I. Mục tiêu:
- Đọc, viết số có hai chữ , viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính.
- Đo và viết số độ dài đoạn thẳng.
TUẦN 3 Tiết 11 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Đọc, viết số có hai chữ , viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính. - Đo và viết số độ dài đoạn thẳng. II. Lên lớp: BÀI KIỂM TRA Bài 1: Viết các số: a. Từ 70 đến 80. b. Từ 80 đến 95. Bài 2: a. Số liền trước của 61 là : b. Số liền sau của 99 là: . Bài 3: Tính: 42 84 60 66 5 Bài 4: Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. A B Độ dài của đoạn thẳng AB là: . cm. Hoặc: .dm. Tiết 12 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục). - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. II. Đồ dùng dạy học: - 10 que tính. - Bảng gài có ghi các cột đơn vị, chục, bảng gài được treo ở chỗ thích hợp trên bảng của lớp học. III. Lên lớp: - Bài học: Phát bài kiểm tra – Nhận xét – Chữa sai. - Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 10. Giới thiệu bài: Phép cộng 6 + 4 = 10. - Có mấy que tính? - 6 que tính. - GV giơ 4 que tính hỏi: - Lấy thêm mấy que tính nữa? - 4 que tính. - Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị? - Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - 10 que tính. - 6 cộng 4 bằng bao nhiêu? 6 + 4 = 10 - GV giúp HS nêu được: 6 + 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục. - GV nêu phép cộng 6 + 4 = và HD HS đặt tính tồi tính như sau: 6 Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. Như vậy: 6 + 4 = 10 Chú ý: Nhắc HS viết: Viết 6 + 4 = 10, thường gọi là viết phép tính hàng ngang, còn viết . Thường gọi là đặt tính rồi tính. Thực hành: Cho HS làm bài 1, 2, 3, 4 (SGK). - HS và GV nhận xét – sửa sai. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét – Phát huy – Sửa sai. Tiết 13 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). II. Đồ dùng học tập: - 4 bó que tính và 10 que tính rời. - Bảng gài. III. Lên lớp: Bài cũ: + Phép cộng có tổng bằng 10. + Học sinh lên bảng làm bài tập. + Giáo viên nhận xét, cho điểm, kiểm tra vở bài tập về nhà. Bài mới: Giới thiệu phép cộng: 26 + 4. Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi: - Có mấy chục que tính? - Có 20 que tính. Giáo viên tiếp 6 que tính rồi hỏi: - Có thêm mấy que tính? - Có thêm 6 que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Có 26 que tính. - 26 + 4 bằng bao nhiêu? 26 + 4 bằng 30 viết 30. - 30 viết vào bảng như thế nào? - Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục thẳng cột với 2. (viết 26, viết 4 thẳng cột với 6) viết dấu +, kẻ vạch ngang. - Giáo viên hướng học sinh đặt tính rồi tính: 26 l 6 + 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1. l 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Giới thiệu phép cộng 36 + 24. Học sinh tự đặt tính rồi tính. Thực hành: Bài 1: Học sinh làm cả phần a, b - Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10. Bài 2: Giáo viên củng cố cách giải bài toán có lời văn theo 3 bước sau: Tóm tắt: Mai nuôi: 22 con gà. Lan nuôi : 18 con gà. Cả hai dục, rèn luyện cơ thể hằng ngày để cơ được săn chắc. Thứ nămbạn nuôi con gà? Bài giải Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đsố: 40 con gà. Bài 3: Học sinh nêu cách làm bài, cho học sinh làm bài. IV. Củng cố – dặn dò: Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhận xét, nhắc nhở học sinh yếu kém. - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. Tiết14 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục. - Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng. II. Lên lớp: - Bài cũ: 26 + 4 , 36 + 24. HS lên làm bài tập, kiểm tra vở bài tập về nhà. - Bài mới: Luyện tập. + GV tổ chức, HD HS tự làm lần lượt các bài luyện tập. * Bài 1: HS đọc từng bài nêu kết quả tính. VD: 9 + 1 + 5 - Thực hiện phép cộng từ trái sang phải 9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 5 bằng 15. Vậy 9 + 1 + 5 bằng 15. * Bài 2: Tính: * Bài 3: HS tự đặt tính bài toán và làm bài vào vở. - HS chép vào vở rồi tính. 24 + 6 , 48 + 12 , 3 + 27 * Bài 4: HS tự tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. Tóm tắt: Nữ: 14 HS Nam: 16 HS Tất cả có HS? Bài giải: Số HS của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (HS) ĐS: 30 HS * Bài 5: HS nhìn hình vẽ để tính nhẩm rồi nêu câu trả lời. - Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm. - GV phát phiếu học tập cho HS làm. III. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những em làm chưa xong về nhà làm tiếp. - Nhắc nhở bài sau: “ 9 cộng với 1 số 9 + 5”. . Tiết 15 GV:Lê Thị Thuý Huyên TOÁN 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 49 + 25. II. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính. - Bảng gài que tính. III. Lên lớp. - Bài cũ: Luyện tập. Kiểm tra Vở bài tập về nhà. - Bài mới: Giới thiệu bài: 9 cộng với một số: 9 + 5. - GV nêu bài toán. - Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? 9 + 5 = 14 que tính. - Có thể trả lời theo nhiều cách để tìm ra kết quả và 14 que tính. 9 + 5 = 9 + 1 + 4 hoặc 9 + 5 = 10 + 4 1 4 = 14 9 + 1 = 10 10+ 4 = 14 - Bước 1: Nêu bài toán. - Bước 2: Thực hiện trên que tính. - Bước 3: Đặt tính rồi tính Đặt tính: Tính: 9 cộng 5 bằng 14. Viết 4 thẳng cột với 9, viết 1 vào cột chục. - Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số: - Thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm: 9 + 2, 9 + 3 , 9 + 9 3 + 9 cũng bằng 9 + 3 vì đều bằng 12 hoặc khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. * Bài 2: HS tự viết phép tính vào vở rồi tính. * Bài 3: Đặt tính rồi tính. * Bài 4: HS tự giải bài toán có lời văn. Tóm tắt: Có 9 cây táo Thêm 6 cây táo. Tất cả có cây táo? Bài giải Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 (cây táo) ĐS: 15 cây táo IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét – Khen ngợi. - Nhắc nhở những em làm bài chưa xong về nhà làm bài tiếp.
Tài liệu đính kèm: