên nhận xét giờ học.
-BT: Chuẩn bị tiết Kể chuyện.
-Đọc thêm: Gấu trắng là chúa tò mò.
- 3 HS thực hiện.
- Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con cá Sấu.
-Vài em nhắc lại tựa bài, ghi vở.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý.
* HS nối nhau đọc từng câu.
-VD: sần sùi, quẫy mạnh, dài thượt, trườn, tẽn tò, hoảng sợ, trấn tĩnh, lủi mất,...
* HS nối nhau đọc từng đoạn.
 - Bạn là ai ?// 
- Vì sao bạn khóc?// ( giọng lo lắng, quan tâm 
-Tôi là cá Sấu.//Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.//(giọng buồn bã, tủi thân) 
-HS đọc chú giải sgk.
* HS đọc trong nhóm 2.
*HS đọc ĐT/CN 
-Lớp NX, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- rất tốt, Khỉ mời cá Sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho Cá sấu ăn.
-Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi, Khỉ ngồi lên lưng Cá Sấu. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo, nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
+Đầu tiên Khỉ hoảng sơ,ï sau đó lấy lại bình tĩnh. 
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu quay trở lại bờ để lấy quả tim để ở nhà.
+Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân.
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá sấu là kẻ bội bạc, lừa đảo.
- Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
-HS đọc phân vai 3 nv: Khỉ, Cá Sấu, người dẫn chuyện. 
- Phải chân thật trong tình bạn/ Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông minh và tốt bụng.
-VD: Chú Khỉ thông minh/ Kẻ giả dối/ Nước mắt Cá Sấu.
TUẦN 24
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
	TOÁN
TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS: Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân. 
-Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. 
-Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân. 
II. Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng . 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu quy tắc tìm 1 TS?
- Tìm x : 
 x x 3 = 18 2 x x = 14 
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
a)Giới thiệu bài:Nêu mđ, yc tiết học 
b) Luyện tập:
Bài 1: Tìm x (b’)
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ? 
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm học sinh.
Bài 2 : Tìm y: (v)
 - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
+Ôn lại: Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ? 
- Mời 3 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
 -GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống:
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nd BT 3. 
- YC đọc tên các dòng trong bảng.
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh tự làm vào sgk.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Giải toán
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ? 
-12 kg gạo được chia đều vào mấy túi? 
-Chia đều vào 3 túi có nghĩa là chia ntn? 
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Gọi 1 em lên bảng tính.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm học sinh.
Bài 5: Giải toán
- HD PT đề: BT cho biết gì? Hỏi gì?
- Yc hs làm bài vào nháp.
-NX, cho điểm.
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu tên gọi thành phần,kq phép nhân?
- Nêu cách tìm 1 TS?
- Nhận xét, đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
-3 hs nêu.
-Hai học sinh lên bảng tính. 
 x x 3 = 18 2 x x = 14 
 x = 18 : 3 x = 14 : 2 
 x = 6 x = 7
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài, ghi vở.
- Tìm x .
- x là thừa số chưa biết . 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- 2 HS lên bảng.
a, x x 2 = 4 c, 3 x x = 27 
 x = 4 : 2 x = 27 : 3 
 x = 2 x = 9
- 3 em lên làm bài trên bảng lớp
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a, y + 2 = 10 b, y x 2 = 10
 y = 10 - 2 y = 10:2 
 y = 8 y = 5
c, 2 x y = 10
 y = 10:2
 y = 5
- HS đọc đề bài 3 .
- Quan sát bài tập trên bảng phụ .
-Thừa số, thừa số, tích.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 
-Ta lấy thừa số nhân với thừa số, được tích.
-6 hs lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, đối chiếu kq, nhận xét.
- HS đọc đề bài 4 .
- Có tất cả 12 kg.
-12 kg được chia vào 3 túi.
- Có nghĩa là chia gạo vào 3 túi bằng nhau. 
-Ta thực hiện phép chia 12 : 3 
- 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
Bài giải
 Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
 12 : 3 = 4 (kg gạo)
 Đ/ S : 4 kg gạo
+ HS đọc đề
- HS trả lời
- Lớp làm nháp, 1 hs lên chữa bài.
Giải
 Số lọ hoa cắm được là:
 15 : 3 = 5 (bông hoa)
 Đ/S: 5 bông hoa
- TS, TS, Tích
- Lấy tích chia cho TS đã biết.
-Về nhà học bài và làm bài tập.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
I. Mục tiêu : 
-1. HS hiểu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, thể hiện sự tôn trọng người khác và bản thân mình.
-2. KN: -Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận & gọi điện thoại
 - HS thực hành gọi và nhận điện thoại lịch sự.
-3.TĐ: HS có thái độ lễ phép khi nói chuyện ĐT.
II.Chuẩn bị : vở BT
III. Các hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu những việc cần làm khi gọi & nhận ĐT?
- NX, đánh giá.
2.Bài mới: 
 Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai (BT4)
-Yêu cầu các nhóm suy nghĩ xây dựng kịch bản và đóng vai lại các tình huống sau : 
a, Bạn Nam gọi điện hỏi thăm sức khỏe bà ngoại.
b, Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà Nam.
c, Tâm gọi điện nhầm đến nhà người khác. 
* Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, các em cũng phải cư xử cho lịch sự .
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống:(BT5) 
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống:
-a, Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
-b, Có điện thoại của bố nhưng bố đang bận không thể tiếp chuyện được. 
-c, Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì có chuông điện thoại reo . 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp 
- Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
- Trong lớp ta, có em nào đã từng gặp các tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
3. Củng cố - dặn dò :
-Cần lịch sự khi nhận & gọi điện thoại.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học 
-BT: Tập gọi điện & nhận điện thoại. 
-Nói ngắn gọn, lịch sự.
-Nhấc & đặt ống nghe nhẹ nhàng
-Không nói trống không, không hét vào ống nghe
â
-HS đọc 3 tình huống.
-HS thảo luận theo nhóm 2, xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. 
- Nhận xét, đánh giá cách xử lí từng tình huống xem đã lịch sự chưa. Nếu chưa lịch sự thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày:
a, Lễ phép nói với người gọi điện là mẹ không có ở nhà và hẹn lúc khác sẽ gọi lại. Nếu biết sẽ thông báo giờ mẹ sẽ về .
b, Nói rõ với khách của bố là bố đang bận, xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa sẽ gọi lại.
c, Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng tự gi ... n 1 số loài thú nguy hiểm, không nguy hiểm.
-Đặt & TL câu hỏi có cụm từ ntn? 
- Nhận xét, ghi điểm học sinh . 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV nêu m/đ, y/c tiết học. Ghi bảng. 
b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : Chọn cho mỗi con vật trong tranh với một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: (m)
- Treo bức tranh minh hoạ sgk
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà đề bài cho trước.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- Gọi 3 em lên bảng, nhận thẻ từ gắn vào tên từng con vật đúng với đặc điểm của nó.
-Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn.
Bài 2 : Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống sau: (v)
- Yêu cầu trao đổi theo cặp.
- Yc hs nêu ý nghĩa từng câu
- Gv KL câu đúng.
- YC hs chữa bài vào vở.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.(v) 
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn.
+Ôn lại: Dấu chấm, dấu phẩy thường đặt ở vị trí nào trong câu? 
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu 2 hs đọc lại đoạn văn (đọc cả dấu chấm, dấu phẩy)
- Nhận xét, ghi điểm học sinh. 
c) Củng cố - Dặn dò:
-Kể tên 1 số loài thú & đặc điểm của chúng?
-Dấu chấm, dấu phẩy thường đặt ở vị trí nào trong câu?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. 
-BT: Học thuộc những thành ngữ ở BT2. Tìm thêm những thành ngữ khác có hình ảnh so sánh về con vật. 
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng viết.
- Từng cặp hs hỏi- đáp:
VD: -Bạn Hà hát ntn?
 - Bạn Hà hát rất hay.
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài, ghi vở.
- HS đọc yc.
- HS quan sát .
- cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ 
- Lớp đọc đồng thanh các từ chỉ đặc điểm.
-HS nối nhau nêu miệng.
 Gấu trắng : tò mò 
 Cáo : tinh ranh 
 Sóc : nhanh nhẹn 
 Nai : hiền lành 
 Thỏ : nhút nhát 
 Hổ : dữ tợn 
- Nhận xét bổ sung bài bạn.
*Lớp đọc đồng thanh.
- Hs đọc yc
 -Lớp thảo luận theo cặp.
- Đại diện một số cặp lên trình bày. 
a/ Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b/ Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi : chỉ người có sức khoẻ tốt
d / Nhanh như sóc : chỉ người nhanh nhẹn.
+ Lớp đọc ĐT các câu đã điền đúng.
- HS đọc yc.
- 2 hs đọc lại đoạn văn.
+ Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu phẩy đặt ở giữa câu, để ngăn cách các ý giống nhau trong câu.
-1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở:
 Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- HS nêu BT 1
- HS nêu phần ôn lại BT 3.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 22: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Nghe kể 1 mẩu chuyện vui “Vì sao?”, nhớ & trả lời đúng các câu hỏi.
II. Chuẩn bị : 
-Các tình huống viết vào giấy . Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc 2 điều trong nội quy của trường.
- Đáp lời khẳng định (BT2- tr 49)
- Nhận xét, ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời Phủ định. Sau đó nghe & TLCH về nội dung một câu chuyện vui có tựa là Vì sao? 
- Ghi bảng
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây: (m)
+Treo tranh minh hoạ và hỏi: 
- Bức tranh minh hoạ điều gì ? 
- Có mấy lời nhân vật?
- Khi gọi điện thoại, bạn nói thế nào ?
- Cô chủ nhà nói thế nào ?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, bạn học sinh đã đáp thế nào ?
-KL: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhẵn.
Bài 2: Nói lời đáp của em: (v)
-Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống. 
- Câu trả lời của tình huống a,b,c là những lời phủ định, em hãy tìm lời lẽ đáp lại sao cho lịch sự. 
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2. 
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác 
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: Nghe kể chuyện & TLCH: 
Vì sao? (v)
 -Treo tranh
-Tranh vẽ cảnh gì?
* GVø kể chuyện: Kể 3 lần (giọng vui, dí dỏm)
* HD hs TLCH:
-Truyện có mấy nv? Đó là những ai?
a, Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? 
b, Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
c, Cậu bé giải thích ra sao ?
d,Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cần đáp lại lời phủ định với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học 
+BT: Viết bài 3 vào vở, nếu ở lớp chưa xong.
- 2 hs đọc
- 2 hs lên thực hành nói & đáp lời khẳng định (BT2)
- Lớp nhận xét bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tựa bài. 
- Lớp ghi vở.
- HS đọc yc.
- Bức tranh vẽ cảnh 2 người đang nói chuyện điện thoại.
- Có 2 lời nv.
 - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ . 
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô.
+ Từng cặp hs đọc lời nhân vật.
- 2 em lên đóng vai.
- HS đọc yc & nội dung bài tập 2. 
- HS thảo luận, viết vào vở.
- Trình bày trước lớp:
 a, - Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ .
 b, - Thế ạ ! Không sao đâu ạ ./ Con đợi được./Mai, bố nhớ mua cho con nhé ./ Không sao ạ ./ 
c, - Mẹ nghỉ đi nhé./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi. Con lấy thuốc cho mẹ uống nhé./
*Đóng vai: 3 cặp hs đóng vai trước lớp.
- HS nêu yc & các câu hỏi.
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ cảnh làng quê, có 2 bạn nhỏ & 1 con ngựa.
 - Lắng nghe giáo viên kể.
- Có 2 nv: cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Cô thấy cái gì cũng lạ .
- Vì sao con bò này không có sừng, hả anh ?
- Bò không có sừng vì nhiều lí do: có con đánh nhau bị gãy sừng, có con còn non, riêng con bò này không có sừng vì nó là con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 HS K- G thực hành kể lại câu chuyện trước lớp. 
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
TOÁN
TIẾT 120: bảng chia 5
I. Mục tiêu : 
- Học sinh biết : Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5. 
-Biết cách thực hiện phép chia 5 (trong bảng).
- Áp dụng bảng chia 5, giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
-Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia 
II.Chuẩn bị : Các tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
 -Chấm vở bài tập toán.
-Đọc thuộc lòng bảng chia 4 ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Gv nêu m/đ, yc tiết học. Ghi bảng. 
1. Giới thiệu phép chia 5:
+ Ôn về phép nhân 5:
 - Gắn bảng 4 tấm bìa, nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
+Giới thiệu phép chia 5:
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, chia cho mỗi tấm bìa 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết 20 : 5 = 4 
+ NX: Có thể lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5.
2. Lập bảng chia 5:
* Học thuộc bảng chia 5 :
- HD NX: Số BC, thương thay đổi thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1: Số ? (m)
-Yc hs qs xem bảng có mấy dòng, mấy cột ghi số ?
- Đọc tên các dòng trong bảng.
- BT yc tìm gì ?
-Muốn tìm thương ta làm thế nào? 
- Yc hs so sánh, đối chiếu kq.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Giải toán (v)
-HD PT đề: 
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều vào 5 bình hoa nghĩa là thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa, ta làm thế nào ? 
+ GV & lớp nhận xét 
Bài 3 : Giải toán (nháp)
-BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở .
+NX 2 bài toán: khác nhau ở đơn vị; giống nhau: đều chia cho 5.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Đọc bảng nhân5, bảng chia 5.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
+BT: Học thuộc bảng chia 5
 Làm lại bài 3 vào vở ở nhà.
- 5 HS nộp vở.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
- HS nhắc lại đâàu bài, ghi vở.
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa.
-HS tính: 5 x 4 = 20 (chấm tròn)
-HS lắng nghe & suy nghĩ.
- HS tính 20 : 5 = 4 (tấm bìa)
- Lớp đọc đồng thanh: 20: 5= 4 .
- 1hs đọc phép nhân 5; 1 hs đọc phép chia 5 tương ứng.
- Lớp đọc ĐT bảng nhân 5,
- HS nối nhau đọc từng công thức.
- SBC tăng dần 5 đơn vị, thương tăng dần 1 đơn vị.
- Cá nhân, tổ , bàn thi đọc.
- Đọc thuộc nửa bảng, cả bảng.
- Có 3 dòng, 10 cột số.
- Số bị chia - Số chia - Thương.
- Tìm thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
-Cả lớp điền vào sgk (bút chì), lần lượt từng hs lên bảng điền số.
SBC
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
SC
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
T
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
- Học sinh đọc bài tập 2.
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Số hoa ở 5 bình bằng nhau.
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5 
-1 hs lên bảng, lớp làm vở: 
Bài giải
 Mỗi bình có số bông hoa là :
 15 : 5 = 3 ( bông hoa )
 Đ/ S : 3 bông hoa 
-HS đọc đề bài 3, lớp đọc thầm.
-HS trả lời.
Bài giải
 Số bình hoa cắm được là :
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đ/ S : 3 bình hoa 
-Lớp đọc ĐT 1 lần.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 24 sinh GDMT.doc