TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
- Củng cố giải toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học
- 20 que tính và bảng gài que tính.
III. Lên lớp:
- Bài cũ: Luyện tập.
Kiểm tra 2 em; Kiểm tra VBTVN: 5 em.
GV nhận xét – cho điểm.
- Bài mới: Giới thiệu bài: 7 cộng với một số: 7 + 5.
GV nêu thành bài toán “Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?”.
- HS thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12.
Có thể có nhiều cách cộng khác nhau. GV nhận xét rồi ghi kết quả:
TUẦN 6 Tiết26 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số. - Củng cố giải toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học - 20 que tính và bảng gài que tính. III. Lên lớp: - Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 2 em; Kiểm tra VBTVN: 5 em. GV nhận xét – cho điểm. - Bài mới: Giới thiệu bài: 7 cộng với một số: 7 + 5. GV nêu thành bài toán “Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?”. - HS thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12. Có thể có nhiều cách cộng khác nhau. GV nhận xét rồi ghi kết quả: Hay 7 + 5 = 12. HS tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức: 7 + 4 ; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9. - Thực hành. - Bài 1& Bài 2: Dựa vào bảng cộng để tính. 7 + 4 = ; 7 + 6 = ; 7 + 8 = ; 7 + 9 = 4 + 7 = ; 6 + 7 = ; 8 + 7 = ; 9 + 7 = - Bài 3: Tính nhẩm. Không làm các bước trung gian. 7 + 5 = ; 7 + 6 = ; 7 + 8 = 7 + 3 + 2 = ; 7 + 3 + 3 = ; 7 + 3 + 5 = - Bài 4: HS tự làm để củng cố lại khái niệm nhiều hơn. Bài giải Tuổi anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) ĐS: 12 tuổi - Bài 5: HS tự nhẩm và điền dấu phép tính để được kết qủa đúng. a- 7 + 6 = 13 b- 7 – 3 + 7 = 11 IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp – Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: “47 + 5”. Tiết27 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 47 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục). - Củng cố giải bài toán “Nhiều hơn” và làm quen loại toán “trắc nghiệm”. II. Đồ dùng dạy học. 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính. III. Lên lớp. - Bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 Kiểm tra 2 HS – Kiểm tra VBTVN: 5 em. Nhận xét, cho điểm. - Bài mới: Giới thiệu phép cộng dạng: 47 + 5. - GV nêu bài toán dẫn ra phép cộng: 47 + 5 = ? HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1. - 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. Thực hành: * Bài 1: HS tự tính rồi điền kết quả. Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống * Bài 3: HS nêu bài toán rồi giải. Bài giải Đoạn thẳng Ab dài là: 17 + 8 = 25 (cm) ĐS: 25 cm D * Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Có 9 hình chữ nhật IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét – Khen ngợi. - Chuẩn bị bài sau: 47 + 25. Tiết28 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 47 + 25 I. Mục đích: Giúp HS. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 (cộng nhớ dưới dạng tính viết). - Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5, 47 + 5. II. Đồ dùng dạy học. 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời. III. Lên lớp. - Bài cũ: 47 + 5 Kiểm tra 2 em, kiểm tra VBTVN: 5 em. - Bài mới: Giới thiệu bài: 47 + 25 GV nêu đề toán dẫn tới phép tính 47 + 25 = ? HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. - 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Thực hành. * Bài 1: HS tự ghi kết quả vào phép tính. S S Đ * Bài 2: Đúng ghi Đ. Sai ghi S thích hợp vào mỗi bài. a- b- c- * Bài 3: HS tự làm. Tóm tắt: Có: 27 nữ. 18 nam. Đội đó có ? người. Bài giải Số người trong đội là: 27 + 18 = 45 (người) ĐS: 45 người * Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét – Khen ngợi. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 29 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS. Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết). II. Lên lớp: - Bài cũ: 47 + 25 Kiểm tra 2 em, kiểm tra VBTVN: 5 em. Nhận xét – cho điểm. - Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm. 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 = 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 = * Bài 2: Rèn kĩ năng tính viết (Đặt tính rồi tính) HS tự làm. * Bài 3: Củng cố giải bài toán có lời văn cho dưới dạng tóm tắt bằng lời. HS tự nêu đề toán rồi giải. Bài giải Cả hai thúng có: 28 + 37 = 65 (quả) ĐS: 65 quả. * Bài 4: Nhẩm ra phép tính rồi ghi dấu thích hợp. CAPut!’ + 7 17 + 9 ; 23 + 7 38 – 8 17 + 9 17 + 7 ; 16 + 8 28 – 3 * Bài 5: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? 18 + 8 ; CAPut!’ + 4 ; 17 – 2; 27 – 5; 17 + 4 15 < o < 25 Kết quả được điền vào ô trống là: 27 – 5 ; CAPut!’ + 4 ; 17 + 4 IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét – Khen ngợi. - Chuẩn bị bài sau: “Bài toán về ít hơn”. Thứ sáu, ngày 13/10/2006 TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm “ít hơn” và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản). - Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nam châm hoặc bảng gài và mô hình các quả cam. III. Lên lớp. - Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra 2 HS, kiểm tra VBTVN: 5 em. - Bài mới: Giới thiệu bài: Bài toán về ít hơn. HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Hàng trên có 7 quả cam. Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít hơn, rồi chỉ đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới). - Hàng dưới có mấy quả cam? (5 quả cam). -GV giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng HDHS tự tìm ra phép tính và câu trả lời Giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5 (quả) ĐS: 5 quả Thực hành * Bài 1: Tóm tắt Vườn nhà Mai: 17 cây. Vườn nhà Hoa ít hơn: 7 cây. Vườn nhà Hoa ? cây Giải Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 - 7 = 10 (cây ĐS: 10 cây * Bài 2: Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn” HS tự giải. Giải Bạn Bình cao: 95 - 5 = 90 (cm) ĐS: 90 cm * Bài 3: HS đọc kĩ đề toán rồi giải. Giải Số HS lớp 2 A là: 15 - 3 = 12 (HS) ĐS: 12 học sinh trai. Luyện tập thêm về bài toán nhiều hơn và ít hơn. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhỡ HS làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét tiết học – Khen ngợi. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: