I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ ngơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi: biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23, Từ ngày 01 tháng 02 năm 2010 đến ngày 05 tháng 02 năm 2010 Thứ Mơn học Bài dạy PPCT Tiết Hai 01/02 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn Tập viết Bác sĩ Sĩi – tiết 1. Bác sĩ Sĩi – tiết 2. Số bị chia – Số chia - Thương. Chữ T hoa. 23 67 68 111 23 1 2 3 4 5 Ba 02/02 Thể dục Tốn Kể chuyện Chính tả Âm nhạc Đi thường theo vạch kẻ thẳng – TC: kết bạn Bảng chia 3. Bác sĩ Sĩi. TC: Bác sĩ Sĩi. Học hát: Chú chim nhỏ dễ thương. 45 112 23 45 23 1 2 3 4 5 Tư 03/02 Tập đọc Tốn Đạo đức Tự nhiên XH Nội quy đảo khỉ. Một phần ba. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Ơn tập: Xã hội. 69 113 23 23 1 2 3 4 Năm 04/02 Thể dục Tốn LT và câu Thủ cơng Đi nhanh chuyển sang chạy – TC: Kết bạn Luyện tập. Từ ngữ về muơng thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Ơn tập chương II. 46 114 23 23 1 2 3 4 Sáu 05/02 Tốn Chính tả Mỹ thuật TLV Sinh hoạt Tìm một thừa của phép nhân. NV: Ngày hội đua voi ở Tây nguyên. VT: Đề tài mẹ hoặc cơ giáo. Đáp lời khẳng định. Viết nội quy. 114 46 23 23 23 1 2 3 4 5 Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010 TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC PPCT 67 + 68 - BÁC SĨ SÓI I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ ngơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5). - HS khá giỏi: biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cò và Cuốc”. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Bác sĩ Sói. Tiết 1: a) Phần giới thiệu - Tìm hiểu bài: “Bác sĩ Sói” b) Đọc mẫu - Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng Sói: giả nhân giả nghĩa; Giọng ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - Yêu cầu đọc từng câu: * Hướng dẫn phát âm: - Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. - Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài - Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng. * Đọc từng đoạn: - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? - GV hd HS luyện đọc lời đối thoại. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - “Khoan thai” có nghĩa là gì? - Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1? - Đoạn văn này là lời của ai? - Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch. - Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu. - Gọi một em đọc đoạn 2. - Gọi một HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, hạnh phúc. - Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân, giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép, bình tĩnh. - GV đọc mẫu hai câu này. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu giải thích từ: cú đá trời giáng. - HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. - Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3. - Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS. * Thi đọc: - Mời các nhóm thi đua đọc. - Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. Tiết 2 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm TLCH: -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa? - Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt, Sói lừa Ngựa bằng cách nào? - Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao? - Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? - Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện. - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? * Luyện đọc lại truyện: - Luyện đọc theo phân vai. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài. - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: “ Nội quy đảo khỉ” - 3 HS lên trả bài và trả lời câu hỏi. - Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý. - Tiếp nối đọc. Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu đến hết bài. -Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh,, giả đò, chữa giúp, bác sĩ, chữa giúp, rên rĩ, bật ngửa, vỡ tan... - Bài này có 3 đoạn. -Đoạn 1: Ngựa đang ăn cỏ....về phía Ngựa -Đoạn 2: Sói đến gần...phiền ông xem giúp -Đoạn 3: Phần còn lại. - Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn - Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng. - Khoan thai là thong thả không vội vàng. - Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - Đoạn văn này là lời kể chuyện. - Một em đọc lại đoạn 1. - Một HS khá đọc đoạn 2. - Một em đọc chú giải trong sách giáo khoa - HS luyện đọc 2 câu - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Một em khá đọc lại đoạn 2. - Một em đọc đoạn 3. - Là cú đá rất mạnh và nhanh. - Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá một cú trời giáng,àm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra,..// - Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu cầu - Ba HS nối tiếp nhau đọc bài. - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm. - Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc. - Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu. - Một em đọc đoạn 1 của bài. -Sói thèm rỏ dãi. - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa. - Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. - Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. - Phát biểu ý kiến theo yêu cầu. - Hai em đọc câu hỏi 3. - “Sói và Ngựa” hoặc tên “Lừa người lại bị người lừa” “ Chú Ngựa thông minh”... - Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. - 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện. - Hai em đọc lại câu chuyện. - Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh TIẾT 4: TOÁN PPCT 111 - SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia – số chia – thong. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - BT cần làm: 1; 2. II. Chuẩn bị: - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên làm bài tập và cả lớp làm giấy nháp. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 3. Bài mới: Số bị chia – Số chia – Thương. a) Giới thiệu bài: - Học bài “Số bị chia - Số chia – Thương” b) Khai thác bài: * Giới thiệu: Số bị chia - Số chia - Thương - GV viết lên bảng phép tính 6: 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. - Giới thiệu phép chia 6: 2 = 3 - Thì 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương. - GV vừa nói vừa ghi lên bảng. - 6 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? - 2 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? - 3 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? - Số bị chia là số như thế nào trong phép chia - Số chia là số như thế nào trong phép chia? - Thương là gì trong phép chia? - 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6: 2 cũng là thương của phép chia này. - Hãy nêu thương của phép chia 6: 2 = 3? - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. -Viết bảng 8: 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy? - Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên. - Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm baiø. Bài 2: -Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 - Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên. - Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia? - Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập được, sau đó viết hai phép chia này vào cột “ Phép chia” trong bảng. - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia 8: 4 = 2 - Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu tên các thành phần phép chia. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Ba học sinh lên bảng tính và điền dấu 2 x 3 20: 2 - Hai học sinh khác nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - 6 chia 2 bằng 3 - Theo dõi giáo viên hướng dẫn. - 6 là số bị chia. - 2 là số 2 chia. - 3 là thương - Một trong hai thành phần ... u câu viết thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Hướng dẫn viết các từ chỉ tên các dân tộc. - Tìm những từ có âm và vần khó viết? - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại. - Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai. * Viết chính tả: - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Yêu cầu một em đọc đề 2a. - Bài này yêu cầu ta làm gì? - Gọi một em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu. - Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 - Phát mỗi nhóm bảng phụ. - Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài. - Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được. - Nhận xét và ghi điểm học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới: Quả tim khỉ - 4 em lên viết: ước mong, trầy xước, ướt át, lướt ván. - Nhận xét bài bạn. -Hai em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc - Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê - đê, Mơ - nông. - Khi mùa xuân đến. - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy rực rỡ, cổ đeo vòng bạc. - Đoạn văn có 4câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - Viết hoa và lùi vào một ô. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu. - HS viết bảng con: Ê - đê; Mơ – nông. - tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ. - Hai em lên viết từ khó. - Thực hành viết vào bảng con. - Nghe giáo viên đọc để chép vào vở. - Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em đọc yêu cầu đề bài 2a. - Điền vào chỗ trống l hay n. - Một em lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở và đọc chữa bài. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trămg loe. - Một em đọc phần 2b và bài mẫu. - Thảo luận làm vào tờ giấy - Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng. - đáp án: ươt: rượt - lướt - lượt - mượt - mướt - thượt - trượt. -ươc: bước - rước - lược - thước - trước. - Hai HS nêu lại cách trình bài viết. TIẾT 3: MỸ THUẬT PPCT 23 - VẼ TRANH ĐỀ TÀI – MẸ HOẶC CÔ GIÁO. I/ Mục tiêu: - Hiểu nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo. - Biết cách vẽ tranh Đề tài về mẹ hoặc cô giáo. - Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích. - HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ can đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp. II/ Chuẩn bị: - Một số tranh về mẹ hoặc cô giáo. Hình minh họa hướng dẫn vẽ. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. - Vở vẽ, nháp, bút chì màu. III/ Các hoạt động dạy - học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: PP kiểm tra : Kiểm tra vở vẽ. Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. -PP gợi mở: Gợi ý học sinh kể về mẹ hay cô giáo. –PP quan sát: Tranh.Gợi ý cho học sinh quan sát và TLCH. - Những bức tranh này vẽ về nội dung gì? - Hình ảnh chính trong tranh là gì? - Em thích bức tranh nào nhất? -PP giảng giải: Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô giáo để vẽ một bức tranh đẹp. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo. -PP dẫn dắt: GV nêu yêu cầu để học sinh nhận biết: muốn vẽ một bức tranh đẹp về mẹ hay cô giáo cần nhớ. - Hình ảnh mẹ, cô với đặc điểm: khuôn mặt, màu da, tóc. Màu sắc kiểu dáng quần áo. - Những công việc của mẹ, cô thường làm. - Tranh vẽ mẹ, cô là chính, các hình ảnh khác chỉ vẽ thêm cho sinh động. - Chọn màu theo ý thích để vẽ. Nên vẽ kín tranh tô màu đậm, nhạt. - Giáo viên vẽ minh họa lên bảng. Hoạt động 3: Thực hành. -PP trực quan: GV cho học sinh xem một số bài vẽ về mẹ, cô. -PP thực hành: GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - GV quan sát và gợi ý hướng dẫn thêm cho học sinh vẽ. - Theo dõi chỉnh sửa. - Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. 4. Củng cố, dặn dò: - Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu - Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ. - Vẽ trang trí đường diềm. - Vài em nhắc tựa. - HS kể về mẹ, hay cô giáo. - Quan sát và TLCH / 3 em. - Theo dõi. -Theo dõi. -Quan sát. -Quan sát. -Cả lớp thực hành vẽ. -Vẽ cá nhân. -Hoàn thành bài vẽ. -Tiếp tục làm bài ở nhà. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN PPCT 23 - ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1; 2). - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3). II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập 1. Bản nội quy nhà trường. III. Các hoạt đông dạy và học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định. Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: - Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ? Cô bán vé đã trả lời thế nào? - Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? - Theo em tại sao bạn lại nói như vậy? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh? - Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này. Bài 2:- Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống. - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài. - Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Có thể cho nhiều cặp lên nói. - GV nhận xét và ghi điểm. - Tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3: -Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp - Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - 2 em lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. - Lắng nghe nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - Một em nhắc lại tựa bài - Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. - Cô bán vé trả lời: Có chứ! - Bạn nhỏ nói: Hay quá! - Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp. - Tuyệt thật! / Ôi thích quá! / Cô bán cho cháu một vé với. - Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống trong bài. Lớp theo dõi. - Một em đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc theo cặp. -Tình huống a: - HS1: - Mẹ ơi đây có phải con Gà sao không ạ? Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá! / Trông nó mới tuyệt làm sao. - Tình huống b:- Thế hả mẹ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ /. -Tình huống c: Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé ! - Một em nêu yêu cầu bài tập 3. - Thực hành tự viết bài vào vở. - Một số em đọc trước lớp. - Nhận xét bài bạn. -Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP Tuần 23 1. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động trong tuần. - Nêu kế hoạch tuần tới. 2.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: ........................................... - Học tập tiến bộ như: .......................................................................................... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: ................................................ - Đồ dùng học tập thiếu như: .............................................................................. - Hay nói chuyện riêng trong lớp: ...................................................................... 3. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Có đầy đủ đồ dùng học tập; tự quản tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu; hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. TỔ KHỐI .............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: