I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
TUẦN 26 ( THỰC HIỆN TỪ 1 / 3 ĐẾN 6 / 3 / 2010 ) Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010 CHÀO CỜ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Biết thời điểm , khoảng thời gian . - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . * Bài tập cần làm : 1,2 II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Luyện tập. v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? v Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hát HS xem tranh vẽ. Một số HS trình bày trước lớp Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,.. HS tập nhắm mắt trải nghiệm TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài . - Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ) * HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) :Tôm Càng và Cá Con. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài lần 1 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn . Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. v Hoạt động 2: Thi đọc GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. d) Đọc đồng thanh Tiết 2. v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS đọc lại truyện theo vai. - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Hát -3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Quan sát, theo dõi. Theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. HS đọc toàn bài Tôm Càng đang tập búng càng. Cá Con chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. -Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. _____________________________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010 TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia . - Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) . - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’): Tìm số bị chia. v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài giải GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Hát HS quan sát HS trả lời: Có 3 ô vuông. HS tự viết 6 : 2 = 3 Số bị chia Sốchia Thương HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. 2 hàng có tất cả 6 ô vuông HS viết: 3 x 2 = 6. HS viết: 6 = 3 x 2. HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân Vài HS lặp lại. HS quan sát HS quan sát cách trình bày Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HS làm bài. HS sửa bài 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. HS đọc bài. Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo KỂ CHUYỆN TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện . * HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) II. Chuẩn bị Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Tôm Càng và Cá Con. v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý b) Kể lại câu chuyện theo vai GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Hát 3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. 8 HS kể trước lớp. 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. Nhận xét bạn kể. CHÍNH TẢ VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . - Làm được BT(2) a II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Vì sao cá không biết nói. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết đọc bài chính tả. Câu chuyện kể về ai? Việt hỏi anh điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Câu chuyện có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó s ... . HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Đọc đề bài. 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. HS thi đua tìm từ: Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. TỰ NHIÊN Xà HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước . * kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây cĩ rễ cắm sâu trong bùn II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát bài quả Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin thưa rằng quả khế. 2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống trên cạn. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Một số loài cây sống dưới nước. v Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. GV yêu cầu các nhóm báo cáo. GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức Chia làm 3 nhóm chơi. Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Hát Các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. HS thảo luận và ghi vào phiếu. Các nhóm lần lượt báo cáo. Nhận xét, bổ sung. Trả lời: Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn. HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau. THỂ DỤC HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB. I / Mục Tiêu: Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II / Địa điểm phương tiện : Địa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện : 01 còi III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Phần mở đầu -GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu giờ học : 1-2 phút * Cho HS thực hiện các động tác khởi động . *GV chọn một số động tác trong bài thể dục phát triển chung , yêu cầu HS tập. 2 / Phần cơ bản : * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. - Kẻ hai vạch thẳng. * Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. * Dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập. 3 / Phần kết thúc *Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút - Cúi người thả lỏng :6 –8 lần -Nhảy thả lỏng 5 –6 lần * GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút * GV nhận xét lớp học + dặn HS bài tập về nhà . Lắng nghe Thực hiện 2 –3 phút Thực hiện - Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên trở về hàng của mình để chuẩn bị đi đợt 2. - Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên trở về hàng của mình để chuẩn bị đi đợt 2. * HS thực hiện - Trả lời - Thực hiện ở nhà. ___________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác . * Bài tập cần làm : 1,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Luyện tập. v Hoạt động 1: Thực hành: Bài 1: Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Thi tính chu vi GV hướng dẫn cách chơi. Hát 2 HS lên bảng làm bài. HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. HS tự làm HS sửa bài. HS 2 dãy thi đua HS nhận xét HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN. I. Mục tiêu - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. Nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Treo bức tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Sóng biển ntn? Trên mặt biển có những gì? Trên bầu trời có những gì? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hát HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. THỦ CƠNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T2) I/Mục tiêu : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí . - Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Cĩ thể chỉ cắt ,dán được ít nhất ba vịng trịn . Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau . II/Chuẩn bị : -Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ cơng -Quy trình làm dây xúc xích trang trí cĩ hình vẽ minh họa cho từng bước -Giấy thủ cơng, kéo , bìa dán III/Các hoạt động dạy học : TIẾT 2 1/Ổn định : 2/Ktbc: -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3/Bài mới : -Giới thiệu bài – ghi tựa +Hoạt động 3: -HS thực hành làm dây xúc xích *Mục tiêu : HS làm dây xúc xích bằng giấy thủ cơng , trang trí đẹp -Cách tiến hành : -HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ cơng -Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhĩm 4 -GV theo dõi,uốn nắn giúp đỡ -Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và cĩ độ dài bằng nhau -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm -GV nhận xét – chọn sản phẩm đẹp tuyên dương 4/Củng cố : -Gọi học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc xích -*Dặn : Về làm dây xúc xích trang trí gĩc học tập -HS nhắc lại -Bước 1:Cắt thành các nan giấy -Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích -Các nhĩm cùng thực hành -Các nhĩm lên trưng bày sản phẩm -Lớp nhận xét Sinh hoạt lớp TUẦN 26 I. Mơc tiªu: - HS biÕt tù kiĨm ®iĨm c«ng t¸c trong tuÇn, khen thëng c¸c b¹n cã nhiỊu cè g¾ng trong häc tËp vµ nỊ nÕp. - §Ị ra ph¬ng híng thi ®ua cho tuÇn sau. III. Ho¹t ®éng lªn líp 1.¤n ®Þnh tỉ chøc H¸t tËp thĨ 2. Tỉng kÕt thi ®ua tuÇn 26 - Líp trëng nªu c¸c néi dung chÝnh cđa buỉi sinh ho¹t. - C¸c tỉ trëng lªn ®äc kÕt qu¶ thi ®ua. - C¸ nh©n HS cho ý kiÕn bỉ sung. - Líp trëng nhËn xÐt chung, s¬ kÕt thi ®ua. * VỊ häc tËp: + C¸c b¹n ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, chuÈn bÞ bµi tèt. + Trong líp, c¸c b¹n gi÷ trËt tù , h¨ng h¸i ph¸t biĨu ý kiÕn x©y dùng bµi. + NhiỊu b¹n cã nhiỊu cè g¾ng trong học tập như bạn + C¸c b¹n ®¹t nhiỊu ®iĨm 9,10 nhÊt trong tuÇn 26 lµ: + Tuy nhiªn , cßn mét sè b¹n vÉn nãi chuyƯn riªng trong giê nh * VỊ nỊ nÕp : C¸c b¹n ®i häc chuyªn cÇn, ®ĩng giê, mỈc ®ång phơc ®Çy ®đ vµo c¸c ngµy thø 2 vµ thø 6 trong tuÇn. * C¸c ho¹t ®éng kh¸c: Duy tr× nÕp trùc nhËt líp theo tỉ, xÕp hµng ®Çu giê vµ sau khi tan häc, tËp TD gi÷a giê khÈn tr¬ng, ®Ịu, ®Đp. 3. Ph¬ng híng tuÇn tíi - Líp trëng thay mỈt c¶ líp nªu c¸c viƯc cÇn lµm trong tuÇn tới: + §i häc ®Ịu, ®ĩng giê, chuÈn bÞ bµi tèt. + X©y dung vµ duy tr× nÕp häc tËp, xÕp hµng ra vµo líp. + Trong líp, gi÷ trËt tù, h¨ng h¸i ph¸t biĨu ý kiÕn x©y dùng bµi. + VỊ ®¹o ®øc: giĩp ®ì nhau cïng tiÕn bé, nãi lêi hay, v©ng lêi thÇy c« gi¸o, c xư v¨n minh, lÞch sù. + Thi ®ua giµnh nhiỊu ®iĨm tèt, phÊn ®Êu gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Đp, nhiƯt t×nh tham gia c¸c giê sinh ho¹t tËp thĨ + Giữ gìn bảo vệ mơi trường ở lớp cũng như ở nhà và nơi cơng cộng. C. GVCN nhËn xÐt chung. * V¨n nghƯ: Ch¬ng tr×nh tù chän
Tài liệu đính kèm: