Toán: Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên làm bài tập . Cả lớp làm giấy nháp.
Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 4 cm, 7cm, 9 cm.
b) 12 cm , 8 cm , 17 cm.
- Chũa bài nhận xét
Tuần 27: Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010 Nghỉ mít tinh ngày 8 - 3 Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán: Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 2 em lên làm bài tập . Cả lớp làm giấy nháp. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh là: a) 4 cm, 7cm, 9 cm. b) 12 cm , 8 cm , 17 cm. - Chũa bài nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2, Giới thiệu phép nhân có thừa số là: a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau) 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 ? Em có nhận xét gì ? * Vậy số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b. Trong các bảng nhân đã học đều có. 2 x 1 = 2 3 x 1 = 2 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 ? Em có nhận xét gì ? * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. KL: sgk (HS nêu) 3, Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia ) 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 Ta có Ta có 2 : 1 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 Ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 Ta có 5 : 1 = 5 KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 4, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - C2 số nào nhân với 1 - Gọi học sinh lên bảng chữa - C2 số nào chia cho 1 2 : 2 = 1 5 x 1 = 5 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cách - HS tính nhẩm từ trái sang phải - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa a. 4 x 2 x 1 = 8 b. 4 : 2 x 1 = 2 c. 4 x 6 : 1 = 24 4, Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Củng cố số nhân với 1 - HS trả lời - Số nào chia cho 1 Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. ( Tiết 1) I. Mục tiêu: HS - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào?( BT2, BT3) ; bbiết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc - Bảng phụ -tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. các hoạt động dạy học: 1. Gt bài : Nội dung trong T27 (nêu mục đích yêu cầu ) 2. Luyện Đọc 2. Kiểm tra tập đọc 7-8 em - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút) - Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. + Đọc bài + Trả lời câu hỏi Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ? + Làm miệng + 2 HS lên làm - Chốt lời giải đáp - ở câu a : + Mùa hè - ở câu b : + Khi hè về Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở Lời giải: a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng B. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Bài 4 : Nói lời đáp của em - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đáp lời cảm ơn của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu Ví dụ a. Có gì đâu b. Dạ, không có chi c. Thưa bác không có chi! 6, Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Thực hành đối đáp cảm ơn Chiều thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 ( Tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? ( BT2, BT3) ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu học kì II - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: (Nêu mđ, yc`) 2. Kiểm tra tập đọc: Số học sinh còn lại. - HS bốc thăm (chuẩn bị bài 2') - Đọc bài trả lời câu hỏi 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Như thế nào (miệng) + 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài + HS làm nháp. + Gọi HS lên làm (nhận xét) ? Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? ở câu A câu B là : + Đỏ rực + Nhởn nhơ - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - 2 HS lên bảng làm a,Chim đậu như thế nào trên những cành cây ? - GV nêu yêu cầu b, Bông cúc sung sướng như thế nào ? 5, Đáp lời của em (miệng) - 1 HS đọc 3 tình huống trong bài Bài tập yêu cầu em đáp lời khẳng định, phủ định. - 1 cặp HS thực hành HS1: (vai con) Hay quá ! Con sẽ học bài sớm để xem * Nhiều cặp HS đối đáp trong các tình huống a,b,c a, Cảm ơn bá b, Thật ư ! Cảm ơn bạn nhé c, Thưa cô, thế ạ ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Học TL bài T19-T26 Đạo đức: Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biíet được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn, người quen. II. tài liệu phương tiện - Bộ đồ dùng để đóng vai II. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? - 2HS trả lời b. Bài mới: *Giới thiệu bài: (bài tiếp) Hoạt động 1: Đóng vai GV giao nhiệm vụ - Các nhóm TL đóng vai 1- Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em thích em sẽ . . . a. Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép 2- Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng nhà bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . . - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật tivi xem khi chưa được phép . 3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . . - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi Hoạt động 2: Trò chơi " Đố vui" - GV phổ biến luật chơi - Chia lớp 4 nhóm ; 2 nhóm 1 câu đố, nhóm đưa ra tình huống nhóm kia trả lời và ngược lại. VD : Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác. - 2 nhóm còn lại là trọng tài - GV nhận xét, đánh giá *Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực hành qua bài. Tự nhiên và xã hội: Loài vật sống ở đâu? I. Mục tiêu: - Biết được động vật có thể sống được khắp nơi; trên cạn , dưới nước. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh các con vật III. các Hoạt động dạy học: * Khởi động: Trò chơi: Chim bay cò bay - Giới thiệu bài HĐ1: Làm việc với sgk Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát sgk ? hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ? H1: (Có nhiều chim bày trên trời, 1 số loài đậu dưới bãi cỏ) ? Loài vật nào sống dưới nước H2: Đàn voi đang đi trên cỏ ? Loài vật nào bay lượn trên không Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ? Các loài vật có thể sống ở đâu? - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không HĐ2: Triển lãm Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ N4 - Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem. HĐ nhóm 4 - Cùng nhau nói tên các con vật - Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn) Bước 2: HĐ cả lớp KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - GV nhận xét chốt lại bài IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tập đọc: ( Luyện đọc) Ôn các bài đã học ở tuần 26 I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng trôi chảy được cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Của bài tập đọc đã học. - Trả lời được các câu hỏi cuối bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh - GV nêu mục tiêu yêu cầu của bài học 2. Hương dẫn luyện đọc: - Yêu cầu học sinh nêu các bài tạp đọc đã học - Một số em nêu ở trong tuần 26 Bài 1: Tôm càng và cá con Bài 2: Sông Hương Bài 3; Cá sấu sợ cá mập - Gọi HS lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc - HS đọc bài theo thứ tự , nhận xét - GV nhận xét . Ghi điểm. - GV tiến hành cho HS tiếp tục lên đọc bài và trả lời câu hỏi cho hết học sinh - Học sinh lần lượt lên đọc bài - Yêu cầu HS bình chọn các ban đọc - GV nhận xét động viên khuyến khích học Sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Về nhà tập đọc nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010 Thể dục: đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Trò chơi: Tung vòng vào đích. I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chông hông và dang ngang. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 1' 1-5 l 10m Cán sự điều khiển x x x x . x x x x . b. Phần cơ bản: - Nội dung kiểm tra: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang. x x x x . - T/chức và phương pháp kiểm: Kiểm tra nhiều đợt 4-6 HS (chuẩn bị bắt đầu) x x x x . Theo động tác GV yêu cầu * Cách đánh giá : + Hoàn thành + Chưa hoàn thành 1 lần ( Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng trở lên) - Hướng dẫn trò chơi: Tung bóng vào đích C. Phần kết thúc - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - GV nhận xét đánh giá công bố điểm tra. 2' 2' X X X X X X X X X X X X X X X D 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 ( Tiết 6) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Nắm được một số từ ngữ về muông thú ( BT 2); kể ngắn được về con vật mình biết( BT 3). II. đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL III. các hoạt ... 2 nhóm A và B + Đại diện nhóm A nói tên con vật Hai nhóm phải nói được 5-7 con vật. GV ghi lên bảng HS đọc lại + Nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hành động, đặc điểm của con vật đó (sau đối đáp) VD Hổ - Khoẻ, hung dữ. Gấu - To khoẻ , hung dữ.. Cáo - Nhanh nhẹn, tinh ranh. Trâu rừng - Rất khẻo. Khỉ - Leo trèo giỏi. Ngựa - Phi nhanh. Thỏ - Lông đen, nâu, trắng. 4. Thi k/c về các con vật mà em biết (miệng) - 1 số HS nói tên con vật các em kể - Có thể kể 1 câu chuyện cổ tích mà em được nghe để đọc về 1 con vật. Cũng có thể kể 1 vài nét về hình dáng, hàng động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật đó. - HS tiếp nối nhau kể (gv, lớp bình chọn người kể tự nhiên hấp dẫn) 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những bài yêu cầu HTL Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân ( chia) số tròn chục với ( cho) số có một chữ số. - Biết giả bài toán có một phép chia( trong bảng nhân 4). II. Các hoạt động dạy học Bài 1: Tính nhẩm - Hs làm sgk - HS tính nhẩm theo cột - Gọi 1 số đọc nối tiếp 2 x 3 = 6 TTự còn lại 6 : 2 = 3 Bài 2: Tính nhẩm ( cột 2) 6 : 3 = 2 a. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 b. 40 : 2 = ? 4 chục : 2 = 2 chục TT a, 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 b. 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Bài 3: Tìm x 80 : 4 = 20 4 x x = 28 a) x x 3 = 15 x = 28 : 4 - Củng cố T/số chưa biết x = 15 : 3 x =7 - Củng cố tìm số bị chia x = 5 b.y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y =15 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - Có tất cả bao nhiêu tờ báo? - Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để biết được mỗi tổ nhận được mấy tờ báo? - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Có tất cả 24 tờ báo - Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau. - Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo? - thực hiện phép chia 24 : 4 - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. Tóm tắt 4 tổ : 24 tờ báo 1 tổ : . tờ báo? - Chữa bài nhận xét. - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải. Bài giải Số học sinh trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S: 3 học sinh IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tập viết: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2( Tiết 7) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao?( BT2,BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên 4 bài tập TĐ có yêu cầu HTL - Bảng phụ BT2 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. Kiểm tra HTL (10-12 em) - Bốc thăm chuẩn bị 2' - Nhận xét cho điểm - Đọc bài 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm giấy nháp Lời giải ? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? a. Vì khát b. Vì mưa to 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. + Lớp đọc kĩ yêu cầu bài + HS làm vào vở + 3 HS lên bảng làm a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ? b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ? 5. Nói lời đáp của em (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ. HS2: Vai thầy hiệu trưởng Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm HS1: (đáp lại lời đồng ý) Chúng em rất cảm ơn thầy - HS thực hành đối đáp trong các tình huống a,b,c a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy b. Chúng em rất cảm ơn cô s c. Con rất cảm ơn mẹ IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Luyện từ và câu: Ôn tập giữa kì2 I. Mục đích - yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi 3. Viết được 1 đoạn văn (3,4) câu về 1 loài chim (hoặc gia cầm) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (mục đích, yêu cầu) 2. Hướng dẫn tập chép: - Kiểm tra tập đọc những em còn thiếu điểm. 3, Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Các loại gia cầm (gà vịt ngan ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm (mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm). Trả lời câu hỏi - HDHS thực hiện trò chơi VD: Nhóm chọn con vịt ? Con vịt có lồng màu gì ? Lồng vàng ươm, óng như tơ, khi còn nhỏ, trắng, đen, đốm khi trưởng thành. ? Mỏ vịt có màu gì ? - Vàng ? Chân vịt như thế nào ? - Đi lạch bạch ? Con vịt cho con người cài gì ? - Thịt và trứng 4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng) - Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, nói tên con vật mà em viết. - Gọi 2,3 học sinh khá giỏi làm mẫu - Chấm 1 số bài - HS làm vào vở - Gọi 5,7 em đọc bài viết - Nhận xét VD: Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất bên cạnh một cây hoa lan rất cao, toả bóng mát. - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tập đọc các bài tập đọc kỳ I Toán: luyện tập chung II. Mục tiêu: HS - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính - Biết tính chu vi hình tam giác - Biết giả bài toán có một phép chia II. Các hoạt động dạy học: A Bài cũ: - Gọi 2 em nêu lại quy tắc tìm số bị chia. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x7 = 28 16 : 2 = 8 21 : 3 = 7 32 : 4 = 8 25 : 5 = 5 18 : 2 = 9 24 : 4 = 6 Bài 2: Tìm x. X x 4 = 16 x : 6 = 5 X = 16 : 4 x = 5 x 6 X = 4 x = 30 Bài 3: Tính. 3 x4 : 2 = 12 : 2 15 : 3 x 4 = 5 x 4 = 6 = 20 Bài 4: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 6 cm , 10 cm , 14 cm Bài 5: Có 24 quyển vở chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở? 3.Hướng dẫn làm bài : 4. Chấm chữa bài: 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tập làm văn: Kiểm tra đọc I. Mục tiêu: - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kliến thức, kĩ năng học kì 2. - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.( Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) II. đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc yêu cầu HTL - Bảng phụ bt2 iII. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, yêu cầu 2. Kiểm tra HTL (số còn lại) - Gọi HS bốc thăm chuẩn bị 2' đọc 3. Trò chơi ô chữ - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm lại - Quan sát ô chữ điền mẫu (sơn tinh) Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ? - Có 7 chữ cái Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang. - Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái Bước 3: Điền đủ ô trống hàng ngang sẽ đọc từ mới xuất hiện ở hàng ngang lá số nào? - Trao đổi theo nhóm - Làm nháp - Các nhóm đọc kết quả Lời giải: Ô chữ hàng ngang 1. Sơn Tinh 5. Thư viện 2. Đông 6. Vịt 3. Bưu điện 7. Hiền 4. Trung thu 8. Sông Hương * Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền - Sông Tiền nằm ở miền nào của nước ta ? Miền Nam C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà làm thử bài T10 - Viết đoạn văn ngắn từ 4,5 câu con vật mà em biết. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm theo đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính( Trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm. Tìm x X : 2 = 4 x : 5 = 3 x = 4 x 2 x = 3 x 5 x = 8 x = 15 - Chữa bài nhạn xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - HS tự nhẩm điền kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 b. 2cm x 4 = 8cm 10 dm: 5= 2dm 5 dm x 3 = 15 dm 12dm:4 = 6dm 4l x 5 = 20 Lít 18l : 3 = 6 lít Bài 2: Tính 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 -14 = 30 - 14 = 16 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở . 2 em lên bảng làm - GV hướng dẫn và ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt 4 nhóm : 12 học sinh Bài giải 1 nhóm : .. học sinh? a. Số HS của mỗi nhóm lá : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S :3 học sinh b. Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) - Chữa bài nhận xét Đ/S: 4 nhóm II. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiếng việt: Kiểm tra viết. đề do nhà trường ra Lịch báo giảng Tuần: 27 : Từ ngày 8 - 3 đến ngày 12 - 3 - 2010 Giáo viên: Trần Thị Thanh Lớp 2A T / N Tiết Môn Tên bài dạy Đồ dùng 2 8 - 3 1 2 3 4 Nghỉ học mít tinh ngày 8 - 3 5 6 7 8 3 9 - 3 1 2 3 Toán Số 1 trong phép nhân và phép chia B1, B2 4 Tập đọc Ôn tập và liểm tra giữa học kì 2( Tiết 1) Phiếu ghi tên bài TĐ,bảng . 5 6 7 . 8 4 10 - 3 1 2 3 4 5 Tập đọc Ôn tập và liểm tra giữa học kì 2( Tiết 2) Phiếu ghi tên bài TĐ,bảng 6 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác(T2) Đồ dùng đóng vai 7 TNVXH Loài vật sống ở đâu? Sưu tầm trnh ảnh các con vật 8 Tập đọc (LĐ)Ôn các bài tập đọc ở tuần 26 5 11 - 3 1 Thể dục Đi thường theo vạch kẻ TC:Tungvòng.. Sân trường, vạch kẻ 2 LTVC Ôn tập và liểm tra giữa học kì 2( Tiết 6) Phiếu ghi tên bài TĐ,bảng 3 Toán Luyện tập chung B1, B2(cột2), B3 4 Tập viết Ôn tập và liểm tra giữa học kì 2( Tiết 7) Phiếu ghi tên bài TĐ,bảng 5 LYVC Ôn tập giữa kì 2 Phiếu ghi tên bài TĐ,bảng 6 Toán Luyện tập chung 7 8 6 12 - 3 1 2 TLV KIểm tra đọc 3 Toán Luyện tập chung B1(cột1,2,3câu a;1,2câub); B2; B3(b) 4 Chính tả Kiểm tra viết 7
Tài liệu đính kèm: