Tiết 2: Tập đọc
SỰ XỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I/ Mục tiêu
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ơ Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Tăng cường tiếng việt cho học sinh phần đọc từ khó và luyện đọc.
II/ Chuẩn bị
Tuần 6 Ngày soạn : 14 / 9 / 2010 Ngày giảng: 15 / 9 /2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai I/ Mục tiêu - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ơ Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Tăng cường tiếng việt cho học sinh phần đọc từ khó và luyện đọc. II/ Chuẩn bị III/ Các hoạt động dạy-học:, HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs địc bài cũ và trả lời câu hỏi - Gv nghe - ghi điểm 3 Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng - Hs nghe Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Goi Hs đọc bài - GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. -Gv cùng Hs chia đoạn : (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. - GV cùng Hs đưa ra từ khó. - GV hS hs đọc - gọi Hs đọc - Gv nghe - uốn nắn -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài:- Gv đặt câu hỏi - gọi Hs TL - Cho HS đọc thầm đoạn 2. ? Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? (Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp.) -Rút ý 1:( Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai.) -Gọi HS đọc đoạn 3. ? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? ( Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.) ? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? ( Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh.) -Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. ? Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? ? Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: -Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 3. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. - Gv nghe - khen - ghi điểm 4. Củng cố-dặn dò: - Hệ thống nội dung bài- liên hệ thực tế - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài - Cbi bài sau - HS khá đọc - Lớp theo dõi sgk -HS quan sát. -HS đọc nối tiếp đoạn. * Hs đọc CN - ĐT - Hs đọc cặp *Hs đọc CN - Hs suy nghĩ - TL -Một vài HS nêu. -HS đọc ý nhgiã. *** Hs đọc -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm _________________________________ Tiết 4: Chính tả ( Nhớ - viết ) Ê- mi-li, con... I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con. - Nhận biết các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. * TCTV: Bài 3 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II/ Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT3 III/ Các hoạt động dạy học: 2/Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa.) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. 3/Dạy bài mới: - Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS viết chính tả (Nhớ-viết) - Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. - Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? ( Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”) - GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồn. - Nêu cách trình bày bài? - Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) - GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. - GV nhận xét chung. +Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài Lời giải: - Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. - Nhận xét cách ghi dấu thanh: + Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Bài tập 3. -Cho 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 5. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất. Lời giải: - Cầu được, ước thấy. - Năm nắng, mười mưa. - Nước chảy đá mòn - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 4/ Củng cố dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học. Liên hệ thực tế giáo dục HS - GV nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài giờ sau - HS viết vào bảng con. - HS nêu quy tắc. - Lắng nghe - Một số HS đọc - Trả lời câu hỏi do GV nêu -HS viết vào bảng con - Nêu cách trình bày bài - Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Làm bài, báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài 3 - HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn _______________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. * Tăng cường tiếng việt cho Hs BT4 II/ Đồ dùng: - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy-học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2,Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. - Gv nghe- ghi điểm 3,Bài mới: - Giới thiệu bài – nghi bảng: - Hs nghe -HD HS làm các bài tập * Bài 1: - Gv làm mẫu -Cho HS làm vào nháp. - Gọi Hs lên bảng viết - Gv nhận xét – sửa sai **Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho học sinh nêu cách làm. -GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. (Đáp án: B. 305 +Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu -Muốn so sánh được ta phải làm gì? -GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. -Cho HS làm bài vào bảng con. Kq: 2dm2 7cm2 = 207cm2 3m2 48dm2 < 4m2 300mm2 > 2cm2 89mm2 61km2 > 610hm2 +Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. Tóm tắt: Một phòng : 150 viên gạch hình vuông Cạnh một viên : 40 cm Căn phòng đó có diện tích : mét vuông? Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 4.Củng cố-dặn dò: - Hệ thống nội dung bài -GV nhận xét giờ học- VN ôn bài – Cbị bài sau - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm nháp - Hs nêu yêu cầu bài - Hs TLM - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm phiếu cá nhân - 2 Hs lên bảng * Hs nêu yêu cầu bài - Hs lên bảng là - lớp làm vào vở _________________________________ Thứ Ba Ngày soạn : 15 / 9 / 2010 Ngày giảng : 16 / 9 / 2010 Tiết 2: Toán Héc - ta I/ Mục tiêu. - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc ta với mét vuông... - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải các bài toán liên quan. * Tăng cường tiếng việt cho Hs ở phân giải toán. II/ Chuẩn bi Phiêu bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐCGV HĐCHS 1. ổn định tổ chức Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị héc- ta”. - GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha. + 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? ( 1ha = 1hm2 1ha = 10 000m2 ) 2.2 Thực hành: Bài tập 1. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở - Kiểm tra nhận xét, chốt lại bài làm đúng Bài giải: a) 4 ha = 40 000m2 20ha= 200 000m2 1km2= 100ha 15km2= 150 000ha b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha 1800ha = 18km2 27000ha = 270 km2 Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả là: 22 200ha = 222km2. ** Bài tập 3. - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét kết luận Cách làm: 85km2 < 850 ha Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha Vậy ta viết S vào ô trống. ( Các phần còn lại làm tương tự ** Bài tập 4. - Mời một HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - KT nhận xét,chữa bài. Bài giải: Đổi: 12ha = 120 000m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3000(m2) Đáp số : 3000m2 4. củng cố - Dặn dò - GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ thực tế, giáo dục HS - Nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài giờ sau - Nghe, ghi nhớ - Lắng nghe - Trả lời - Đọc yêu cầu bài 1 - Làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu bài 2 - Làm bài - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu cách làm bài 3 - Thảo luận nhóm - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - Đọc bài 4 - Tìm hiểu bài toán, nêu cách giải - Làm bài Lớp nhận xét, bổ sung * 2 HS nêu lại nội dung bài ___________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác I/ Mục tiêu: - Hs hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhómthích hợp theo yêu cầucủa BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4 * Tăng cường tiếng việt cho Hs II/ Đồ dùng -Từ điển HS -Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2 III/ Các hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo n ... 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đát đó là : 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Diện tích của mảnh đất đó là : 50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số : 1500 (m2) Bài 4 - GV hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa . - Lựa chọn câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó . Đáp án : 224 cm2 4/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học . - Nhắc HS về ôn bài . - HS tự KT chéo vở bài tập - Một HS nêu yêu cầu - Tìm hiểu bài toán, nêu cách giải * 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật - HS làm vào vở, trên bảng - NX chữa bài tập * 2 HS nêu lại nội dung bài - Một HS nêu yêu cầu . - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung * 2 HS nêu lại nọi dung bài tập - Một HS nêu yêu cầu . - Cho 1 HS bảng, HS khác làm vào vở . - NX chữa bài tập * 1 HS nêu lại nội dung bài - Một HS nêu yêu cầu . - Nghe hướng dẫn - Lớp làm vào vở . - NX chữa bài tập - Nghe, ghi nhớ _______________________________ Tiết 3: Đạo đức Có chí thì nên (Tiết 2) I/ Mục tiêu - Biết được một số biểu hiện của người sống có ý chí *Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân . *TCTV: Phần ghi nhớ II/ Đồ dùng. - Tranh ảnh III/ Hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1. ổn định tổ chức Hát 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá 3 Bài mới: -Giới thiệu bài - Dạy bài mới + Hoạt động 1: - GV chia lớp thành nhóm 6. - Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. +Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). - Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . ( SGV – Tr. 25, 26 ) 4. Củng cố-dăn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. - VN ôn bài – CBị bài sau * 2 HS đọc ghi nhớ - Lớp nhận xét - Nghe hướng dẫn - HS thảo luận theo nhóm 6. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS suy nghĩ và trả lời ** HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. - Trao đổi trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp thảo luận - Lắng nghe ** 2 HS nêu lại ghi nhớ - Nghe, ghi nhớ __________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận biết được hiện tượng dùng chữ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể BT1; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu BT2. * TCTV: Ghi nhớ, Bài 2. - Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi: Hổ mang bò lên núi: - (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi. -Con ) hổ (đang) mang (con) bò lên núi. -Bốn , năm tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1, phần Luyện tập. III/ Các hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1. ổn định tổ chức Hát 2/Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2-3 HS làm lại BT3 - 4 tiết LTVC trước. - Nhận xét, ghi điểm 3/Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 2- nhận xét : - Cho HS đọc nội dung phần nhận xét . +Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? ( Có thể hiểu câu theo những cách sau : +Rắn hổ mang đang bò lên núi . +Con hổ đang mang con bò lên núi ) +Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? ( Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý hiểu ra 2 cách .) 3-Ghi nhớ : - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nói lại nội dung phần ghi nhớ . 4-Luyện tập : + Bài tập 1: - Mời một HS đọc yêu cầu . - Cho HS trao đổi theo cặp , tìm các từ đồng âm trong mỗi câu . - Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày ( mỗi nhom một câu ) . - Cả lớp và GV nhận xét Lời giải: - Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; Còn đậu trong sôi đậu là đậu để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò . -Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng chín thứ 2 là số 9. -Tiếng bác thứ 1 là một từ sưng hô , tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn . + Bài tập 2 - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở . - Kiểm tra, chữa bài VD : - Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói sôi đậu . - Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em bé đá chân rất mạnh . - Bé thì bò ,còn con bò lại đi 4/Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS nói lại tác dụng cách dùng từ đồng âm để chơi chữ . - GV nhận xét tiết học. HD chuẩn bị bài học giờ sau . - 2 HS làm bài - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc nội dung nhận xét - Nêu cách hiểu - Trả lời câu hỏi - Đọc ghi nhớ * 2 HS nêu lại nội dung ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài 1 - Thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài 2 - Nghe hướng dẫn - Làm bài - Tiếp nối đọc các câu mình vừa đặt - Lớp nhận xét - Nêu tác dụng của từ đồng âm ______________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : 20 / 9 / 2010 Ngày giảng : 21 / 9 /2010 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: + So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải một bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. * TCTV: Bài 1, bài 3, bài 4. II/ Đồ dùng: - Phiếu BT II/ Các hoạt động dạy - học: HĐCGV HĐCHS 1. ổn định tổ chức 2/Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập - Nhận xét, đánh giá 3/Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Luyện tập: Bài tập 1: - Cho HS làm bài theo nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả - Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Bài giải: a) 18 28 31 32 35 35 35 35 b) 1 2 3 5 12 3 4 6 Bài tập 2: - Cho HS tự làm bài. - Mời 4 HS lên bảng làm. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. Kết quả: 11 3 1 15 a) b) c) d) 6 32 7 8 Bài tập 3: - Mời HS nêu bài toán. - Mời 1 HS nêu cách giải. -Cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. Bài giải: Đổi: 5ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước: 3 50 000 x = 15 000 (m2) 10 Đáp số: 15 000 m2 **Bài tập 4: - Mời 1 HS nêu bài toán . - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi 4 Củng cố-dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - HS tự KT chéo vở bài tập - Một HS nêu yêu cầu . - HS thảo luận nhóm . - Báo cáo kết quả -Nhận xét, bổ sung * 2 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - Một HS nêu yêu cầu . - Cho lần lượt 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - NX chữa bài tập - Một HS nêu yêu cầu . - Cho 1 HS bảng, lớp làm vào vở . - NX chữa bài tập - Một HS nêu yêu cầu . - Tìm hiểu bài toán, nêu cách giải - HS làm vào vở . - NX chữa bài tập * 2 HS nêu lại nội dung bài - Nghe, ghi nhớ ______________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập văn tả cảnh I/ Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích( BT1) - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước cụ thể. - Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài. III/ Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng - Nội dung thảo luận: a) ? Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? ( Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.) ? Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? ( Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.) ? Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? ( Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.) b)? Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? ( Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.) ?Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? (Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.) ? Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? ( Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.) Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. - GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. - Cho HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. 4/Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 1 - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài 2 - Nghe hướng dẫn, lập dàn ý vào vở - HS tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét ** 2 HS dán bài rồi trình bày - Lắng nghe _____________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt ***************************************
Tài liệu đính kèm: