Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thị Trấn

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thị Trấn

LUYÊN TẬP

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết thời điểm, khoảng thời gian.

 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.(BT cần làm 1, 2)

 - GD HS cú ý thức tự giỏc, tớch cực trong HT.

B. CHUẨN BỊ

 - Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 36 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét tuần 25
**********************************
Tiết 2 : Toán 
 Luyên tập 
A. Mục đích yêu cầu
- Biết xem đồng hồ khi kim phỳt chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
	 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.(BT cần làm 1, 2)
	 - GD HS cú ý thức tự giỏc, tớch cực trong HT.
b. chuẩn bị 
	 - Một số mặt đồng hồ cú thể quay kim được.
c. các hoạt động dạy học
I. Ổn định.
II. Kiểm tra bài cũ.
- yêu cầu HS lờn quay kim đồng hồ vào	- 2-3 HS lờn quay kim vào 2 giờ, 1 giờ 
1 số giờ	30 phỳt, 6 giờ 15 phỳt.
- Nhận xét đỏnh giỏ.
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài 	- Luyện tập:
- GV ghi đầu bài lờn bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
? Nờu yêu cầu BT1.	- 1 HS nờu cỏc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Yêu cầu thảo luận nhúm đụi.	- 2 HS 1 nhúm đọc câu hỏi rồi xem kĩ 	hỡnh vẽ đồng hồ để tỡm ra số giờ ứng 
 với mỗi tranh.
- Yêu cầu HS kể liền mạch cỏc hoạt động	- 1 số HS trỡnh bày.
của Nam và cỏc bạn dựa vào cỏc câu hỏi	- Lỳc 8 giờ 30 phỳt Nam cựng cỏc bạn trong bài 1.	 đến vườn thỳ; đến 9 giờ thỡ cỏc bạn 	 đến chuồng voi để xem voi sau đú vào 
	lỳc 9 giờ 15 phỳt cỏc bạn đến chuồng hổ 	xem hổ; 10 giờ 15 phỳt cỏc bạn cựng 	 nhau ngồi nghỉ và lỳc 11 giờ thỡ tất cả 
 cựng ra về.
? Từ khi cỏc bạn ở chuồng voi đến lỳc cỏc 	- Là 15 phỳt
bạn ở chuồng hổ là bao lõu?
Bài 2:
? Nờu yêu cầu BT2:	a. Hà đến trường lỳc 7 giờ, Toàn đến 	 trường lỳc 7 giờ 15 phỳt. Ai đến sớm 
 hơn?
? Hà đến trường lỳc mấy giờ?	- Hà đến trường lỳc 7 giờ.
	- 1 HS quay kim đồng hồ vào 7 giờ rồi 	gắn đồng hồ này trờn bảng.
? Toàn đến trường lỳc mấy giờ?	- Toàn đến trường lỳc 7 giờ 15 phỳt.
	- 1 HS quay đồng hồ vào 7 giờ 15 phỳt.
- Yêu cầu lớp quan sát 2 mụ hỡnh đồng hồ	
và thảo luận bạn nào đến sớm hơn ?	- Bạn Hà đến sớm hơn và đến sớm hơn 	Toàn 15 phỳt
? Nờu yêu cầu Bt2 phần b.	b. Bạn Ngọc đi ngủ lỳc 21 giờ, Quyờn 
	đi ngủ lỳc 21 giờ 30 phỳt. Ai đi ngủ 
 muộn hơn?
- Yêu cầu HS quay kim đồng hồ để trả lời	- Bạn Quyờn ngủ muộn hơn và ngủ 
 bạn nào ngủ muộn hơn?	muộn hơn Ngọc 30 phỳt.	
IV. Củng cố - dặn dũ 
- VN cỏc con tập xem giờ trờn đồng hồ cho
thành thạo . ễn cỏc bảng nhõn, chia đó học 
- Làm BT trong VBT.
- Nhận xét chung tiết học.
*************************************
Tiết 3 : Mỹ huật
Vẽ tranh :Đề tài con vật
 ( GV chuyên dạy )
**********************************
Tiết 4 : Đạo đức
lịch sự khi đến nhà người khác(tiết 1)
A. Mục đích yêu cầu 
 - Biết được cỏch giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khỏc .
- Biết cư xử phự hợp khi đến nhà bạn bố ,người quen 
- HS khỏ giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khỏc .
- Giỏo dục HS cú thỏi độ đồng tỡnh với những người biết lịch sự khi đến nhà người khỏc.
b. đồ dùng dạy học
 - Truyện kể: Đến chơi nhà bạn
- Phiếu thảo luận nhóm 
c. các hoạt động dạy học :
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
 Khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ như thế nào?
- Nhận xét đánh giá
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Giảng nội dung:
a. Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
- GV kể
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện
- Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì ?
- Thái độ của mẹ Toàn khi đó như thế nào ?
- Mẹ Toàn dặn Tuấn điều gì?
- Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào?
- Con rút ra bài học gì từ câu truyện này?
* KL : Lịch sự khi đến nhà người khác chơi như thế mới là tôn trọng mọi người và tôn trọng chính mình.
c. Hoạt động 3 : * Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS nhớ lại và kể cách cư xử của mình trong những lần đến nhà người khác chơi.
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi
- Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không.
- Mẹ Toàn rất tức giận nhưng bác chưa nói gì.
- Lần sau phải gõ cửa hoặc bấm chuông và phải chào hỏi người lớn trong nhà.
- Dũng nhận lỗi. Chơi xong Dũng cùng bạn xếp đồ chơi gọn gàng vào tủ. Khi về Dũng chào mẹ Toàn.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi
- Một số HS kể trước lớp.
- Lớp nhận xét từng tình huống mà bạn kể xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa cả lớp tìm cách cử xử lại cho đúng.
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Buổi chiều
 Tiết 1: Tập viết 
 Chữ hoa X
A. Mục đích yêu cầu
- Vieỏt ủuựng chửừ hoa X (1 dòng cụừ vửứa,ứ1 dòng cụừ nhoỷ), chữ và câu ửựng dụng: Xuụi (1 dòng cụừ vửứa,ứ1 dòng cụừ nhoỷ) Xuụi chốo mỏt mỏi. ( 3 lần)
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ V hoa trong khung chữ
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ :
2 HS lên bảng viết:V Vượt
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Quan sát và nhận xét mẫu
- Con có nhận xét gì về độ cao, các nét ?
b. Hướng dẫn cách viết :
- Hướng dẫn viết chữ V (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu)
-Yêu cầu viết bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.
b. Hướng đẫn viết chữ : Xuụi
- Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- Hướng dẫn cách viết
- Yêu cầu viết vào vở tập viết 
5. Chấm- chữa bài:
- Thu 1/2 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
IV.Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hát
- Lớp viết bảng con
- Chữ hoa : X 
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền. Là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên
- Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ dọc 3, lượn cong về đường kẻ 1, viết tiếp nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên sau đó đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, điểm dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3.
 X 
 Xuụi chốo mỏt mỏi 
 - Có nghĩa là gặp nhiều thuận lợi
- Chữ x, h, cao 2,5 li
- t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 
- Viết bảng con:
 Xuụi 
- HS ngồi đúng tư thế viết, 
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết 1 dòng chữ X cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ
- 1 dòng chữ Xuụi cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhở, 2 dòng từ ứng dụng.
*******************************************
Tiết 2: Toán
Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu
 - Củng cố xem đồng hồ. Biểu tượng về thời gian, thời điểm, đơn vị đo các biểu tượng 
 - Ôn tập giải toỏn cú lời văn.
 - Giáo dục HS có thói quen cẩn thận khi làm bài.
Các hoạt động dạy học 
.
I. Ổn định
II. Kiểm tra: 
- Lên quay kim đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút, 2 giờ 30 phút.
III. Ôn tập
Bài 1: Thực hành quay đồng hồ
Bài 2: Tính
Làm vào vở.
Bài 3:Tìm x biết 
a.12 + 143 + x = 99 – 12 
b. x - 23 = 40 + 35 
c. 96 – x = 68 – 29 
Bài 4: Điền từ sớm hơn hay muộn hơn vào chỗ trống:
 a. Anh đi học lúc 7 giờ. Em đi học lúc 7 giờ 15 phút.
 b. Bố đi làm về lúc 18 giờ. Mẹ đi làm về lúc 17 giờ 30 phút.
IV . Củng cố, Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về làm bài tập.Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Đọc yêu cầu bài
8 giờ 7 giờ 15 phút
8 giờ 15 phút 6 giờ 30 phút
8 giờ 30 phút 3 giờ
 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ
 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ
 9 giờ + 2 giờ = 11 giờ
 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ
a. 12 + 43 + x = 99 – 12 
 55 + x = 87
 x = 87 - 55
 x = 32
b. x - 23 = 40 + 35
 x - 23 = 75 
 x = 75 + 23
 x = 98 
c. 96 – x = 68 – 29 
 96 - x = 39
 x = 96 - 39
 x = 57
 Anh đi học ( sớm hơn) em.
 Em đi học ( muộn hơn) anh. 
Bố đi làm về ( muộn hơn) mẹ.
Mẹ đi làm về ( sớm hơn) bố. 
***********************************
Tiết 3: Luyện đọc
Cá sấu sợ cá mập
A. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung thông báo trong bài.
- Hiểu được tính hài hước của truyện. Khách tắm sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốm làm yêu lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu 
- Giáo dục HS: nghiêm túc trong gìơ học.
B. chuẩn bị
 - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
b. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài " Bé nhìn biển"
- 2 HS đọc
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
 . GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
 .Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
*. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
*. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 - Giải nghĩa 1 số từ đã đã chú giải cuối bài 
*. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
*. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
. . . ở bãi tắm có cá sấu
Câu 2: Ông chủ khách sạn nói ntn ?
Ông quả quyết ở đây làm gì có cá sấu.
Câu 3: Vì sao ông quả quyết như vậy ?
- Vùng biển ở đây sâu có nhiều cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập.
Câu : 4 : Vì sao khi nghe giải thích xong khách lại sợ hơn ?
- Vì cá mập còn hung dữ đáng sợ hơn cá sấu.
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 
4. Luyện đọc lại 
- 3 nhóm đọc theo phân vai 
IV. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện có điều gì khiến em buồn cười ?
- Ông chủ khách sạn muốn làm yên lòng những vị khách sợ bãi biển có cá sấu đã quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu 
- Nhận xét tiết học.
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Thứ Ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 + 2 : Tập đọc
Tôm càng và cá con
A. mục đích yêu cầu
 - Ngắt nghỉ hơi ở cỏc dấu cõu và cụm từ rừ ý; bước đầu biết đọc trụi chảy toàn bài.
 - Hiểu ND: Cỏ con và Tụm càng đều cú tài riờng. Tụm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tỡnh bạn của họ vỡ vậy càng khăng khớt (( trả lời được cỏc CH1,2,3,5 ). HS khỏ, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tụm Càng làm gỡ để cứu Cỏ Con? )
 - Giáo dục HS ham tỡm hiểu về tự nhiờn. 
II. chuẩn bị
 - Tranh minh hoùa , baỷng phuù vieỏt caực caõu vaờn caàn hửụựng daón luyeọn ủoùc 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh vẽ mái chèo, bánh lái.
 - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III. Các hoạt động dạy học 
 I. ổn định : ... 
- Biết đặt và trả lời cõu hỏi Vỡ sao? 
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Các hoạt động dạy học:
I.ổn định
II. Ôn tập
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài
- Nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Nhận xét , chữa bài
Bài 2 
- HS nêu yêu cầu 
- HD : các em cần suy nghĩ kĩ và lựa chọn lời giải thích cho phù hợp với từng đặc điểm của nó.
- HS làm bài , đọc bài làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 
- HS nêu yêu cầu.
- Đọc cụm từ được in đậm.
- GV HD : Trong cõu văn phần được in đậm là lớ do cho việc “Thuyền bè không được ra khơi”, khi đặt cõu hỏi cho lớ do của một sự việc nào đú ta dựng cụm từ “Vỡ sao?” để đặt cõu hỏi.
- HS làm bài , 1 HS làm bảng phụ
- HS đọc bài làm
- Nhận xét , chữa bài.
III. Củng cố – dặn dò 
- Tổ chức cho HS thi tìm nhanh những từ ngữ nói về sông biển.
- Nhận xét giờ học
- Về : ôn bài.
. Tìm các từ có tiếng sông
- dòng sông, bờ sông , nhánh sông, sông Mã , sông Thái Bình, sông Cửu Long,doi sông, lòng sông.
. Nối từ ngữ với lời giải nghĩa từ thích hợp:
- Thác : Dòng nước chảy từ trên cao xuống.
- Ao : Nơi đất trống chứa nước trong làng hoặc cánh đồng.
- Sông : Dòng nước chảy tương đối lớn trên đó có thuyền bè qua lại.
 Đặt cầu hỏi cho phần in đậm trong các câu sau: 
- Thuyền bè không được ra khơi vì biển động.
àVì sao thuyền bè không được ra khơi?
- Cuộc thăm quan của lớp bị hoãn lại vì thời tiết xấu.
à Vì sao cuộc thăm quan của lớp bị hoãn lại ?
Tiết 3: Hoạt đông ngoài giờ 
Thi đua học tập chăm ngoan làm những việc tốt chào mừng ngày 26 -3
I. Mục tiêu:
- HS thi đua học tập chăm ngoan làm những việc tốt chào mừng ngày 26 -3
- Giáo dục HD có ý thức tự giác học tập và chăm ngoan
II. Lên lớp:
 1. ổn dịnh tổ chức: Cả lớp hát 
 2. GV nêu ý nghĩa của ngày 26 -3 ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
 3. Phát động thi đua chào mừng ngày 26 -3
 * Về học tập: 
+ Thi đua giữa các tổ lập thành tích học tập tốt chào mừng ngày 26 -3
+ Các cá nhân cố gắng phấn đấu đạt điểm 9, 10 để chào mừng ngày 26 -3
+ Chăm ngoan, ngoan ngoãn, lễ phép, nghe lời thầy cô giáo, bố mẹ. ông bà và người lớn
 * Về nề nếp: 
+ Đi học đều, chuyên cần
+ Thực hiện xếp hàng ra vào lớp đúng quy định
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Tập làm văn
đáp lời đồng ý – tả ngắn về biển
A. Mục đích yêu cầu
- Biết đỏp lời đồng ý trong một số tỡnh huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những cõu trả lời về cảnh biển ( đó núi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
B. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
 - BP viết các tình huống.
C/ Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu lên sắm vai tình huống
- Nhận xét.
III.Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
2. Nội dung:
 *Bài 1: 
- Yêu cầu nêu các tình huống.
- Các nhóm thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2.
- Treo tranh 
? Tranh vẽ cảnh gì.
? Sóng biển như thế nào.
? Trên mặt biển có những gì.
? Trên bầu trời có những gì.
- Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu viết bài vào vở.
- Thi chấm một số bài.
- Nhận xét đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS1: Hỏi mượn cái bút.
- HS2: Nói lời đồng ý.
- HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Nhắc lại.
* Nói lời đáp của em trong các trường hợp 
a, Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ.
b, Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ.
c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét.
* Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô.
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- Nêu miệng.
- Nhận xét – bổ sung.
- Viết bài vào vở.
*******************************
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu 
	- Biết tớnh độ dài đường gấp khỳc; tỡnh chu vi hỡnh tam giỏc, hỡnh tứ giỏc.BT cần làm 1, 3, 4.
	- Giỏo dục HS yờu mụn học. cú ý thức tự giỏc trong HT
C/ Các hoạt động dạy học: 
I. Ổn định - Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nờu cỏch tớnh chu vi hỡnh tam giỏc, hỡnh 
tứ giỏc (5 HS)
- Nhận xét, ghi điểm
III. Bài mới
	1. Giới thiệu bài	Luyện tập
	2. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Nối cỏc điểm để được: - HS lờn bảng nối.
a. Một đường gấp khỳc gồm 3 đoạn thẳng.
b. Một hỡnh tam giỏc.
c. Một hỡnh tứ giỏc	
Bài 3: 	- 1 HS lờn bảng trỡnh bày bài 
	Bài giải
	Chu vi hỡnh tứ giỏc DEGH là:
- Nhận xét, chữa bài	3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
	Đáp án: 18 cm
Bài 4: 	- 2 HS đọc BT 3
- Yêu cầu lớp giải vào vở	Bài giải
- 2 HS lờn bảng	a, Độ dài đường gấp khỳc là:
	3 x 4 = 12 (cm)
	Đáp án: 12 cm
	b, Chu vi hỡnh tứ giỏc ABCD là:
- Nhận xét, sửa sai	3 x 4 = 12 (cm)
	Đáp án: 12 cm
IV. Củng cố - dặn dũ 
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn 
*************************************
Tiết 3 : thể dục
đi theo vạch kẻ thẳng Trò chơi
 ( GV chuyên dạy )
**************************************
Tiết 4 : Chính tả( Nghe viết )
Sông hương 
a. Mục đích yêu cầu
- Chộp chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức đoạn văn xuụi.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn..
- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả - Vở bài tập
B. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu 2 HS lên viết : rạo rực, da diết.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu
+ Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào ?
+ Trong đoạn văn có từ nào được viết hoa ?
* Viết từ khó :
- Yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
- Yêu cầu viết vào vở
- Yêu cầu soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
 * Bài 3:
- Tìm các tiếng
- Tổ chức cho các nhóm thi tìm tiếng
- Nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 học sinh đọc lại bài
+ Cảnh đẹp của Sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
+ Các chữ đầu câu: Mỗi, Những. 
 Tên riêng: Sông Hương, Hương Giang.
- CN - ĐT : Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Lớp viết bảng con từng từ
- 1 HS đọc lại bài
- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a. Bắt đầu bằng gi, bằng d có nghĩa như sau :
 - Trái với hay.....( dở)
 - Tờ mỏng dùng để viết lên( giấy)
b. có vần ưt hoặc ưc có nghĩa như sau :
- Chất lỏng màu tím, đen , xanh dùng để viết chữ:(Mực)
- Món ăn bằng hoa quả rim đường(Mứt)
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú
Buổi chiều
Tiết 1 : Tập làm văn
Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu:
 - Dựa vào các câu hỏi viết thành đoạn văn 4- 5 câu kể về mùa hè.
 - Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức 
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét.
III. Ôn tập 
 1 . Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài.
 2 . Nội dung:
Đề bài: Mùa hè có gì thú vị ? Em hãy viết 5 – 8 câu nói về mùa hè.
 (Gợi ý): 
1. Mùa hè bắt đầu từ bao giờ ? 
2. Mùa hè có gì đặc biệt ?
3. Được nghỉ hè em thường làm gì ?
4. Khi được nghỉ hè em cảm thấy thế nào ? 
- Cho HS làm bài.
- Chấm chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài cho hay hơn.
- HS trả lời
- HS tự viết bài.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
****************************************
Tiết 2: Luyện viết
Cỏ sấu sợ cỏ mập 
A. Mục đích yêu cầu
- Biết trỡnh bày một đoạn trong bài Cá sấu sợ cá mập
- Rèn chữ viết đúng quy trình, đúng độ cao, đẹp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên nhẫn.
B. Các hoạt động dạy học 
I. ổn định
II. Luyện viết 
1. GV đọc bài viết doạn “ Một khachcá sấu thì rất sợ cá mập” 
 2. Viết bảng con
- Yêu cầu HS viết một số từ vào bảng con.
- Gv uốn nắn, sửa chữa cho HS.
3. Viết vào vở.
- GV đọc cho HS viết .
- GV uốn nắn kịp thời.
4. GV thu vở chấm điểm.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết thêm
- Từ: bãi tắm, quả quyết, cá sấu, cá mập.
- HS viết vào bảng con
- HS nghe viết bài.
***********************************
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt lớp : Nhận xét tuần 26
I) Mục tiờu:
 - Hs nắm ưu nhược điểm trong tuần qua. Nắm được cụng việc tuần tới.
 - Rốn kĩ năng thực hiện mọi nội qui của trường lớp.
 - Giỏo dục HS chăm ngoan học giỏi.
II) Chuẩn bị :
 Thầy: Nội dung sinh hoạt 
 Trũ: Cỏc tổ trưởng chuẩn bị nội dung nhận xột
III) Nhận xột hoạt động tuần:
1. ưu điểm
a . Đạo đức
 b. Học tập
 c.Cỏc mặt khỏc
2. Nhược điểm
3 .Phương hướng tuần 27
Tuần này lớp ta có rất nhiều tiến bộ.
- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo .Đoàn kết giỳp đỡ nhau cựng tiến bộ.
- Cỏc em đi học đều đỳng giờ , cú đủ đồ dựng học tập: trong lớp chỳ ý nghe giảng hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài: Thảo Vân, Minh, Nguyệt, Bình, Thảo, Kiều Trang, Bích, Long, Việt 
- Lao động chăm chỉ: Long, Minh, Bình, Đức. 
- Lớp đó duy trỡ tốt nề nếp TDVS, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Một số em thỉnh thoảng còn nói chuyện riêng trong giờ học, hay gây mất đoàn kết: Dương Tuấn Anh, Sáng, Lũ Tuấn Anh, 
- Thực hiện tốt 5 điều Bỏc Hồ dạy.
- Biết lễ phộp với thầy cụ giỏo và nguời lớn tuổi.
 - Đi học đều, sụi nổi học tập. Rốn viết, đọc, làm toỏn. Bồi dưỡng HS khỏ giỏi.
 - Quan tõm sỏt sao đến phong trào VSCĐ, Rốn chữ viết cho các em đi thi cấp tỉnh và tất cả các em trong lớp.
 - Chuẩn bị đồ dựng học tập đầy đủ. Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Kiểm tra việc học bài và làm bài của các bạn trong tổ.
- Chỳ ý đến vệ sinh cỏ nhõn, trường lớp.
- Lao động dọn vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.
eụfgúheúheúheúheúheúheúheúheúheúheú

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 26(7).doc