Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 3 (buổi chiều)

Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 3 (buổi chiều)

I. Mục tiêu:

- Đọc, viết số có hai chữ , viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng một phép tính.

- Đo và viết số độ dài đoạn thẳng.

 

doc 7 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 3 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 
Tiết 11	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết số có hai chữ , viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính.
- Đo và viết số độ dài đoạn thẳng.
II. Lên lớp:
BÀI KIỂM TRA
Bài 1: Viết các số:
a. Từ 70 đến 80.
b. Từ 80 đến 95.
Bài 2: 	a. Số liền trước của 61 là : 
b. Số liền sau của 99 là: .
Bài 3: Tính:
 42	 84	 60	 66	 5
Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 A	 	B
Độ dài của đoạn thẳng AB là: . cm.
	Hoặc: .dm.
Tiết 12	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục).
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 que tính.
- Bảng gài có ghi các cột đơn vị, chục, bảng gài được treo ở chỗ thích hợp trên bảng của lớp học.
III. Lên lớp:
- Bài học: Phát bài kiểm tra – Nhận xét – Chữa sai.
- Bài mới: 	Phép cộng có tổng bằng 10.
	Giới thiệu bài: Phép cộng 6 + 4 = 10.
- Có mấy que tính?
- 6 que tính.
- GV giơ 4 que tính hỏi:
- Lấy thêm mấy que tính nữa?
- 4 que tính.
- Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?
- Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- 10 que tính.
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
 6 + 4 = 10
- GV giúp HS nêu được:
 6 + 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
- GV nêu phép cộng 6 + 4 =  và HD HS đặt tính tồi tính như sau:
 6
Tính:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
Như vậy: 6 + 4 = 10
Chú ý: Nhắc HS viết: Viết 6 + 4 = 10, thường gọi là viết phép tính hàng ngang, còn viết . Thường gọi là đặt tính rồi tính.
Thực hành: Cho HS làm bài 1, 2, 3, 4 (SGK).
- HS và GV nhận xét – sửa sai.
IV. Củng cố – dặn dò:
 Nhận xét – Phát huy – Sửa sai.
Tiết 13	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
26 + 4; 36 + 24
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
II. Đồ dùng học tập:
- 4 bó que tính và 10 que tính rời.
- Bảng gài.
III. Lên lớp:
Bài cũ:	+ Phép cộng có tổng bằng 10.
	+ Học sinh lên bảng làm bài tập.
	+ Giáo viên nhận xét, cho điểm, kiểm tra vở bài tập về nhà.
Bài mới: Giới thiệu phép cộng: 26 + 4.
Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi:
- Có mấy chục que tính?
- Có 20 que tính.
Giáo viên tiếp 6 que tính rồi hỏi:
- Có thêm mấy que tính?
- Có thêm 6 que tính.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Có 26 que tính.
- 26 + 4 bằng bao nhiêu?
26 + 4 bằng 30 viết 30.
- 30 viết vào bảng như thế nào?
- Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục thẳng cột với 2.
(viết 26, viết 4 thẳng cột với 6) viết dấu +, kẻ vạch ngang.
- Giáo viên hướng học sinh đặt tính rồi tính:
 26 
l 6 + 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
l 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Giới thiệu phép cộng 36 + 24.
Học sinh tự đặt tính rồi tính.
Thực hành:
Bài 1: Học sinh làm cả phần a, b
- Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10.
Bài 2: Giáo viên củng cố cách giải bài toán có lời văn theo 3 bước sau:
Tóm tắt: 
Mai nuôi: 22 con gà.
Lan nuôi : 18 con gà.
Cả hai dục, rèn luyện cơ thể hằng ngày để cơ được săn chắc.
Thứ nămbạn nuôi  con gà?
Bài giải
Cả hai nhà nuôi được là: 
 22 + 18 = 40 (con gà)
 Đsố: 40 con gà.
Bài 3: Học sinh nêu cách làm bài, cho học sinh làm bài.
IV. Củng cố – dặn dò: Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. 
- Nhận xét, nhắc nhở học sinh yếu kém.
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.
Tiết14	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục.
- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
II. Lên lớp:
- Bài cũ: 26 + 4 	,	36 + 24.
	HS lên làm bài tập, kiểm tra vở bài tập về nhà.
- Bài mới: Luyện tập.
	+ GV tổ chức, HD HS tự làm lần lượt các bài luyện tập.
* Bài 1: HS đọc từng bài nêu kết quả tính. VD: 9 + 1 + 5
- Thực hiện phép cộng từ trái sang phải 9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 5 bằng 15.
Vậy 9 + 1 + 5 bằng 15.
* Bài 2: Tính:
* Bài 3: HS tự đặt tính bài toán và làm bài vào vở.
- HS chép vào vở rồi tính.
 24 + 6 , 48 + 12 , 3 + 27
* Bài 4: HS tự tóm tắt bài toán và làm bài vào vở.
Tóm tắt:
 Nữ: 14 HS
 Nam: 16 HS
 Tất cả có  HS?
Bài giải:
Số HS của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (HS)
 ĐS: 30 HS
* Bài 5: HS nhìn hình vẽ để tính nhẩm rồi nêu câu trả lời.
- Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
- GV phát phiếu học tập cho HS làm.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em làm chưa xong về nhà làm tiếp.
- Nhắc nhở bài sau: “ 9 cộng với 1 số 9 + 5”.
.
Tiết 15	GV:Lê Thị Thuý Huyên
TOÁN
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính.
- Bảng gài que tính.
III. Lên lớp.
- Bài cũ: Luyện tập.
	Kiểm tra Vở bài tập về nhà.
- Bài mới: Giới thiệu bài: 9 cộng với một số: 9 + 5.
- GV nêu bài toán.
- Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 9 + 5 = 14 que tính.
- Có thể trả lời theo nhiều cách để tìm ra kết quả và 14 que tính.
 9 + 5 = 9 + 1 + 4 hoặc 9 + 5
 = 10 + 4 1 4
 = 14 9 + 1 = 10 10+ 4 = 14
- Bước 1: Nêu bài toán.
- Bước 2: Thực hiện trên que tính.
- Bước 3: Đặt tính rồi tính
Đặt tính:
Tính:
9 cộng 5 bằng 14. Viết 4 thẳng cột với 9, viết 1 vào cột chục.
- Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số:
- Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm:
9 + 2, 9 + 3 , 9 + 9
3 + 9 cũng bằng 9 + 3 vì đều bằng 12 hoặc khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
* Bài 2: HS tự viết phép tính vào vở rồi tính.
* Bài 3: Đặt tính rồi tính.
* Bài 4: HS tự giải bài toán có lời văn.
Tóm tắt:
 Có 9 cây táo
 Thêm 6 cây táo.
 Tất cả có  cây táo?
Bài giải
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 (cây táo)
ĐS: 15 cây táo
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét – Khen ngợi.
- Nhắc nhở những em làm bài chưa xong về nhà làm bài tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoichieu-tuan3.doc