Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2010

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2010

I. Mục tiêu:

 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

 - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít.

II. Chuẩn bị:

GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động:

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1 : TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu : 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
 - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. 
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
- Tôm Càng và Cá Con. 
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. 
b) Luyện phát âm :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s,  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới,
+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TIẾT 3 : TỐN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị :
 - Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Bài 1 :
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
Bài 2 : HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
 - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 3 : Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn:
“Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ”
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
- Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì?
- Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Bạn nhận xét.
- HS xem tranh vẽ.
 - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
- Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,..
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
TỐN
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu :
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
 - Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
GV nhận xét 
3. Bài mới :
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
	6 : 2 = 3
	2 x 3 = 6	
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
	X : 2 = 3
	 X = 3 x 2
	 X = 6
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải
V nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét
3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
HS đọc bài.
Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
Có 3 em được nhận kẹo
HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15
Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
	 5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
Thứ ba ngày tháng 3 năm 2010
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Mục tiêu :
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
- Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
 - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
Truyện được kể 2 lần.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: 
Tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
 - Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con Cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
 - Cá Con nói gì với Tôm Càng?
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
 - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
Gọi các nhóm nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
8 HS kể trước lớp.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng.
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Aên thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 
	Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ(Tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? 
I. Mục tiêu :
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ  ... , HS dưới lớp viết vào nháp.
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Theo dõi.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
TỐN
 CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.BT(1,2 )
 - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
II. Chuẩn bị :
Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Tìm x:
 x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
GV nhận xét 
3. Bài mới :
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Theo mẫu trong SGK.
Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	 Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
	8 + 12 + 10 = 30 (cm)
	 Đáp số: 30 cm
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
	a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	 Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	 Đáp số: 60cm.
Bài 3: 
Cho HS đo các cạnh của hình ta giác ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm
b) Chu vi hình tam giác là:
	3 + 3 + 3 = 9(cm)
	Đáp số: 9cm
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ
	3 + 3 + 3 = 9 (cm) 
 thành 	 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN
I. Mục tiêu : 
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1.
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2).
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở BT Tiếng Việt 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
Tình huống 1
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Tình huống 2
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới :
Bài 1 :
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
 Bài 2 :
- Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
HS 1: Đọc tình huống.
 HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
Tình huống b
 HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
 - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
 - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
TỐN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - BT: 1, 3, 4.
II. Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
3 cm, 4 cm, 5 cm
5 cm, 12 cm, 9 cm
8 cm, 6 cm, 13 cm
GV nhận xét 
3. Bài mới :
Bài 1 :
- Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 2 : HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	 Đáp số: 11 cm.
Bài 3 : HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	 Đáp số: 18cm.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
 Bài 4 :
	a)	Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
Chú ý:
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 
4. Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
 HS tự làm
HS sửa bài.
 HS tự làm
HS sửa bài.
HS 2 dãy thi đua
HS nhận xét 
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2).
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3).
II. Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ đặc biệt
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Bài 1
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
 Bài 2
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
 Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Hát
1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.
1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: 
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,
 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều  Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
2 HS đọc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 26 LOP 2 BUOI 2.doc