KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Đề bài:
- Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
- Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
* Bài 1: Tính ( 2 điểm)
2 x 6 = 4 x 3 = 3x 7 = 4 x8 =
5 x 4 = 3 x 4 = 5 x 9 = 4 x 7 =
Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Toán Kiểm tra định kì (giữa học kì II) I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về: - Bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị : Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng . III. Các hoạt động dạy và học : 1. Đề bài: - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra. - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên . * Bài 1: Tính ( 2 điểm) 2 x 6 = 4 x 3 = 3x 7 = 4 x8 = 5 x 4 = 3 x 4 = 5 x 9 = 4 x 7 = *Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : ( 2 điểm) 3 x ... = 15 4 x ... = 16. 3 x ... = 21 5 x ... = 45 *Bài 3: Tính : ( 2 điểm) a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 - 16 = b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 = *Bài 4 : a, Tính độ dài đường gấp khúc sau : ( 2 điểm) B C A b, Đường gấp khúc trên gồm có mấy đoạn thẳng ? *Bài 5: ( 2 điểm) Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu ? 2. Giáo viên thu bài và chấm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( 2T) I. Mục tiêu : - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căn, xem thường người khác - Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4 II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy và học : III. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc : Hoaùt ủoọng cuỷa Giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinhứ 1. Kieồm tra baứi cuừ : -2 HS ủoùc vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi baứi “ Veứ chim “. 2.Baứi mụựi : a)Giụựi thieọu b ẹoùc maóu- ẹoùc maóu dieón caỷm baứi -Yeõu caàu HS tieỏp noỏi ủoùc moói em moọt caõu ủeỏn heỏt baứi. Hửụựng daón phaựt aõm : * ẹoùc tửứng ủoaùn : Baứi naứy coự 4 ủoaùn - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ mới ( SGK) - Laộng nghe vaứ chổnh sửỷa cho hoùc sinh. - GV ủoùc maóu sau ủoự yeõu caàu HS neõu laùi caựch ngaột gioùng vaứ luyeọn ngaột gioùng *Luyeọn ủoùc nhoựm. * Thi ủoùc : nhaọn xeựt vaứ ghi ủieồm . * ẹoùc ủoàng thanh: Tieỏt 2: Tỡm hieồu baứi -Yeõu caàu lụựp ủoùc thaàm traỷ lụứi caõu hoỷi : -Tỡm nhửừng caõu noựi leõn thaựi ủoọ cuỷa Choàn ủoỏi vụựi Gaứ rửứng ? - Chuyeọn gỡ ủaừ xaỷy ra vụựi ủoõi baùn khi chuựng ủang daùo chụi treõn caựnh ủoàng? - Coi thửụứng coự nghúa laứ gỡ ? -Troựn ủaộng trụứi coự nghúa ra sao ? - Khi gaởp naùn Choàn ta xửỷ lớ nhử theỏ naứo ? - Yeõu caàu HS ủoùc ủoaùn 3, 4 . - ẹaộn ủo coự nghúa laứ gỡ ? - Thỡnh lỡnh coự nghúa laứ gỡ ? -Gaứ rửứng nghú ra keỏ gỡ ủeồ caỷ hai cuứng thoaựt naùn ? - Qua chi tieỏt treõn caực em thaỏy ủửụùc nhửừng phaồm chaỏt toỏt naứo ụỷ Gaứ rửứng ? - Sau laàn thoaựt naùn thaựi ủoọ cuỷa Choàn ủoỏi vụựi - - Gaứ rửứng nhử theỏ naứo ? Caõu vaờn naứo cho ta thaỏy ủieàu ủoự ? - Vỡ sao Choàn laùi thay ủoồi nhử vaọy ? - Qua caõu chuyeọn treõn muoỏn khuyeõn ta ủieàu gỡ ? -Em choùn teõn naứo cho chuyeọn ? Vỡ sao ?( HSKG) - Caõu chuyeọn noựi leõn ủieàu gỡ ?. * Luyện đọc lại ủ) Cuỷng coỏ daởn doứ : - Em thớch nhaõn vaọt naứo trong truyeọn? Vỡ sao? - Daởn veà nhaứ hoùc baứi xem trửụực baứi mụựi : “Coứ vaứ Cuoỏc” - HS thửùc hieọn. -Vaứi em nhaộc laùi tửùa baứi -Lụựp laộng nghe ủoùc maóu . - Chuự yự ủoùc ủuựng gioùng caực nhaõn vaọt coự trong baứi nhử giaựo vieõn lửu yự . - cuoỏng quyựt , nghú keỏ , buoàn baừ , quaỳng , thỡnh lỡnh , vuứng chaùy , bieỏn maỏt . - 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn - Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó trong từng đoạn + Gaứ rửứng vaứ Choàn laứ ủoõi baùn thaõn / nhửng Choàn vaón ngaàm coi thửụứng baùn .// + Caọu coự traờm trớ khoõn ,/ nghú keỏ gỡ ủi .// ( gioùng hụi hoaỷng hoỏt ) - Luực naứy , / trong ủaàu mỡnh chaỳng coứn moọt trớ khoõn naứo caỷ.// ( buoàn baừ , thaỏt voùng ) * Luyện đọc theo nhóm đôi * 4 hs thi đọc đoạn 1,2 * Đọc đồng thanh đoạn 1,2 -Lụựp ủoùc thaàm baứi traỷ lụứi caõu hoỷi: -Choàn vaón ngaàm coi thửụứng baùn .Ít theỏ sao ? mỡnh thỡ coự haứng traờm . - Chuựng gaởp moọt ngửụứi thụù saờn . - Toỷ yự coi khinh . -Khoõng coứn loỏi ủeồ chaùy troỏn . -Choàn sụù haừi, luựng tuựng neõn khoõng coứn moọt tớ trớ khoõn naứo trong ủaàu . - Hai em ủoùc ủoaùn 3 , 4 . - Caõn nhaộc xem coự lụùi hay haùi. - Laứ baỏt ngụứ . - Gaứ nghú ra meùo laứ giaỷ vụứ cheỏt ủeồ ủaựnh lửứa ngửụứi thụù saờn. Khi ngửụứi thụù saờn quaỳng noự xuoỏng ủaựm coỷ, boóng noự vuứng daọy chaùy , oõng ta ủuoồi theo taùo ủieàu kieọn cho Choàn troỏn thoaựt . - Gaứ rửứng raỏt thoõng minh / Raỏt duựng caỷm . ? Gaứ rửứng bieỏt lieàu mỡnh vỡ baùn . - Choàn trụỷ neõn khieõm toỏn hụn - Choàn baỷo Gaứ rửứng : “ Moọt trớ khoõn cuỷa caọu coứn hụn caỷ traờm trớ khoõn cuỷa mỡnh “ - Vỡ Gaứ rửứng ủaừ duứng moọt trớ khoõn maứ cửựu ủửụùc caỷ hai cuứng thoaựt naùn . - Khuyeõn chuựng ta haừy bỡnh túnh khi gaởp hoaùn naùn. - Tửù ủaởt teõn khaực cho caõu chuyeọn “ Choàn vaứ Gaứ rửứng “ “ Gaứ rửứng thoõng minh “ “ Con Choàn khoaực laực “ ... - Luực gaởp khoự khaờn hoaùn naùn mụựi bieỏt ai khoõn . - Luyện đọc đoạn 3 - Hai em doùc laùi caỷ caõu chuyeọn . -Em thớch Gaứ vỡ gaứ ủaừ thoõng minh laùi raỏt khieõm toỏn vaứ duựng caỷm / Em thớch nhaõn vaọt Choàn vỡ Choàn ủaừ bieỏt nhaọn loói vaứ caỷm phuùc Gaứ rửứng . Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Phép chia I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia - Làm được BT 1, 2. II. Chuẩn bị: 6 bông hoa , 6 hình vuông. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài b. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia. *Phép chia 6 : 2 = 3 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ? - Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1. - Mỗi bạn có mấy bông hoa? - Giáo viên thực hiện ví dụ tương tự với 6 hình vuông và hình thành phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu dấu chia ( : ) . *Đọc là : Sáu chia hai bằng ba. *Phép chia 6 : 3 = 2 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi bảng và hướng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai. *Quan hệ giữa phép nhân và phép chia: +Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô? +Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? +Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần? - Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng. 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành. *Bài 1: (N) học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách, đọc phần mẫu . - Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính chia tương ứng . - Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng *Bài 2: (V) - Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên chấm, nhận xét và sửa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn xem lại các bài tập. - HS nghe và rút kinh nghiệm. - Nghe và phân tích đề. - 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi. - Mỗi bạn có 3 bông hoa . - Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên . - 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng. - Nghe và phân tích đề. - Chia 6 ô thành 2 phần. - 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng . - Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6. - Có 3 ô vì 6 : 2 = 3. - Được 2 phần vì 6 : 3 = 2. - Nghe và ghi nhớ. *Cho phép nhân, viết phép chia theo mẫu - 1 em đọc phần mẫu. - Học sinh làm bài vào vở, 2 em lên bảng. Kq: 15,5,3,12,3,4 - HS đổi chéo vở để sửa bài. * Học sinh tự làm bài theo yêu cầu.1 hs làm bảng, lớp làm vở - Kq: a, 12, 3, 4 b, 20, 5, 4 ________________________________________ Kể chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1) - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(BT 3) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị : Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” - Giáo viên nhận xét , cho điểm . 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề. a. Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn phần mẫu. +Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo. +Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. - Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn kiêu ngạo ? - Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1 - Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến . - Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn *Bước 1: Kể trong nhóm . - Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm. *Bước 2: Kể trước lớp . - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: HD kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể một đoạn. - Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc trang phục ( nếu có ) để kể câu chuyện. - Gọi học sinh kể lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính chắn trước một việc làm nào đó. - Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể cho người thân nghe - 4 em lên kể mỗi em 1 đoạn - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 học sinh đọc đề bài 1 và phần mẫu, cả lớp theo dõi. *Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn. *Ví dụ: + Chú Chồn hợm hĩnh. - Học sinh thảo luận nhóm và đặt tên cho từng đoạn chuyện. - Các nhóm nêu tên cho từng đoạn chuyện . - Mỗi học sinh kể một lần từn ... u học sinh thảo luận từng cặp để kể tên 1 số ngành nghề của người dân thành phố mà em biết. - Người dân thành phố làm những ngành nghề gì? ốKết luận: Cũng như ở nông thôn, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau. b. Hoạt động 2: Kể và nói tên 1 số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 46, 47. +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ? +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - Giáo viên mời một nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế nói về địa chỉ nơi mình sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương. c. Hoạt động 3: Vẽ tranh HDHS vẽ : gợi ý vẽ một số hình ảnh về nghề nghiệp, công việc, sinh hoạt của địa phương - GV nhận xét kết luận, GD ý thức bảo vệ môi trường xung quanh..... 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - GDHS luôn tôn trọng nghề nghiệp của bố mẹ và mọi người xung quanh. - Dặn học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập” - 2 em lên bảng trả lời - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh thảo luận từng cặp và trình bày kết quả . *ở thành phố có nhiều ngành nghề khác nhau . - Nghe và ghi nhớ . - Học sinh quan sát tranh . - Các nhóm thảo luận và trình bày - Một số em nêu theo suy nghĩ của mình. - HS tự liên hệ nghề nghiệp ở vùng quê mình và ở vùng thi trấn Anh Sơn - Học sinh vẽ vào giấy A4 - Trình bày bài vẽ của mình và giới thiệu trước lớp - lớp nhận xét - Hs liên hệ - Nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Cò và Cuốc I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng - Trả lời được các CH trong SGK II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các câu , từ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Chim rừng Tây Nguyên. - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng. *Luyện đọc câu - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó đọc trong bài và luyện phát âm. *Luyện đọc theo đoạn: ( 2 đoạn) - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài. HD giải nghĩa TM ở sgk * Đọc theo nhóm - Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. *Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc thầm bài. +Cò đang làm gì? +Khi đó Cuốc hỏi Cò điều gì? +Cò nói gì với Cuốc? +Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? +Cò trả lời Cuốc như thế nào? +Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên , lời khuyên ấy là gì? +Nừu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại bài. - Em thích loài chim nào ? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 em lên bảng đọc bài và TLCH - 2 HS nhắc lại tên bài - Theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu dến hết bài - Học sinh tìm và đọc (Cuốc, trắng phau, thảnh thơi...) - 2 hs nối tiếp đọc 2 đoạn - Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ mới trong từng đoạn ( sgk) - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. *Em sống trong bụi cây dưới đất ,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// - Đọc theo nhóm đôi * 4 - 6 HS thi đọc trước lớp - Nhận xét bạn đọc - Cả lớp đọc thầm . *Cò đang lội ruộng bắt tép. *Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao. *Cò nói: Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị. *Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. *Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên bầu trời. *Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. *Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - Học sinh đọc - Học sinh trả lời theo suy nghĩ cá nhân. ______________________________________ Tập viết Chữ hoa: S I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3lần) II. Chuẩn bị: Mẫu chữ S hoa.Viết sẵn cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết chữ R hoa và cụm từ Ríu rít chim ca - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ S hoa. *Quan sát số nét và quy trình viết chữ S : - Yêu cầu hs quan sát, nhận xét theo câu hỏi +Chữ S hoa cao mấy li? +Chữ S hoa viết bằng mấy nét? Là những nét nào? - Yêu cầu học sinh nêu cách viết chữ S hoa. *Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu chữ S lên bảng và nhắc lại quy trình viết chữ S. - Yêu cầu học sinh viết chữ hoa S trong không trung sau đó viết vào bảng con. - Sửa sai cho từng em. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. *Viết bảng: chữ Sáo. Sửa sai cho học sinh . * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa và giảng về cụm từ này. - Cụm từ: Sáo tắm thì mưa có mấy chữ? Là những chữ nào? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S và cao mấy li? Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c. Hoạt động 3: HD viết vào vở tập viết. - GV theo dõi nhắc nhở hs viết đúng mẫu - Thu chấm 5 đến 7 bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn hoàn thành bài viết . - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. mỗi em viết 3 lượt chữ R. - 2 HS nhắc lại tên bài - Cả lớp quan sát chữ S hoa và nhận xét theo câu hỏi. *Cao 5 li. *Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và nét móc ngược nói liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - Học sinh quan sát và ghi nhớ. - Học sinh viết bài vào bảng con. - HS đọc từ ứng dụng - Viết bảng con 3-5 lần - HS đọc cụm từ,Nghe và ghi nhớ. *Có 4 chữ: Sáo, tắm, thì, mưa. *Chữ h cao 2 li rưỡi. *Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. *Bằng một con chữ o. - Học sinh viết bài vào vở theo hướng dẫn của giáo viên _____________________________________ Toán Bảng chia 2 I. Mục tiêu: - Lập và nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Làm được BT 1, 2. II. Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi chấm bìa có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên làm bài tập. 3 x 2 = 4 x 3 = 6 : 2 = 12 : 3 = 6 : 3 = 12 : 4 = - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. a. Hoạt động 1: Lập phép chia. - GV gắn 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 2 tấm bìa. - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. GV ghi lên bảng và yêu cầu học sinh đọc. -Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác. Giáo viên ghi lên bảng để lập bảng chia 2. b. Hoạt đông 2: Học thuộc bảng chia 2. - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 2 vừa lập được. - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 2. - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 2. - Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng chia 2. - Tổ chức cho học sinh thi đọc bảng chia 2. - Tuyên dương những em học thuộc tại lớp. c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành. *Bài 1: (M) - CC bảng chia 2 *Bài 2: ( V) Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Gọi 2 em đặt câu hỏi phân tích đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - GV chấm chữa bài, nhận xét * Bài 3: ( hskg) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 vài em đọc thuộc lòng bảng chia 2. - Dặn về nhà học thuộc lòng bảng chia 2 và xem lại các bài tập. - 2 HS lên bảng làm - 2 HS nhắc lại tên bài - Quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên. *Hai tấm bìa có 4 chấm tròn. *Phép tính : 2 x 2 = 4. *Có tất cả 2 tấm bìa. *Phép tính : 4 : 2 = 2. *Bốn chia hai bằng hai. - Cả lớp đọc đồng thanh . *Các phép chia trong bảng chia 2 đều có dạng 1 số chia cho 2. *Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6...10. Số bắt đầu được lấy để chia cho 2 là 2, sau đó là 4, số 6...và kết quả là số 20 - Học sinh tự học bảng chia 2. - Cá nhân thi đọc. * Hỏi đáp theo cặp, sau đó nối tiếp nêu Kq: 3, 2, 5; 1, 4, 6 ; 10,7, 9 , 8 * 1 em đọc y/cầu, lớp theo dõi. - 2 em thực hành. - 1 em lên bảng làm. Dưới lớp làm bài vào vở . Tóm tắt: 2 bạn: 12 cái kẹo 1 bạn: ... cái kẹo? Bài giải: Mỗi bạn nhận số kẹo là: 12 : 2 = 6 ( Cái kẹo ) Đáp số : 6 cái kẹo - 3 em đọc bảng chia 2. ________________________________________ Luyện toán: Luyện bảng chia 2 A- Mục tiêu - HS ghi nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Làm được BT 1, 2,3,4 B- Đồ dùng - Phiếu BT - Vở BTT C - Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: ( M) - CC bảng chia 2 * Bài 2: (Vở) - Chữa bài- Nhận xét - CC giảiBT có một phép chia(bảng chia 2) * Bài 3:( N) - Bài toán yêu cầu gì? - HDHS làm - Chấm chữa bài, CC bảng chia 2 * Bài 4: ( TC) - HDHS chơi - Nhận xét, ghi điểm * Bài 5: (HSKG) (Bài 2b VBTTNC) 3/ Củng cố: - Đọc bảng trừ 15,16,17,18 trừ đi một số? 4/ Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát * Bài 1: Hỏi đáp lẫn nhau, nối tiếp nêu Kq - Kq: 4,2,6,3,1,5,7,8,9,10 * Bài 2: đọc bài toán, PT bài toán - Lớp làm vở, 1 hs làm bảng - Đáp số: 4 quả cam * Bài 3: Nối phép tính với Kq đúng - Lớp làm vào vở, 2 hs lên làm ở phiếu - Kq: 6: 2 = 3 8: 2 = 4 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 * 3 nhóm lên điền nhanh, điền đúng Kq của từng phép chia - Các nhóm thi đua - 3 hs thi đọc thuộc bảng chia 2 * Đọc đề, PT bài toán - Làm vở . Đáp số: 9 em _____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: