GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
A/ Mục tiêu: -Lí do cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công công. Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. Đồng tình những việc làm giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ trật tự vệ sinh công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B/ Chuẩn bị: - Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2.
C/ Các hoạt động dạy học:
Chủ đề: Anh em như thể tay chân Thứ 2 Đạo đức Toán Tập đọc Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng Ôn tập phép cộng phép trừ Tìm Ngọc Thứ 3 Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Aâm nhạc Trò chơi“Bịt mắt bắt dê”và“Nhóm ba nhóm bảy” Nghe viết:Tìm Ngọc Oân tập về phép cộng và phèp trừ Tìm Ngọc Tập biểu diễn một số bài hát đã học Thứ 4 Luyện từ câu Toán Tập đọc Mĩ thuật Từ chỉ vật - Câu kiểu: Ai thế nào ? Oân tập về phép cộng và phép trừ Gà “ tỉ tê” với gà Thường thức Mĩ thuật:Xem tranh dân gian Việt Nam: Phú Quý , Gà Mái Thứ 5 Thủ công Thể dục Toán Tập viết Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe Trò chơi “Bỏ khăn và Vòng tròn” Oân tập về hình học Chữ hoa Ô, Ơ Thứ 6 Tậplàmvăn Toán Chính tả TNXH SHTT Ngạc nhiên thích thú - Lập thời gian biểu Oân tập về đo lường Gà “Tỉ tê” với gà Phòng tránh ngã khi ở trường Tuần 17 Thứ 2 - Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG A/ Mục tiêu: -Lí do cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công công. Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. Đồng tình những việc làm giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ trật tự vệ sinh công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự vệ sinh nơi công cộng. B/ Chuẩn bị: - Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2. C/ Các hoạt động dạy học: 2.Bài mới: ª Hoạt động1: 10’ Báo cáo kết quả điều tra. -Yêu cầu lần lượt một số em lên báo cáo tình hình điều tra tình hình trật tự vệ sinh công cộng nơi em ở mà đã chuẩn bị ở nhà. - Nhận xét tổng kết lại các ý kiến mà học sinh đã báo cáo. - Khen những em báo cáo tốt, đúng thực trạng. ªHoạt động 2: 10’ Trò chơi: “Ai đúng ai sai”. - Tổ chức để học sinh chơi trò chơi. - Yêu cầu các đội sau khi giáo viên đọc các ý kiến các đội phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra tín hiệu trả lời. - Mỗi ý kiến đúng được ghi 5 điểm. - Khen những đội thắng cuộc. - Người lớn mới phải giữ trật tự nơi công cộng. - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. - Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. - Không được xả rác ra nơi công cộng. -Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim. - Bàn tán với nhau khi đang xem phim trong rạp. - Bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra. ª Hoạt động 3: 10’ Tập làm người hướng dẫn viên - Là một người hướng dẫn viên, hướng dẫn khách vào tham quan bảo tàng lịch sử để dặn khách giữ trật tự vệ sinh em sẽ dặn khách tuân theo những điều gì? - Yêu cầu lớp thảo luận trong 2 phút sau đó mời đại diện lên trả lời. - Lắng nghe và nhận xét khen những em trả lời hay 3. Củng cố dặn dò :5’ -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. _________________________oOo________________________ Tập đọc: TÌM NGỌC A/ Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt...Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện khen những vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa B/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ : 5’ BÉ HOA Đoạn 1: Em biết những gì về gia đình bạn Hoa? Đoạn 2: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong muốn điều gì? Cả bài: Hoa là cô bé như thế nào? Nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới - Phần giới thiệu: “Tìm ngọc” - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi ª Hoạt động1: 40’ Luyện đọc : Đọc mẫu: -Đọc mẫu diễn cảm bài văn. Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm. - Yêu cầu đọc từng câu. Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. Đọc từng đoạn: Xác định đoạn. Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh. **Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. Thi đọc: – cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. Đọc đồng thanh cả bài Giáo viên đọc bài ª Hoạt động2: 15’ Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: Câu 1: -Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?(Y) Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc?(Y) Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?(TB) Thái độ của chàng trai ra sao?(K) Câu 3: Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn?(K) Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì? -Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao?(TB) Mèo nghĩ ra cách gì? Quạ có mắc mưu không? Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ? Câu 4: Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo ? ** Luyện đọc lại : 20’ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi – Gv ghi điểm 3. Củng cố dặn dò : 5’ - Gọi 1 em đọc lại bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. _________________________oOo________________________ Toán : Ôn về phép cộng và phép trừ A/ Mục tiêu: - Oân củng cố: -Cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính. Cộng trừ các số trong phạm vi 100 (tính viết). Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải bài toán về nhiều hơn. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Số 0 trong phép cộng và phép trừ. B/ Chuẩn bị : - Bảng nhóm C/ Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới - Giới thiệu bài: -Oân tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. ª Hoạt động1: 10’ -Củng cố cộng trừ nhẩm trong phạm vi100 -Bài 1: NHÓM ĐÔI Học sinh thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả – GV ghi bảng -Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không? Vì sao? - Nhận xét – tuyên dương Bài 2: Vở + bảng lớp Bảng con : 38+42 ; 81-27; Gọi HS nêu cáh đặt tính và tính Vở + Bảng lớp : 47+35 ; 36+64; 63-18; 100-42; Chấm bài – ghi điểm. Bài 3. Nhóm . Chia lớp thành 6 nhóm – Học sinh thảo luận trong nhóm. N1.2. – câu a.b Đại diện báo cáo. N 4.5.- câu c.d/ - HS giao lưu. ª Hoạt động2: 15’ -Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4. VỞ - Lớp 2a trồng được? cây? Lớp 2b trồng nhiều hơn 2a? cây? Bài toán hỏi gì? -Bài toán có dạng gì? Cho Hs sinh tóm tắt bài toán bằng 2 cách : Lớp 2a: - Yêu cầu lớp làm vào vở + bảng. - HS nhận xét bài Nhận xét bài làm học sinh. Bài 5: Bảng con. 72+= 72; 85-= 85 3.Củng cố - Dặn dò: 5’ -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và làm bài tập. RÚT KINH NHGIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________oOo________________________ Thứ 3 - Chính tả: Tìm ngọc A/ Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung trong chuyện “Tìm ngọc”. Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy, et / ec phân biệt r / d / gi. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép + bảng nhóm. C/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ : 3’ Bé Hoa - Bảng con + bảng lớp : rất thích, bé Hoa , mắt, thật thà, sáng sủa. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới - Giới thiệu bài: -Hôm nay các em sẽ viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Tìm ngọc” và các tiếng có vần ui / uy, et / éc và âm: r / d / gi. ª Hoạt động1: 10’ Hướng dẫn tập chép : Ghi nhớ nội dung đoạn chép: -Đọc mẫu đoạn văn cần chép. -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Đọan văn này nói về những nhân vật nào? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Nhờ đâu mà chó và mèo lấy được viên ngọc quí? - Chó và mèo là những con vật thế nào? Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá. Chép bài: 12’ - Đọc cho học sinh chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi Chấm bài: -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét một sô bài. ª Hoạt động2: 10’ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 3 em lên làm bài trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. *Bài 3 : - Treo bảng phụ. Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 2 em lên làm bài trên bảng. -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặ ... å cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. _________________________oOo________________________ Chính tả: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ A/ Mục tiêu: - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi một đoạn trong bài: “Gà tỉ tê với gà”. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao / au, et / ec; r / d / gi. B/ Chuẩn bị: Giáo viên: -Bảng qui tắc chính tả au / ao; et / ec; r/ d / gi. + bảng nhóm. C/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ -Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới - Giới thiệu bài: -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “Gà tỉ tê với gà” ª Hoạt động1: 10’ Hướng dẫn nghe viết : Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - Treo bảng phụ bài ca dao cần viết yêu cầu đọc. -Đoạn viết này nói về con vật nào? - Đoạn viết nói lên điều gì? - Hãy đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con . Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu ? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - Những chữ nào cần viết hoa? Hướng dẫn viết từ khó: - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết. - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó. - Mời hai em lên viết trên bảng lớp. Viết chính tả: 12’ - Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở. Soát lỗi chấm bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài. -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. ª Hoạt động2: 10’ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : VỞ - Yêu cầu đọc đề. Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét và chấm : Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 3 : nhóm Treo bảng phụ. - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. Thảo luận trong nhóm – báo cáo – nhận xét. A. bánh rán, con gián, dán giấy. dành dụm, tranh giành, rành mạch. B. tét, éc éc, khét, ghét, 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở. RÚT KINH NHGIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________oOo________________________ Thứ 6 - Tự nhiên xã hội: PHÒNG TRÁNH TÉ NGà KHI Ở TRƯỜNG A/ Mục tiêu: - Kể tên các hoạt động dễ gây té ngã và gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. Có ý thức trong việc chọn lựa chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường. B/ Chuẩn bị: - Tranh vẽ SGK trang 36, 37 +bảng nhóm. C/ Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 5’-Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài.“Các thành viên trong nhà trường” Hãy kể tên các thành viên trong nhà trường? Nêu công việc và vai trò của từng thành viên? - Em có thái độ như thế nào ? đối với các thành viên đó? 2.Bài mới - Giới thiệu bài: Phòng tránh té ngã khi ở trường Hoạt động 1 : 10’-Nhận biết hoạt động nguy hiểm cần tránh *Bước 1 -Động não. - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - Bước 2 : - Làm việc theo cặp. - Treo tranh 1 , 2, 3, 4 , trang 36 và 37 gơị ý quan sát. - Bước 3 : - Làm việc cả lớp. - Nêu hoạt động ở bức tranh 1? - Nêu hoạt động ở bức tranh 2? - Bức tranh 3 minh họa gì? - Bức tranh 4 vẽ gì? - Trong các hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? - Nên học tập những hoạt động nào? -Hoạt động 2 : 7’ - Lựa chọn trò chơi bổ ích. * Bước 1 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm chọn một trò chơi tổ chức chơi theo nhóm ngoài 10 phút. * Bước 2 Làm việc cả lớp. - Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi. - Nhóm em chơi trò gì? - Theo em trò chơi này có gây nguy hiểm không? - Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để không gây ra tai nạn? * Bước 3 - Yêu cầu từng em trình bày kết quả. * Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh. -Hoạt động 3 : 10’ - Làm phiếu bài tập. * Bước 1 : - Chia lớp thành 4 nhóm. Làm bài tập trên bảng nhóm. HĐnên tham gia HĐ không nên Yêu cầu trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều ý hơn là nhóm đó thắng cuộc. * Bước 2 * Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét đánh giờ giờ học. _________________________oOo________________________ Tập làm văn: NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU A/ Mục tiêu: -Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. Biết lập thời gian biểu. B/ Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh họa bài tập 1. C/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ : 5’ - Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập về nhà ở tiết trước. Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới - Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời ngạc nhiên, thích thú và lập thời gian biểu. ª Hoạt động1: 10’ -Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. *Bài 1: Miệng -Treo bức tranh và yêu cầu học sinh quan sát. - Gọi một em đọc đe.à -Mời một em đọc lời cậu bé. Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì? -GV: Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiện thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng (Oâi! Quyển sách đẹp quáø!) Lòng biết ơn với mẹ (Con cám ơn mẹ). *Bài 2 : Nhóm đôi -Mời một em đọc nội dung bài tập. Hs thảo luận theo nhóm đôi. Mời một số em đại diện nói. Ghi các câu học sinh nói lên bảng. -Có thể trả lời. -Oâi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố! -Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cám ơn bố! Nhận xét tuyên dương những em nói tốt. ª Hoạt động2: 15’ Biết lập thời gian biểu. Bài 3:vở -Mời một em đọc nội dung bài tập. GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế. -GV theo dõi uốn nắn. -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. -Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau _________________________oOo________________________ Toán: Oân Tập Về Đo Lường A/ Mục tiêu: - Củng cố về xác định khối lượng của vật. Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đòng hồ). B/ Chuẩn bị: - Gv + học sinh: bộ đồng hồ 32 cái. Lịch tháng của năm. C/ Các hoạt động dạy học: 2.Bài mới - Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các đơn vị đo lường đã học. ª Hoạt động1: 10’ -Củng cố về xác định khối lượng. Bài 1 :miệng Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Con vịt cân nặng mấy kg? Gói đường cân nặng ? kg? Lan cân nặng bao nhiêu kg? - Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của từng vật. -Nhận xét bài làm của học sinh. ª Hoạt động1: 10’ -Xem lịch, xem giờ đúng trên đòng hồ. Bài 2 và 3 : - Tổ chức trò chơi hỏi đáp. - Treo tờ lịch lên bảng. - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia trả lời và ngược lại. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 4: MIỆNG - Cho học sinh quan sát tranh sau đó trả lời câu hỏi: - Các bạn chào cờ lúc mấy giờ? - Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’ -Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. ___________________________oOo___________________________ Sinh hoạt tập thể TUẦN 17 A/ Mục tiêu: - Đánh giá công việc thực hiện trong tuần về các mặt: - Đạo đức, học tập, thể chất, thẩm mĩ. - Đề ra phương hướng tuần tới. B/ Chuẩn bị: - Mội dung của buổi sinh hoạt C/ Các hoạt động dạy học: 1) Khởi động: - Hát tập thể +hoạt động 1: - Sinh hoạt tập thể + Bước 1: - Đánh giá công tác tuần qua. Lớp trưỡng đánh giá về các mặt. Học tập. Sinh hoạt. Chuyên cần. Vệ sinh. Tham gia các phong trào do nhà trường phát động. Đại diện các tổ báo cáo. Yù kiến của học sinh. Yù kiến của giáo viên sau khi nghe các tổ đánh giá. Tổng kết. + Bước 2: - Trao giải thưởng. - Cá nhân điển hình. - Đồng đội xuất sắc. + Bước 3: - Kế hoạch tuần 18. - Đôi bạn cùng tiến. - Phong trào diểm 10 môn chính tả. - Duy trì chuyên cần, tác phong, vệ sinh, sỉ số, nề nếp lớp, truy bài. 2) Kết thúc nhận xét giời sinh hoạt: - Chuẩn bị tuần sau. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ________________________oOo__________________________
Tài liệu đính kèm: