Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 (chi tiết)

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 (chi tiết)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mồi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời CH1,2,3,5).

* HSKG trả lời được CH4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LịCH BÁO GIảNG
 Tuần: 22 ( Từ ngày 25/ 01 đến ngày 29 / 01 /2010 )
 Của : Nguyễn Thị Lâm Lớp : 2B
Thứ/
Ng
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú
( Đ D D H)
2
25/1
1
Toán
Kiểm tra địn kì ( giữa HKII)
3
TĐ
Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( T1)
- Tranh bài TĐ
4
TĐ
Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( T2)
3
26/1
5
Toán
ÔN : Phép chia +
6
ĐĐ
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (T2)
7
TNXH
Cuộc sống xung quanh ( T2)
8
BG
4
27/1
1
TĐ
Cò và Cuốc
- Tranh bài TĐ
2
Toán
Bảng chia 2
- Bìa có 2 chấm tròn ( như SGK)
3
C.Tả
NV : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
4
T.C
Gấp, cắt, dán phong bì ( T2)
- Phong bì, kéo, giấy thủ công
5
28/1
1
TD
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang . TC: Nhảy ô
- Còi
2
LT&C
Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm, dấu chấm phẩy.
- Tranh các loài chim
3
Toán
Một phần hai
- Bìa biểu thị 
4
T.Viết
Chữ hoa S
- Mẫu chữ S hoa
6
29/1
1
TLV
Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim.
3
C.Tả
NV: Cò và Cuốc
4
Toán
Luyện tập .
6
TLV
Ôn: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. +
7
Toán
Luyện tập chung +
8
SHTT
Tuần 22:
Thứ hai, ngày 25 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 3-4
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mồi người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời CH1,2,3,5).
* HSKG trả lời được CH4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Vè chim
- 2 HS đọc
- Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
- Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
Câu 3: 
- Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ?
- Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?
- Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đang được ca ngợi.
4. Luyện đọc lại:
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
- Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
 Toán KTĐK Lần III
I . Mục tiêu: Kiểm tra các nội dung sau :
 - Bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Đề bài : 
* Bài 1 : ( 1 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 2 ; 4 ; 6 ;  ; 20
b) 3 ; 6 ; 9 ;  ; 30
c) 4; 8 ; 12; ; 40
d) 5; 10; 15; ; 50
* Bài 2 ( 2 điểm) Tính 
 3 X 7 = 5 X 9 =
 4 X 6 = 2 X 8 =
 * Bài 3: ( 2 điểm) ( )
 4 X 5 5 X 4 5 X 7  4 X 8
 3 X 6 2 X 7 2 X 9  3 X 6
* Bài 4 : ( 1 điểm) Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ
a) Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng.
b) Đường gấp khúc đó gồm 4 đoạn thẳng.
 B D 
A C E
Bài 5 :( 1,5 điiểm) Tính độ dài đường gấp khúc 
 4cm 4cm 
	4cm	 4cm
 4cm 
Bài 6 : ( 1,5 điểm)Mỗi con trâu có 4 cái chân . Hỏi 8 trâu có bao nhiêu cái chân ?
Bài 7 : ( 1 điểm)Viết tất cả các số có hai chữ số mà tích hai chữ số của số đó bằng 4.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 1010
Tiết 5
Toán
ÔN : Phép chia
I. Mục tiêu:
- Củng cố và luyện kỉ năng nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân; đọc, tính kết quả của phép chia. Giải toán có phép chia.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Củng cố kiến thức : 
- Ghi bảng PT 5 x 2 = 
 10 : 2 = 
 10 : 5 = 
- Y/C HS lên tính và nêu mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia
- Nhận xét và cho điểm HS
- 1 em lên tính và trả lời câu hỏi
B. Luyện tập :
Bài 1 : Tính
 5 x 4 = 2 x 6 = 
 20 : 2 = 12 : 6 = 
 20 : 5 = 12 : 2 = 
Làm vào BC
Bài 2 : Tính kết quả phép nhân rồi viết 2 phép chia tương ứng.
Làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm
5 x 3 = 3 x 6 = 2 x 7 = 
- HD HS nhận xét chữa bài 
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm
2 x  = 10 10 :  = 5 10 : 5 = 
5 x 6 =   : 5 = 6 30 :  = 6 
3 x  = 12 12 : = 3  : 3 = 4 
- HD HS nhận xét chữa bài 
Bài 4 : Có 10 bông hoa được cắm vào 2 cái lọ hỏi mồi lọ có mấy bông hoa ?
- HD HS phân tích và giải bài toán.
Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 6
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự .
- Bước dầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời câu yêu cầu đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời câu yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
* Mạnh dạn khi nối lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải là tôn trọng và tự trọng người khác không ?
- 2 HS trả lời
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự tôn trọng và tự trọng người khác.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS tự liên hệ 
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
* Cách tiến hành 
- Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
- HS tự liên hệ
- Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
*VD: - Mời các bạn ngồi xuống.
 - Đề nghị cả lớp mình trật tự
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ 
* Cách tiến hành
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận đóng vai theo từng cặp.
1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ?
- 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp.
2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen.
- VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà
3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
- Em lấy hộ chị chiếc bút.
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: 
* Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch với các bạn trong lớp và biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự
* Cách tiến hành 
Trò chơi: Văn minh lịch sử
- GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày.
Tiết 7
Tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
* Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47)
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết.
- Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn thành phố có những ngành nghề nào hôm nay chúng ta học.
*Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- HS thảo luận
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ?
*VD: Nghề công nhân, công an, lái xe
- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
- ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
*Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
*Hoạt động 2: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ.
- Ngành nghề của người dân trong hình đó ?
- Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo tàu, hải quan.
- Hình vẽ 3 nói gì ?
- ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng.
- Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ?
- Nghề buôn bán
- Hình 4 vẽ gì ?
- Vẽ nhà máy
- Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ?
- Công nhân.
- Em thấy hình 5 vẽ gì ?
 - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ?
- Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát.
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng.
Bước 1: 
 - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ?
- Bác hàng xóm làm nghề thợ điện.
- Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ?
- Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
 Tiết 8 : Toán Nâng cao
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả ... ợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
Tiết 3
Toán
Một phần hai
I. Mục tiêu:
- Nhận biết ( Bằng hình ảnh trực quan)"Một phần hai"; biết viết và đọc .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Làm được các BT1; BT3.
II. đồ dùng dạy học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Một phần hai
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4
Tập viết
Chữ hoa: S
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Chữ và câu ứng dụng Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) . Sáo tắm thì mưa ( 3 lần) . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa S đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Sáo tắm thì mưa
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS nhắc lại: Rít rít chim ca
- Cả lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa S:
- GV vừa viết mẫu vừa nối lại cách viết.
- Cao 5 li gồm 1 nét viết liền, là kết hợp giữa 2 nét cơ bản, cong dưới ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
- HS tập viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Em hiểu nghĩa câu trên như thế nào ?
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Hễ thấy có sáo tắm là sắp có mưa.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- S, h 
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Chữ t
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết bảng.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản( BT1; BT2).
- Tập sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3).
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Vội nhặt ở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
- HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi cặp HS làm mẫu
- HS làm mẫu
HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
- Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm
- Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
- Câu d: Tả hoạt động 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu c: Câu kết
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2 .
- Biết giải toán có một phép chia ( trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Làm được các BT1,2,3,5
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào SGK.
8 : 2 = 4
14 : 2 = 7
- HS đọc nối tiếp.
16 : 2 = 8
20 : 2 = 10
10 : 2 = 5
18 : 2 = 9
6 : 2 = 3
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
- Nhận xét chữa bài.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Một em tóm tắt 
- Một em giải
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Bài 5: 
Hình nào có số con chim đang bay ?
- Học sinh quan sát hình. 
- Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
- Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4
Chính tả: (Nghe – viết)
Cò và cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
- Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo.
- HS viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
2.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm
a) ăn riêng, ở riêng
- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi)
- rồi rào, ra
- dao, dong, dung
- giao, giã (gạo), giảng
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viêt sai.
Tiết 5
Tập làm văn
ÔN : tả ngắn về loài chim +
I. Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố và luyện kỉ năng đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản
- Tập sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.
- Luyên kỉ năng viết đoạn văn ngắn tả ngắn về loài chim
III. các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thực hành nói lời cảm ơn đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
- 2 cặp HS thực hành
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau
a) Chị xin lỗi em vì đã trót làm nhoè trang vở của em.
b) Mẹ xin lỗi em vì chưa thực hiện được lời hứa đưa em đi mua truyện.
c) Bạn xin lỗi em vì vô ý làm em ngã trong giờ thể dục
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từng cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
- Khi làm điều gì sai trái.
- Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
- Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (viết)
Xếp lại TT các câu văn để tạo thành đoạn văn tả con chim hồng hạc.
a) Từ tấm lưng trắng muốt, những chiếc lông dài buông rủ xuống đôi cánh phớt hồng.
b) Tất cả hoà với nhau tạo nên một vẻ đẹp thanh cao.
c) Hồng hạc là loài chim kiều diễm nhất trên hành tinh của chúng ta.
d) Hồng hạc có cần cổ mảnh mai, mỏ đen tuyền, đôi tròng mắt tròn xoe màu vàng trong trẻo.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên đánh các câu theo đánh TT 
( d; a; d; a)
Bài 3: ( Viết )
Viết một đoạn văn ngắn 5 đến 6 câu về một loài chim em yêu thích.
- 2 HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào nháp.
- Đọc bài trước lớp cho cả lớp nghe, nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 6
Toán
Luyện tập Chung +
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 2 .
- Củng cố và luyện kỉ năng làm tính và giải toán có một phép chia ( trong bảng chia 2); 
II. Các hoạt động dạy học:
1.Củng cố kiến thức:
- Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng chia 2
HS đọc thuộc bảng chia 2
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 7 = 2 x 9 = 2 x 4 = 
14 : 2 = 18 : 2 = 8 : 2 = 
 2 x 5 = 2 x 6 = 2 x 8 = 
10 : 2 = 12 : 2 = 16 : 2 = 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và nêu kết quả
- Ghi bảng các kết quả y/c HS nhận xét
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: ( )
- 1 HS đọc yêu cầu
16 : 2  16- 8 15 - 5 18 : 2
14 - 6 14 : 2 12 : 2 12 - 2
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm
Bài 3: Có 16 quyển vở được xếp vào 2 chồng. Hỏi mỗi chồng có mấy quyển vở
- HS đọc đề toán
HD HS phân tích và giải bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phân tích, Tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng giải.
Bài 4: ( SGK)
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
- HS phân tích đề toán rồi giải.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
 Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
 ĐS: 10 hàng.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 2010.doc