I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số theo đơn vị có liên quan đến đơn vị lít.
- Làm bài tập: 1,2 ( cột 1,2), 4.
II / Các hoạt động dạy học:
TUẦN 9 Thứ hai ngày 15 tháng10 năm 2012 TOÁN LÍT I/ Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của lít. - Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số theo đơn vị có liên quan đến đơn vị lít. - Làm bài tập: 1,2 ( cột 1,2), 4. II / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Kiểm tra vở học sinh, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu lít (12 phút): -Lấy hai cốc thuỷ tinh to nhỏ khác nhau. - Lấy bình nước ( có màu) rót đầy hai cốc nước. - Cốc nào chứa nhiều hơn ? - Cốc nào chứa ít hơn ? - Giới thiệu ca một lít , chai một lít - Giới thiệu : Rót nước đầy ca , chai này ta được ca một lít - Để đo sức chứa của cái chai , thùng, người ta dùng đơn vị đo là lít. Lít viết tắt là l b. Thực hành : (13 phút ) Bài 1: Bài 2: Tính ( theo mẫu) Hướng dẫn: 9l + 8l = 17l Nhận xét, sửa chữa Bài 3: Tóm tắt : Lần 1 :12lít Lần 2 :15lít Cả hai lần : lít? 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét, biểu dương. -Lít được ký hiệu như thế nào ? -Nhận xét tiết học . -5 học sinh đem vở lên - Học sinh quan sát - Cốc to - Cốc nhỏ -Quan sát , theo dõi -Học sinh nhắc lại - Đọc yêu cầu - 1 em lên bảng, lớp làm vở học sinh đọc : 5l, 10l, 2l. - Đọc yêu cầu: - 1 học sinh lên bảng, lớp làm sách giáo khoa -Nhận xét Học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở Bài giải Số lít cả hai lần bán được là: 12 + 15 = 27( lít) Đáp số: 27 lít - Học sinh xung phong học thuộc bảng cộng - Nghe - Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập. Rút kinh nghiệm: . . . TẬP ĐỌC : ÔN TẬP GIỮA KỲ 1 I /Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần 8( 35 tiếng trong1 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc; thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái BT2; nhận biết từ chỉ sự vật( BT3,4) II / Đồ dùng : - Phiếu viết tên các bài tập đọc - Vở bài tập III / Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ :(5 phút) Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì? Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Kiểm tra đọc (17 phút ) -Đọc bài : “ Ngày hôm qua đâu rồi” c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Nhận xét , biểu dương d. Xếp từ đã cho ( bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng) vào phiếu - Chốt lại lời giải đúng - Thu một số vở chấm , nhận xét 3. Củng cố , dặn dò: - Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái - Nhận xét tiết học - 2 học sinh đọc bài : Bàn tay dịu dàng - Thầy giáo rất thương yêu và thông cảm với học sinh .Thầy đã đông viên khích lệ học sinh học tập tiến bộ - Nghe - Hs lên bảng bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc nối tiếp các khổ thơ - Hai học sinh đọc toàn bài - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Thi đọc tiếp sức bảng chữ cái theo nhóm - Nhận xét - 4 nhóm thảo luận 4 nhóm từ : Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn bè, Hùng Bàn, xe đạp Mèo, thỏ Chuối, xoài Trình bày - Nhận xét - Học sinh viết thêm các từ chỉ người , chỉ con vật , đồ vật , cây cối khác vào vở - Nhận xét - Về nhà làm bài ở vở bài tập. Rút kinh nghiệm: . . . TẬP ĐỌC ÔN TÂP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần 8( 35 tiếng trong1 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc; thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Ôn cách đặt câu theo mẫu : Ai là gì ?( BT2) - Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.(BT3) II Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu : Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.Kiểm tra đọc: Hướng dẫn đọc bài : -Kiểm tra đọc Nhận xét , ghi điểm 3. Bài tập: -Bài 2 -Treo bảng phụ, hướng dẫn -Nhận xét + Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc -GV ghi bảng các tên riêng:Minh ,Nam,An, Khánh, Dũng. 4. Củng cố, dặn dò ( 5 phút) -Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng chữ cái -Nhận xét tiết học -Nghe -2 hs đọc Nhận xét -Học sinh bốc thăm và đọc các bài tập đọc -Học sinh đọc yêu cầu -Hai học sinh đặt câu theo mẫu : “ Ai (cái gì,con gì) là gì? - Tương tự học sinh nối tiếp đặt câu VD : Bố em là bác sĩ . Nam là bạn thân của em . Cây bút là đồ dùng học tập của em. -Học sinh mở mục lục sách , tìm tuần 7, 8 ghi lại tên riêng các nhân vật trong bài tập đọc. -3 học sinh lên bảng xếp 5 tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. - Học sinh về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học. Rút kinh nghiệm: . . . Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đơn vị đo theo đơn vị lít . - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca lít để đong đo nước, dầu. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít - Làm các bài tập: 1, 2, 3 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ) - Chấm vở HS - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút ) Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Bài tập ( 24 phút ) Bài 1: -Nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích đề - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hướng dẫn cách chơi - Nhận xét, biểu dương - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Nộp vở - Đọc yêu cầu -1 HS lên bảng - Lớp làm vở - Nhận xét - Đọc đề bài - Phân tích đề - 1 HS lên bảng , lớp làm vở Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có là: 16 - 2 = 14 (l ) Đáp số: 14 lít - Nhận xét - Làm lại các bài còn sai -Trò chơi: “Tính nhanh và đúng” Mỗi đội 5 HS lên chơi - Nhận xét Rút kinh nghiệm: . . . KỂ CHUYỆN KIỂM TRA ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (tiết 3 ) I / Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần 8( 35 tiếng trong1 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc; thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2, BT3) II / Đồ dùng: -Phiếu ghi các bài tập đọc III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu ( 2phút ) -Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Kiểm tra đọc ( 15 phút ) -Hướng dẫn HS lên bảng bốc thăm và đọc bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Dựa vào tranh trả lời câu hỏi - Để làm tốt bài này em cần chú ý điều gì ? - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm và trình bày - Em nào xung phong kể toàn bộ câu chuyện ? - Biểu dương 3. Củng cố , dặn dò (5 phút ) - Tập kể nhiều lần - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Nghe -8 HS lên bảng bốc thăm và đọc bài - Nhận xét - 1 em nêu câu hỏi - Quan sát kỹ từng tranh trong bài , đọc câu hỏi dưới tranh và suy nghĩ để trả lời * Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. VD: Hằng ngày, mẹ thường đưa Tuấn đến trường . Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm . Tuấn rót nước cho mẹ uống. Em tự mình đi bộ đến trường. - Nhận xét - 3 Học sinh kể - Lớp nhận xét - Học sinh về nhà đọc lại bài tập đọc và tập kể lại các câu chuyện đã học. Rút kinh nghiệm: . . . CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC THUỘC LÒNG ( tiết 4) I / Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần 8 ( 35 tiếng trong1 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc; thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài chính tả cân voi(BT2) tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. II / Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài : ( phút ) - Nêu mục đích yêu cầc tiết học 2. Ôn tập , kiểm tra đọc - Nhận xét , ghi điểm 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật , mỗi người trong bài : “ Làm việc thật là vui” 4. Đặt câu về hoạt động của con vật , đồ vật , cây cối - Nhận xét, biểu dương 4. Củng cố , dặn dò (5phút ) - Biểu dương những HS học tốt- Nhận xét tiết học. 5 - 7 HS lên bảng bốc thăm và đọc bài - Đọc yêu cầu - 1 Học sinh làm bảng - Lớp đọc thầm bài : “ làm việc thật là vui”và viết ra giấy nháp những từ chỉ hoạt động - Chữa bài: + đồng hồ :tích tắc báo phút, báo giờ. +Gà trống : gáy vang báo hiệu trời sáng + Tu hú : kêu tu hú, tu hú báo sắp đến mùa vải chín. + Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. + Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. + Bé : đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp làm VBT - Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu + Mèo bắt chuột bảo vệ mùa màng. + Chiếc quạt quay suất ngày để xua đi cái nóng. - Nhận xét - Lắng nghe. - Học sinh về nhà học thuộc các bài tập đọc và kể các câu chuyện trong sách. Rút kinh nghiệm: . . . THỦ CÔNG: THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui . Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.. - Hứng thú gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng giấy thủ công. - Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Hướng dẫn học sinh: a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Mở dần mẫu thuyền phẳng đáy có mui cho đến khi là tờ giấy hcn ban đầu. Sau đso gấp theo nếp cũ để được thuyền mẫu giúp cho học sinh nắm sơ bộ về cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. b. Hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - Đặt ngay tờ giấy màu hcn lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp hai đầu tờ giấy vào khoảng 3 ô, miết dọc theo hai dường mới gấp cho phẳng. - Các bước tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. * Bước 2: gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ ... ật ấy không, hở mẹ? - Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà, 3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) -Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng - Cảm ơn bạn! - Cho tớ xin lỗi, tớ sơ ý quá! - 10 Học sinh lên bốc thăm đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu chỉ định - Đọc yêu cầu bài tập. - Nêu các câu hỏi vừa tìm được - Nhận xét - VD: a. Cảm ơn bạn đã giúp mình. b. Xin lỗi bạn nhé. c. Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn. d. Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa -Đọc yêu cầu của bài - Nêu cách làm - 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào phiếu bài tập. - Đọc lại bài. - Nhận xét. - Về nhà đọc lại các bài tập đọc. Rút kinh nghiệm: . . TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện được phép cộng với dạng đã học, phép cộng các số có kèm theo đơn vị : kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải toán với một phép cộng. - Làm các bài tập: 1( dòng 1); 2; 3 ( cột 1,2,3); 4 - Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài tập. II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu (2 phút ) Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Thực hành : (24 phút ) Bài 1:Tính 5 + 6 = 16 + 5 = 8 + 7 = 27 + 8 = 9 + 4 = 44 + 9 = - Theo dõi hướng dẫn Bài 2: Số - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Lần đầu : 45 kg gạo Lần sau : 38 kg gạo Cả hai lần: kg gạo ? 3.Củng cố dặn dò:( 5 phút ) - Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng: 16l + 5l = 21l 15l - 5l = 10l 6l + 4l + 5l =15l 9l + 9l = 18l - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1HS làm bảng - lớp vở 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS làm miệng + 45 kg, 45l - Nhận xét - 2 HS đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên làm bảng lớp làm Bài giải cả hai lần bán được là : 45 +38 = 83 (kg) Đáp số : 83 kg - Học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. Rút kinh nghiệm: . . . ĐẠO ĐỨC BÀI 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. * HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. II / Đồ dùng: - Các phiếu thảo luận nhóm. - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Giới thiệu bài 2Hướng dẫn học sinh: * Hoạt động 1: xử lí tình huống. a. Nêu tình huống: - Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá nóng, đá cầu, chơi ô ăn quan). Bạn Hà phải làm gì khi đó? b. c. d. Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dỡ, như thế mới là chăm chỉ học tập. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. a. Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận. - Nội dung phiếu: Hãy đánh dấu + vào các ô trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập. Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao Tích cực tham gia học tập cùng các bạn trong nhóm, trong tổ Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác Tự giác học mà không cần nhắc nhở. Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình Hãy nêu lợi ích của việc chăm chỉ học tập? Các ý kiến biểu hiện chăm chỉ học tập là gi? Kết luận * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. a. Yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc học tập của mình. - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - Hãy kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sao? d. Khen ngợi những em chăm chỉ học tập, nhắc nhở một số em chưa chăm chỉ. 3. Nhận xét, dặn dò: - Các cặp thảo luận về cách ứng xử sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Vài cặp lên thực hành, lớp quan sát, phân tích cách ứng xử. + Đi ngay cùng bạn. + Nhờ bạn làm giúp rồi đi. + Bảo bạn chờ, cố làm xong rồi mới đi * Học sinh dùng bông hoa trắc nghiệm.để thực hiện bài tập. + Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt. + Được thầy cô, bạn bè yêu mến. + Thực hiện tốt được quyền học tập. + Bố mẹ hài lòng. b. Các nhóm đọc lập thảo luận. c. Theo nội dung và trình bày trước lớp. - cố gắng, tích cực, tự giác, tự sửa b. Trao đổi theo cặp. c. Tự liên hệ trước lớp. - Học sinh về nhà thực hiện các hành vi và bểu hiện chăm chi học tập. Rút kinh nghiệm: . . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GỮA HỌC KÌ I ( tiết 6 ) I / Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần 8 ( 35 tiếng trong1 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc; thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể( BT2); đặt được dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện. II / Đồ dùng: Phiếu ghi các bài học thuộc lòng III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2Ôn tập : ( 25 phút ) *Ôn tập học thuộc lòng Nhận xét, ghi điểm * Tìm bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách * Ghi lại lời mời ,nhờ, yêu cầu đề nghị - Ghi bảng những lời nói hay 3. Củng cố , dặn dò: ( 4 phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Nghe - HS lên bảng bốc thăm và đọc các bài học thuộc lòng - Nhận xét - Học sinh làm việc theo nhóm ghi lại mục lục sách. Phân môn Nội dung Trang Tập đọc Kể chuyện Chính tả(TC) Tập đọc LT& Câu Tập viết Tập đọc Chính tả(NV) Tập làm văn Người mẹ hiền Người mẹ hiền Người mẹ hiền Bàn tay dịu dàng Từ chỉ hoạt động Chữ hoa G Đổi giày Bàn tay dịu dàng Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. 63 64 65 67 67 68 69 69 - Học sinh trình bày. - Nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở - Chẳng hạn: a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm thiệp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20- 11nhé ! b. Xin mời bạn Kiều Ngân hát tặng cô giáo bài “ Mẹ và cô”. - Học sinh về nhà chuẩn bị và làm bài vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm: . . . Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ I ( Đề của trường) TẬP VIẾT ÔN TẬP GIỮA KỲ I ( Tiết 7 ) I / Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần1- 8 ( 35 tiếng trong1 phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc; thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách tra cứu mục lục sách (BT2); Nói đúng lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể. II / Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng - Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có kẻ ô chữ III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Giới thiệu: ( 2 phút ) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra học thuộc lòng ( 10 phút ) 3. Trò chơi: “Ô chữ” (20 phút ) -Treo bảng tờ giấy đã kẻ ô chữ Hướng dẫn HS: + Dựa vào gợi ý để đoán đó là từ gì + Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang + Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc 4. Củng cố, dặn dò ( 4 phút ) - Dặn học sinh về nhà làm thử các bài luyện tập chính tả, tập làm văn ở tiết 10 - Nhận xét tiết học - Nghe - Học sinh lên bảng bốc thăm, đọc thuộc lòng các bài đã học - HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm yêu cầu - Quan sát ô chữ và điền mẫu -HS làm bài theo nhóm 4 - 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - Đại diện từng nhóm đọc kết quả - Nhận xét Kết quả ở hàng dọc: Phần thưởng - Học sinh về nhà đọc lại các bài tập đọc và làm một số bài tập làm văn đã học. Rút kinh nghiệm: . . . CHÍNH TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 ( 2 tiết) (Đề của trường) Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 TOÁN TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I / Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( a là số không quá 2 chữ số) - Biết cách tìm một số hạng khi biết số hạng kia. - Biết giải toán có 1 phép trừ. - Bài 1(a,b,c,d,e); 2 ( Cột 1,2,3) II / Đồ dùng: - Phóng to hình vẽ trong bài học III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Bài cũ: ( 5 phút ) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: ( 2 phút ) - Treo tranh - Nêu đề toán ( SGK ) - Gọi ô vuông bị che là x, ta có: X + 4 = 10 - X gọi là gì? - 4 gọi là gì? - 10 gọi là gì? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? Ghi bảng: X + 4 = 10 X = 10 - 4 X = 6 b. Thực hành: ( 13 phút ) Bài 1: Tìm x: Bài 2 : Bài 3 : - Hướng dẫn HS phân tích đề ( HSKG) 3. Củng cố , dặn dò : ( 5 phút ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng: 40 + 5 = 45 4 + 16 = 20 3 + 47 = 50 30 + 6 = 36 - Nhận xét -Quan sát - Viết vào giấy nháp 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Số hạng chưa biết - Số hạng đã biết - Tổng - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Nhắc lại -Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng _ Lớp làm vở X + 5 = 10 X= 10 - 5 X = 5 ( các bài khác tương tự ) - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp SGK - Nhận xét - 2 em đọc đề - Phân tích đề Bài giải Số học sinh gái có là: 35 - 20 = 15 ( học sinh ) Đáp số : 15 Học sinh - Nhận xét - Về nhà làm bài ở vở bài tập. Rút kinh nghiệm: . . . SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 9 - Kế hoạch tuần 10. II. Nội dung:. 1. Đánh giá công tác tuần 9 a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 9 b. Giáo viên tổng kết : - Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép - Xây dựng nề nếp rất tốt - Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng * Học tập: - Một số em có nhiều học sinh chưa chịu học bài ở nhà, cần luyện đọc nhiều hơn: * Hạn chế : Dò bài đầu giờ còn mang tính đối phó chưa có chất lượng. Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt. 2. Kế hoạch tuần 10: - Học chương trình tuần 10 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình. - Kèm cặp cho Luc * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân. * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ. 3. Văn nghệ: - Thi nhau hát đơn ca giữa các tổ. Rút kinh nghiệm: . . .
Tài liệu đính kèm: