I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- HS có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa.
- Một vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì.
III. Lên lớp.
- Bài cũ: Cơ quan tiêu hóa.
Chỉ đương đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa.
Tóm tắt: Cơ quan tiêu hóa gồm có: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Tiêu hóa thức ăn.
- Khởi động chơi trò chơi: “Chế biến thức ăn” đã học.
TUẦN 6 GV:Lê Thị Thuý Huyên TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. - HS có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa. - Một vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì. III. Lên lớp. - Bài cũ: Cơ quan tiêu hóa. Chỉ đương đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa. Tóm tắt: Cơ quan tiêu hóa gồm có: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy. - Bài mới: Giới thiệu bài: Tiêu hóa thức ăn. - Khởi động chơi trò chơi: “Chế biến thức ăn” đã học. + HĐ1: Thực hành và thảo luận nhận biết sự tiêu thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - Bước 1: Thực hành theo cặp. GV phát 1 miếng bánh mì HS nhai kĩ ở trong miệng. Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. + HĐ2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. Kết luận: HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: “Ăn uống đầy đủ”.
Tài liệu đính kèm: