A/ Mục tiêu : HS hiểu:
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
-Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
*** Giáo dục: HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
B/ Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 )
-Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập
C/ Các hoạt động dạy học :
1 . Ổn định : 5
2Kiểm tra .Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?
+ Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ?
-GV nhận xét đánh giá .
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1: 10 Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
+ Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
+ Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao ?
Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : 7 Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
- Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận.
*** EM hãy kể những việc em đã và đang làm để giúp dở người khuyết tật
GV : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật .
* Hoạt động 3 : 10 Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật)
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em .
d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ .
4 . Củng cố: 3
+ Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
+ Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật.
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống . Nhận xét đánh giá tiết học .
TUẦN 28 Chủ đề: VÀNG THẬT KHÔNG SỢ LỬA. & THỨ MÔN BÀI DẠY Thứ 2 Tập đọc Tập đọc Đạo đức Toán Kho báu (T1 ) Kho báu (T2 ) Giúp đỡ người khuyết tật (T1) Kiểm tra định kỳ Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Aâm nhạc Trò chơi : Tung vòng vào đích. Kho báu (Nghe viết ) Đơn vị, chục, trăm, nghìn Kho báu Học hát bài: Chú ếch con. Nhạc và lời.Phan Nhân. Thứ 4 Luyệntừvàcâu Toán Mĩ thuật Tập đọc TN về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Dấu . , So sánh các số tròn trăm Vẽ trang trí: Vẽ thêm vào hình có sẵn ( vẽ gà)và vẽ màu . Cây dừa Thứ 5 Thể dục Thủ công Toán Chính tả Tập viết Trò chơi: Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Làm vòng đeo tay Các số tròn chục từ 110 đến 200. N-V : Cây dừa Chữ hoa Y Thứ 6 Tập làm văn Toán TNXH SHTT Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối Các số từ 101 đến 110 Một số loài vật sống trên cạn. Tuần 28 Thứ 2: Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1) A/ Mục tiêu : HS hiểu: -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật . -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ . -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. *** Giáo dục: HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. B/ Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 ) -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) -Vở bài tập C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2Kiểm tra .Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác? + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? -GV nhận xét đánh giá . - Nhận xét chung. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1: 10’ Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật . + Tranh vẽ gì ? -Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ? + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao ? Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập . * Hoạt động 2 : 7’ Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật . - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật . -GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận. *** EM hãy kể những việc em đã và đang làm để giúp dở người khuyết tật GV : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . * Hoạt động 3 : 10’ Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm . b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh . c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em . d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ . Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 4 . Củng cố: 3’ + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ? Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật. 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống . Nhận xét đánh giá tiết học . _______________________ & ______________________ Tập đọc: KHO BÁU A/ Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn . -Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , -Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc . B/ Chuẩn bị :-Tranh minh hoạ bài tập đọc. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Kiểm tra bài cũ : 5’ - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. 2 . Bài mới : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc * Hoạt động 1: 35’ Luyện đọc : - GV đọc mẫu * GV hướng dẫn và cho HS đọc nối tiếp câu. GV nghe và chỉnh sửa cho HS nếu sai. * Luyện đọc câu văn dài ( nếu HS sai ) - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .// GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu câu . * Hướng dẫn luyện đọc đoạn: Từ mới:+ đàng hoàng + Hão huyền + Hai sương một nắng. -Đọc từng đoạn . * Tổ chức học trong nhóm. * Thi đọc từng đoạn . cá nhân - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt . -Đọc đồng thanh . * Hoạt động 2: 15’ Tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ? (Y) +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? (TB) + Theo lời người cha, hai con làm gì ? (K) + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?(K) + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Nội dung,yÙ nghĩa: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . Luyện đọc lại : 20’ Gọi HS đọc bài . - GV nhận xét tuyên dương . 4 . Củng cố : 5’ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Giáo dục tư tưởng : Từ câu chuyện Kho báu các em cần rút ra bài học cho mình : Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Cây dừa” _______________________ & ______________________ Toán : ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN A/ Mục tiêu : Giúp HS : -Ôân lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. -Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. B/ Chuẩn bị :-10 hình vuông biểu diễn đơn vị. -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100.-Bộ số bằng bìa. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 2 . Kiểm tra bài cũ : - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1: 10’ Ôn tập về đơn vị, chục, trăm., Nghìn - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : + Có mấy đơn vị ? - GV gắn tiếp 2, 3 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì ? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. + 10 chục bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng : 10 chục = 100 * Giới thiệu 1000 : + Giới thiệu số tròn trăm . - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000. + Có mấy trăm ? - GV gắn 2 hình vuông như trên . + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm. - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200. - GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 , , 900 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ? Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm. - GV gắn lên bảng 10 hình vuông : + Có mấy trăm ? - GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng : 10 trăm = 1000 GV gọi HS đọc và viết số 1000. + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ? * Hoạt động 2: 15’ Thực hành : Bài 1: a. (Y) Đọc và viết số - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng. b. (TB,K) Chọn hình phù hợp với số - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm ) - Nhận xét . 4 . Củng cố : 1 chục ? đơn vị ?1 trăm ? chục ?1 nghìn? trăm? Rút Kinh Nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _______________________ & ______________________ Thứ 3 - Kể chuyện: KHO BÁU A/ Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. B/ Chuẩn bị : -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Ổn định : 5’ 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1: 10’ Hướng dẫn kể chuyện : - Kể lại từng đoạn theo gợi ý . Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm . Bước 2 : Kể trước lớp - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? + Haivợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . * Hoạt động 2: 15’ Kể lại toàn bộ câu chuyện : -Yêu cầu HS kể ... ø đọc bài thơ. - Tìm ra các tên riêng trong bài . +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ? -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con -GV nhận xét, sửa sai . 4. Củng cố dặn dò : 3’ -GV trả vở nhận xét và sửa sai - Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học.. Rút Kinh Nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _______________________ & ______________________ Thứ 6: Tự nhiên và Xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN A/ Mục tiêu : -Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn. -Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã. -Có kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả. ***Giáo dục: Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm. B/ Chuẩn bị : -Aûnh minh hoạ SGK. -Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn. -Phiếu trò chơi. -Giấy khổ to , bút viết bảng. C/ Các hoạt động dạy học : 1 . Kiểm tra 5’ + Loài vật có thể sống ở đâu ? + Kể tên một số loài vật sống trên mặt đất, dưới nước, bay lựợn trên không trung . - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : 10’ Làm việc với tranh ảnh trong SGK + Bước 1 : Thảo luận Các nhóm thảo luận theo các vấn đề sau : -Nêu tên các con vật trong tranh . +Cho biết chúng sống ở đâu ? +Thức ăn của chúng là gì ? +Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú ? - GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói + Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc ? + Hãy kể tên một số con vật có thể sống trong lòng đất ? + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói . ***Kể tên các loài vật sống trên cạn mà em biết ? GV : Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: voi, ngựa, cho, hổ, có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giu, chuột, Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. * Hoạt động 2 : 15’ Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm . - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to . VD : -Các con vật có chân . -Các con vật vừa có chân, vùa có cánh . -Các con vật không có chân . -Các con vật có ích với người và gia súc . -Các con vật có hại đối với con người và cây cối, mùa màng hay - GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn. - Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. * Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì” - GV hướng dẫn cách chơi . -Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn . - Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật . 4 . Củng cố : +Kể tên một số con vật nuôi, một số con vật sống hoang dã . - GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con vật” + GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm. + Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng con vật kêu theo yêu cầu của thăm. _______________________ & ______________________ Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI A/ Mục tiêu : -Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự , khiêm tốn , có văn hoá. -Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “Quả măng cụt”. -Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. B/ Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ SGK. -Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. C/ Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 5’ 2. Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS . 3..Giới thiệu : Ghi tựa ghi tựa . * Hoạt động 1: 10’ Biết đáp lại lời chúc mừng Bài 1: Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn. - GV treo tranh lên bảng. - GV gọi HS lên làm mẫu. - GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - GV yêu cầu HS thực hành. * Hoạt động 2: 15’ Viết các câu trả lời thành đoạn văn Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi : - GV đọc bài “Quả măng cụt”. - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật) - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung. a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt. +Quả măng cụt có hình gì? + quả to bằng chừng nào? + Quả măng cụt có màu gì? +Cuống to như thế nào? b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt. + Ruột quả măng cụt có màu gì? + Các múi như thế nào? + Mùi vị măng cụt ra sao? -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh. - GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : VỞ Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b . -Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt nhưng không phải đúng nguyên xi từng câu chữ. - GV yêu cầu HS làm bài viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, sửa sai. +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào? 5. Nhận xét, dặn dò : 5’ Về nhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 quả em thích. _______________________ & ______________________ Toán : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 A/ Mục tiêu : Giúp HS biết : -Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. -Đọc viết các số từ 101 đến 110. -So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này. B/ Chuẩn bị : -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. C/ Các hoạt động dạy học : 1. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa . * Hoạt động 1: 10’ Giới thiệu các số từ 101 đến 110 : - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 + Có mấy trăm ? - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi . + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101. - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 , ,110. Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 0 1 101 Một trăm linh một 1 0 2 102 Một trăm limh hai 1 0 3 103 Một trăm linh ba 1 0 4 104 Một trăm linh bốn - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110. * Hoạt động 2: 15’ Luyện tập Bài 1 : MIỆNG . Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ? -Gọi HS làm miệng . - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Số .VỞ - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn . -GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : NHÓM + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị . -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : VỞ a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn . b. Viết các số 100, 107, 105, 110, - GV nhận xét sửa sai . 4.Củng cố : 5’ - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110. 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. ___________________________oOo___________________________ Sinh hoạt tập thể TUẦN 28 A/ Mục tiêu: - Đánh giá công việc thực hiện trong tuần về các mặt: - Đạo đức, học tập, thể chất, thẩm mĩ. - Đề ra phương hướng tuần tới. B/ Chuẩn bị: - Mội dung của buổi sinh hoạt C/ Các hoạt động dạy học: 1) Khởi động: - Hát tập thể +hoạt động 1: - Sinh hoạt tập thể + Bước 1: - Đánh giá công tác tuần qua. Lớp trưỡng đánh giá về các mặt. Học tập. Sinh hoạt. Chuyên cần. Vệ sinh. Tham gia các phong trào do nhà trường phát động. Đại diện các tổ báo cáo. Yù kiến của học sinh. Yù kiến của giáo viên sau khi nghe các tổ đánh giá. Tổng kết. + Bước 2: - Trao giải thưởng. - Cá nhân điển hình. - Đồng đội xuất sắc. + Bước 3: - Kế hoạch tuần 29. - Đôi bạn cùng tiến. - Phong trào diểm 10 môn chính tả. - Duy trì chuyên cần, tác phong, vệ sinh, sỉ số, nề nếp lớp, truy bài. 2) Kết thúc nhận xét giời sinh hoạt: - Chuẩn bị tuần sau. Rút Kinh Nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _______________________ & _____________________
Tài liệu đính kèm: