Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 35 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 35 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Tiết 2: Tập đọc

 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

 (Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 35 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Chào cờ
 ____________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
 Ôn tập cuối học kì II
 (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
	2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
	5-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- Rèn cho HS tính nhanh chính xác.
- Tăng cường tiếng việt cho hs.
II/ Đồ Dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
+ HD HS làm BT
-Bài tập 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-GV nhận xét.
-VD về lời giải: 
a)
 5 3 12 3 12 x 3 4 x 3 x 3 9
1 x = x = = = 
 7 4 7 4 7 x 4 7 x 4 7 
b) 10 1 10 4 10 3 
 : 1 = 	: = x 
 11 3 11 3 3 4 
 10x3 2x5x3 15
 = 	= =
 11x4 11x2x2	22
c) 3,57 x 4,1 + 2,34 x 4,1= ( 3,57 +2,43 0 x4,1 = 24,6
- Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
8/3
- Bài tập 3: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Hát
- HS nêu 
- HS nêu
- HS làm nháp
- HS nêu
- HS làm vào vở
- HS lên bảng
- HS nêu
** 1 em
- HS nêu
- HS lên bảng
.
______________________________________
Chiều
Tiết 3: Địa lí 
 KIểM TRA ĐịNH Kì CuốI HọC Kỳ ii
( Đề của nhà trường )
 _______________________________________
Thứ ba
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
-Tăng cường tiếng việt cho hs ở BT.
II/ Đồ dùng:
- Phiếu BT
III/Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
-Bài tập 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-GV nhận xét.
-Kết quả:
a) 6,78-(8,951+ 4,784): 2,05 = 0,08
b) 6 giờ45 phút+14 giờ 30 phút :5 = 9 giờ 39 phút 
- Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào phiếu CN
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết quả:
(19+34+46) :3 = 33
 (2,4+ 2,7+ 3,5+3,8) =3,1 
- Bài tập 3: 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Bài giải:
 Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
 Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Hát 
- HS nghe
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm vào vở
- HS nêu- HS nêu
- HS làm nháp
 _________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu 
 Ôn tập cuối học kì II 
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
	5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 ______________________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
 Ôn tập cuối học kì II 
(Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
	Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết - bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
-HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
___________________________________________
Thứ tư
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
 Tiết 4: Toán
$173: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120 6
 120% = = hay số tiền mua cá bằng 
 100 5 5/6 
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000
Số tiền mua cá : đồng
 ? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 __________________________________________
Tiết 2 : Tập đọc 
Ôn tập cuối học kì II
(Tiết 4)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc-học thuộc lòng theo đề của nhà trường .
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết - bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- Bài 1 : Gv yêu cầu HS bốc thăm và đọc - Trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét- sửa sai.
-Gv ghi điểm cho HS
- Hướng dẫn HS luyện tập:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
-Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
-HS viết biên bản vào vở. 
-Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc biên bản. 
-GV chấm điểm một số biên bản.
-Gọi HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Hát 
- HS nghe
- HS viết vào vở
 __________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì II
 (Tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
- Rèn cho HS đọc nhanh đúng chính xác.
II/ Đồ dùng:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV nx ghi điểm
-Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở. 
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bé cá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Hát 
- HS nghe
-HS nghe.
- HS nêu
- HS đọc thầm bài thơ.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
 _________________________________________
Thứ năm
 Ngày soạn : / 4 / 2011
 Ngày giảng : / 4 / 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp Hs biết giải toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phàn trăm tính thể tích hình hộp chữ nhật .
Tăng cường tiếng việt cho hs.
Hs khá ,giỏi làm bài 1 phần 2
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐGV HĐHS 	
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
- Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức
-Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
 Bài giải
 Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là :
 1 1 9
	 + = ( tuổi của mẹ )
 4 5 20 
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là :
 18 x 20
 = 40 ( tuổi )
	9 Đáp số : 40 tuổi 
 _________________________________________
Tiết 2: Chính tả
Ôn tập cuối học kì II
 (Tiết 6)
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV HĐHS 	
1 ổn định tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
- GTB - ghi bảng
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-Bài tập 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
- Hát 
- HS nghe
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nêu
______________________________________________
Tiết 3 : Đạo đức
Thực hành cuối học kì II
I/ Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II/ Đồ dùng:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học.
 HĐGV HĐHS 	
1. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân	
-HS làm bài ra nháp.
-Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động,
 việclàm thể hiện lòng yêu hoà bình trong
 cuộc sống hằng ngày. 
-HS làm bài ra nháp. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
-LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
-Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Gọi một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- Hát 
-HS trình bày. 
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày
-HS trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Kiểm tra
 ( Đề của nhà trường )
_____________________________________________
Thứ sáu
 Ngày soạn : / / 2011
 Ngày giảng : / / 2011
Tiết 1:Toán
Kiểm tra cuối năm
 ( Đề của nhà trường )
Tiết 2 : Lịch sử
 Kiểm tra định kì cuối kì II
 ( Đề của nhà trường )
__________________________________
Tiết 3 : Tập làm văn
Kiểm tra
	( 	Đề của nhà trường )
_____________________________________
Tiết 4 : Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_35_nam_2010_2011_au_van_dao.doc