Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học Bình Yên

Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học Bình Yên

I.Mục tiêu:

* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Mị Nương, non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng lời người kể & lời nhân vật.

*HS hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, ván, nếp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao.

 -HS hiểu nội dung bài : Truyện ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

- HS biết cách giải thích nạn lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thủy Tinh dâng nước lũ trả thù Sơn Tinh.

II. Đồ dùng dạy- học :

 - Bảng phụ, Tranh SGK

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học Bình Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ điểm sông biển
Tập đọc
Tiết 67, 68: sơn tinh, thủy tinh
I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Mị Nương, non cao, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, nước lũ, lũ lụt. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng lời người kể & lời nhân vật.
*HS hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, ván, nếp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao. 
 -HS hiểu nội dung bài : Truyện ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
- HS biết cách giải thích nạn lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thủy Tinh dâng nước lũ trả thù Sơn Tinh.
II. Đồ dùng dạy- học : 
 - Bảng phụ, Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài 
 Voi nhà
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm SÔNG BIểN, nêu mđ, yc tiết học , ghi bảng:
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
- HD cách đọc: Đoạn 1 đọc giọng trang trọng, thong thả; lời vua Hùng dõng dạc.
* Đọc từng câu:
- HD hs tìm từ khó đọc:
- GVphát âm mẫu: 
* Đọc từng đoạn:
-HD ngắt giọng: 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu: 
+ HD giải nghĩa từ: cầu hôn, ván, nệp, cựa, ngà, lễ vật, hồng mao. 
* Đọc trong nhóm:
* Các nhóm thi đọc:
*Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài:
-Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Câu 2: Hùng Vương phân xử ntn?
- Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần. 
-Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
a, Mị Nương rất xinh đẹp.
b, ST rất tài giỏi.
c, Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
+ Nêu ND câu chuyện?
4. Luyện đọc lại: 
- Thi đọc lại cả bài.
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ, HS khá đọc diễn cảm.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện này giải thích hiện tượng thiên nhiên gì? 
- GV nhận xét giờ học
-BT: Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài :
 Voi nhà
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe. Ghi vở.
- HS theo dõi GV đọc .
* 
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
. 
+ ý c là có thật
+ ý a, b đúng với những điều kể trong truyện nhưng chưa chắc đã là những điều có thật, mà do ND tưởng tượng ra.
+ Giải thích nạn lũ lụt xảy ra ở nước ta 
- HS thi đọc lại toàn bài.
- HS phân vai, đọc lại truyện. (2 nhân vật)
-  lũ lụt hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
Tuần 25
	Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
 Toán
Tiết 121: Một phần năm
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết : Một phần năm ( bằng hình ảnh trực quan)
 - Biết đọc, biết viết 1/5.
 - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vẽ như SGK. 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa BT 3 (tr 121)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu 1/5:
- Cho HS quan sát hình vuông như phần bài học SGK
- GV thực hành & nói: Chia HVlàm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được một phần năm hình vuông.
- Viết: 1
 5
- 
- Tương tự, Yc hs tìm ở hình B, C, D.
+ Hỏi thêm: Hình B,C tô màu tn?
Bài 2: Hình nào đã tô màu 1/5 số ô vuông? (b)
+ HD: C 1: Chia hình theo cột dọc hoặc hàng ngang.
 C 2: Lấy tổng số ô vuông chia cho 5, kq là số ô vuông được tô màu.
+ Hỏi thêm: Hình B, D đã tô màu tn?
 Bài 3:- Hình nào đã khoanh vào 1/5 
Số con vịt? (v)
+ 3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là 1/5 ?
+ Cho HS chơi trò chơi: nhận biết một phần năm.
- Gv đưa ra 1 số đồ vật, yc hs tìm 1/ 5 số đồ vật đó.
- Nhận xét giờ học.
-BT: Học thuộc bảng chia 5. Tập tìm 1/5 số đồ vật. Làm lại bài 1,2,3.
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- HS đọc bảng chia 5.
- Nhận xét bài của bạn
- Theo dõi thao tác của GV.
- HS nhắc lại.
- HS luyện viết bảng con.
- HS đọc ĐT/ CN. 
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài.
- Có 4 hình, tên mỗi hình là: A, B, C, D
- Đáp án: Hình đã tô màu 1/5 là: A, D.
+ Hình B tô màu 2/5, hình C tô màu 1/6.
- HS đọc đề bài.
- Ghi đáp án ra bảng con.
-Đáp án: hình A, C (Vì 10: 5=2, 15: 5=3)
- Hình B tô màu 1/3, hình D tô màu 1/4. 
- HS đọc đề bài.
- bằng nhau)
- 1 vật được chia làm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được 1/5 vật đó.
- HS tham gia chơi.
Chính tả (Tập chép)
Tiết 45: Sơn Tinh Thủy Tinh.
I. Mục tiêu: 
* HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi trích trong bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
* HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr.
* Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp; giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng phụ , phấn màu.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết: sâu bọ, xâu kim, xinh đẹp, sinh sống.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yc tiết học, ghi bảng. 
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV đọc đoạn viết 1 lần.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn HS cách trình bày:
- Tìm & viết các tên riêng có trong bài chính tả ?
cbài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2 a : Điền tr/ ch?
-GV nhận xét .
*Bài 3 a: Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch.
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn kên bảng thi tìm từ.
-Trong cùng 1 thời gian, đội nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
-Khi viết tên riêng phải viết hoa.
- chữ sai 1 dòng.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. 
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhắc lại tên bài học, ghi vở..
- HS theo dõi.
- Lớp đọc thầm 
- 2 HS đọc lại.
- - Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương.
-Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng: Tuyệt trần, chàng trai.
- HS chép bài (15’)
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc và nêu y/c của bài.
- 3 hs làm bảng, lớp điền bút chì vào sgk.
VD: --HS đọc đề và nêu y/c của bài.
-VD: ch: chổi, chảo, chõng, chai nước, chén, chăn, chiếu, chạn, chìm, chỉ, chiều,... 
-tr: trên, trăng, trời, trống, triệu, trường, trầm, trước, trèo cây, học trò, trọng, cây tre,
+ Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS nghe dặn dò.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán 
Tiết 122: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -HS học thuộc lòng bảng chia 5.
- áp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan.
- Củng cố biểu tượng về : 1/5.
II. Chuẩn bị: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5.
- Khoanh vào 1/5 số bông hoa.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yc tiết học. Ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
: 2 = 5
 10: 5 = 2
+ NX: Lấy tích chia cho TS này thì được TS kia.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Kết luận về kq đúng- cho điểm HS.
Bài 3: Giải toán.(nháp)
+HD PT đề: Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- -NX, cho điểm HS.
Bài 4: Giải toán (v)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con voi? (b)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.
+HD: 
- Hỏi thêm: Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy?
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Em hiểu thế nào là 1/5?
-Nhận xét giờ học. 
+BT: Làm lại bài 1,3 vào vở ở nhà..
-HS đọc bảng chia 5
- 2 hs lên bảng khoanh: * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
- HS nhắc lại tên bài học, ghi vở.
-HS 
+ HS nhắc lại NX.
-Lớp làm BT vào vở
- 3 hs lên bảng chữa bài.
- HS đọc đề bài.
+ HS trả lời.
- Chia thành 5 phần bằng nhau.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài.
- HS khác đọc bài làm của mình.
Giải
 Xếp được vào số đĩa là:
 25 : 5 = 5 ( đĩa)
 Đ/S: 5 đĩa
- HS đọc yc.
- HS qs hình a, b
-HS thực hành tìm 1/5. ghi đáp án ra bảng con.
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Chia 1 vật làm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần, được 1/5.
HS nghe dặn dò.
 Kể chuyện
TIếT 23: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng nói cho HS:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Sơn Tinh, ThuỷTinh. 
- HS biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ thích hợp. 
* Rèn cho HS kỹ năng nghe: HS có khả năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
* Giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : Quả tim Khỉ
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét, cho điểm vào bài.
B. Bài mới:
*. Giới thiệu bài : GV nêu mđ/yc tiết học - ghi bảng
*. Hướng dẫn kể chuyện:
1. Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện :
2. Dựa vào KQ của BT 1, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Bước 1: Kể chuyện trong nhóm.
- Yc HS kể trong nhóm 4.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Bước 2: Kể trước lớp:
-
+ GV nhận xét, cho điểm.
3. Kể lại toàn bộ câu chuyện.(hs K/G)
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
( có thể phân vai dựng lại câu chuyện hoặc kể sáng tạo) 
* C. Củng cố, dặn dò:
* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò ..chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện 
Quả tim Khỉ
- HS nêu: Không ai thèm chơi với những kẻ giả dối.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu tên bài học, ghi vở.
- HS đọc yc.
- HS quan sát..
--HS kể chuyện trong nhóm 4.
- Đại diện nhóm kể chuyện, mỗi em chỉ kể một đoạn.
- Truyện ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chốnglũ lụt. 
HS nghe dặn dò.
 Tập đọc
Tiết 69: Bé nhìn biển.
 I.Mục tiêu:
* Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, giọng vui tươi hồn nhiên.
-Đọc đúng các từ: Sông lớn, bãi giằng, chơi trò, gọng vó, sóng lừng, lon ton, .. 
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, ngắt giọng đúng theo từng nhịp thơ.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm. 
* HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài : Bể, còng, sóng lừng
- Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
* Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: Sơn Tinh, Thủy Tinh & TLCH
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng:
 2.Luyện đọc:
* GV đọc mẫu : 
- GV ... - HS quan sát chữ V hoa.
- Quan sát, nhận xét: Chữ V hoa: cao 5 li, rộng 5 li. 
-
 - HS theo dõi và ghi nhớ quy trình viết.
+ HS viết theo trên không.
- HS viết bảng con; 2 hs lên bảng.
- HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng.
- Vượt suối băng rừng: - Có 4 chữ: Vượt, suối, băng, rừng 
- Cao 2,5 li: V, b, g
- Cao 1,5 li: t - Cao hơn 1 li: s , r
- Cao 1 li: ư, ơ , u, ô, i, ă, n
+ - Chữ cách chữ bằng 
- HS viết bảng con, 2 hs lên bảng: Vượt
 - HS thực hành viết vở tập viết.
- HS nêu.
- HS nghe dặn dò & thực hành ở nhà.
Tự nhiên- Xã hội.
Tiết 25: Một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát & chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
- Hình thành và rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II. Đồ dùng dạy- học.
 -Tranh, ảnh trong SGK tr52, 53; Một số tranh ảnh( HS sưu tầm)
- Các cây có ở sân trường, vườn trường.
- Bút dạ, giấy A4.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. KTBC: 
- Cây sống ở đâu?
- Kể tên một số cây sống trên cạn, dưới nước?
B. Bài mới:
1) Khởi động: Hát 1 bài về cây cối (VD: Hoa lá mùa xuân; Cái cây xanh xanh)
2) Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở quanh trường & TLCH:
- Kể tên các loài cây có ở quanh trường?
- Những cây đó sống ở đâu?
- Cây nào có hoa, quả?
- Rễ cây có tác dụng gì?
3. HĐ 2: Làm việc với SGK: Nêu tên & ích lợi của cây có trong hình?
-Yc 
- Yc các nhóm ghi KQ thảo luận vào phiếu học tập.
- Yc đại diện các tổ lên trình bày.
+ Mở rộng: Trong tất cả các cây trong sgk, cây nào thuộc:
1. Loại cây ăn quả?
2. Loại cây lương thực, thực phẩm?
3. bóng mát?...
* KL: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn, chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật. Ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
4. Hoạt động 3: Kể tên một số cây sống trên cạn mà bạn biết. Nêu ích lợi của chúng. 
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhắc lại câu KL đã nêu ở trên.
- GV nhận xét giờ học.
- BT: Sưu tầm một số cây sống dưới nước.
- Cây sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.
- HS tự kể.
- Cả lớp hát.
- HS kể: Bàng, phượng, bằng lăng, dừa, bạch đàn, xà cừ, lộc vừng,
- trên mặt đất ( trên cạn)
- Bàng, phượng, bằng lăng, dừa, bạch đàn,..
- hút chất bổ nuôi cây.
+ HS đọc yc
- QS tranh, ảnh.
1,Mít:Thân gỗ, nhiều cành/ để ăn quả, lấygỗ.
2, Phi lao: lá hình kim /để lấy gỗ, chắn cát.
3, 
Mít, đu đủ, thanh long.
-HS nêu yc.
-HS thi đua kể tên cây mà mình biết.
+VD: 
-Lấy gỗ: tre, xoan, keo, lim,
-Lấy quả: ổi, na, cam, quýt, chuối, táo, bưởi
- Làm gia vị: quất, sung,
- HS chuẩn bị ở nhà.
Chính tả (N-V)
Tiết 46: Bé nhìn biển.
I. Mục tiêu: 
 *HS nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ 4 chữ trong bài : Bé nhìn biển. 
 *Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch, thanh hỏi /thanh ngã.
 * Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh ảnh loài cá có âm đầu là: tr/ ch, phấn màu .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các từ: trú mưa, truyền tin, chở hàng.
- GVnhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mđ, yc tiết học, ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS nghe-viết :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc bài viết một lượt.
+ Bạn nhỏ thấy biển ntn ?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- 
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết, theo dõi chỉnh sửa cho HS: giằng, chơi trò, khiêng.
d) Viết chính tả: GV đọc chậm cho hs viết
e) Soát lỗi: GV đọc lạ
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
- GV tuyên dương HS tiến bộ, HS viết chữ đẹp .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Tìm tên các loài cá:
a, Bắt đầu bằng tr.
b, Bắt đầu bằng ch. 
+ GV treo tranh, ảnh 
- Yc hs thảo luận nhóm tổ.
- GV mời đại diện 3 nhóm HS lên bảng (thi chung sức)
- GV cho HS chữa bài, chốt lại đáp án đúng.
Bài 3 (a): Tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa như sau:
- Em trai của bố.
- N
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
- BT: Làm thêm bài 3b, viết lại mỗi chữ sai 1 dòng.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại đề bài, ghi vở.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Biển rất rộng lớn, có những hành động giống như con người..
+Các chữ đầu dòng phải viết hoa.
-HS viết từ khó vào bảng con, 2 hs lên bảng viết. 
+ HS viết bài (15’)
- HS soát lỗi.
- HS nghe nhận xét.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS qs tranh, ảnh các loài cá.
- HS thảo luận nhóm tổ.
+Đáp án:
* ài.
+Đáp án:
 a) chú / trường / chân.
- HS nghe dặn dò.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
-Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: Giờ, phút.
-Nhận biết các khoảng thời gian 15’, 30’.
-GD HS làm việc theo đúng giờ giấc.
II. Đồ dùng dạy- học: Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. KTBC: 
- 1 giờ =phút
- Quay kim đồng hồ theo yc của GV. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mđ, yc giờ học, ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (m)
+ HD: 
-Yc hs đọc giờ ở các đồng hồ.
Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào 
+ HD: 
* Vì sao câu a lại ứng với đồng hồ A?
- Yc hs thảo luận nhóm 2 rồi nối câu với đồng hồ & giải thích.
Bài 3: Quay kim đồng hồ.
- GV đọc các giờ, yc hs quay kim đồng hồ.
- Chú ý: Kim giờ cũng nhích dần theo.
- GV quan sát, giúp đỡ hs yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
- Nhận xét giờ học.
- BT: Thực hành xem đồng hồ hàng ngày .
- HS thực hiện theo yc.
- HS nhắc lại đề bài, ghi vở.
- HS nêu yc.
- Quan sát hình trong SGK.
- Có 4 đồng hồ. Mỗi đồng hồ có tên là: A, B, C, D
- - HS đọc yc & nội dung bài tập.
- Có 6 
* Vì 13h 30’ chính là 1 giờ rưỡi chiều.
+ HS thảo luận rồi trình bày trước lớp: 1 HS đọc câu chỉ hành động, 1 HS đọc tên đồng hồ.
+Đáp án:
-Câu b / 
-Câu c / -Câu d / -Câu e / -Câu g / 
- Cả lớp thực hành trên mặt đồng hồ.
-Giờ hơn 15’ thì kim dài chỉ vào số 3, giờ hơn 30’ thì kim dài chỉ số 6. 
HS nghe dặn dò.
 Tập làm văn
Tiết 23: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu : 
- Biết đáp lời đồng ý, phù hợp với tình huống giao tiếp thông thường, thể hiện thái độ lịch sự.
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Tranh cảnh biển trong sgk, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài 2 tuần 24: Nói lời đáp của em.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
-GV nêu mđ, yc giờ học, ghi bảng 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của bạn Hà...(m)
+HD: 
-
+Giảng: -Hà cần nói với thái độ như thế nào? Bố Dũng cần nói với thái độ như thế nào?
*KL: Khi đáp lời đồng ý
- Yc hs đọc theo nhóm, rồi trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn cặp đối thoại hay nhất.
Bài 2: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau: (v)
- Yc hs thảo luận nhóm 2 để tìm ra lời đáp hay nhất. 
+ Cần nói lời đáp với thái độ ntn?
Bài 3 : Quan sát tranh & TLCH: (m)
-GV treo tranh cho HS quan sát.
+ GV đọc từng câu hỏi, hs trả lời.
- Ghi nhanh những câu hay lên bảng. 
a, Tranh 
b, Sóng biển 
- Yc nhiều cặp hs hỏi - đáp
3. Củng cố, dặn dò : 
-Khi đáp lời đồng ý ta cần nói với thái độ ntn?
- GV nhận xét giờ học .
- BT: * Làm theo bài học.
 * Viết lại các câu trả lời của BT 3 vào vở ở nhà.
- 2 HS lên bảng nói - đáp lời phủ định.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại đề bài học, ghi vở.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS khá đọc đoạn đối thoại.
- có đồng ý.
- 
+ Lời Hà * HS nhắc lại.
- HS đọc trong nhóm 2.
- Đọc phân vai.
- Đóng vai.( không phải đọc tên nhân vật)
- HS đọc yêu cầu, đọc nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2
- Đọc phân vai.
- HS đóng vai.
+ VD:
a, C
* HS viết vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS qs tranh.
- 2 hs đọc các câu hỏi.
a, Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
b, Sóng biển nhấp 
.
c, Trên mặt biển có những chiếc thuyền buồm đang lướt 
d, Trên bầu trời, 
bềnh. Ông mặt trời tỏa ngàn tia nắng xuống mặt biển. Đàn hải 
mặt sóng. 
- Nhiều cặp hs hỏi - đáp.
* 2 hs đọc cả bài.
- Cần nói lời đáp với thái độ lễ phép, lịch sự.
- HS làm bài ở nhà.
 Đạo đức
Tiết 25: Thực hành kỹ năng giữa học kì 2.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố & thực hành các kỹ năng về: trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; lịch sự khi nhận & gọi điện thoại.
-Liên hệ bản thân: Kể những việc mình đã làm được.
II. Đồ dùng dạy- học: Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. KTBC: 
-Thế nào là lịch sự khi nhận & gọi điện thoại?
- Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại có lợi gì?
+ GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mđ, yc tiết học, ghi bảng.
2. HD ôn tập - thực hành:
2.1/ Kể tên các bài đạo đức đã học ở kỳ 2?
- GV ghi bảng:
2.2/ Ôn .
a. Bài: Trả lại của rơi:
- Vì sao phải trả lại của rơi ?
- Trả lại của rơi cho người bị mất có ích lợi gì ?
+ Bài học: sgk (tr 30)
b. Bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị 
+ Bài tập 5: Đóng vai các tình huống sau:
-
+ Bài học: sgk (tr 34)
c. Bài: Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại
+ Bài tập 4: Đóng vai các tình huống sau:
+ 
* KLC: 
3. Liên hệ: 
- Yc hs kể những tình huống có liên quan đến bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em vừa được ôn tập những bài đạo đức nào?
- Nhận xét tiết học.
- BT: .
- Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc & đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- thể hiện sự tôn trọng người khác & bản thân mình.
- HS nhắc lại đề bài, ghi vở.
- HS kể:
1, Tr+ HS đọc tình huống, HS khác nói cách ứng xử của mình.
- Vì của rơi nhặt được không phải là của mình, nên trả lại người đánh mất.
- đem lại niềm vui cho mình & cho người khác.
+ HS đọc ĐT.
- HS đọc yc & các tình huống.
+ HS th+ HS đọc ĐT. 
- 
* Bình chọn nhóm đóng vai tốt nhất.
- HS đọc yc & 3 tình huống
- HS nêu cách ứng xử của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* HS nhắc lại
- HS tự liên hệ.
- HS kể tên 3 bài học vừa ôn.
- HS thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 HAY CKTKN.doc